CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!

Các thứ trong tuần hay các tháng trong tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi chúng ta nói về nó hằng ngày. Thế nhưng bạn có tự tin mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng Anh chuẩn quy tắc chưa? Cùng Langmaster tìm hiểu trong bài này nhé. 

1. Các tháng trong tiếng Anh và cách đọc chuẩn IPA.

1.1. Tên của các tháng trong năm tiếng Anh và phiên âm IPA chuẩn

Chúng ta sẽ cùng học từ vựng về các tháng trong năm bằng tiếng Anh, Langmaster có để sẵn các cách đọc khác nhau của từ vựng nếu có. Bạn có thể tham khảo cách đọc các tháng trong tiếng Anh và luyện đọc ngay nhé.

  • Tháng 1: January /ˈdʒænjuəri/ hoặc /ˈdʒænjueri/

January is the month starting the year. (Tháng 1 là tháng bắt đầu của năm.)

  • Tháng 2: February /ˈfebruəri/ hoặc /ˈfebrueri/

Throughout the year, only February has 28 days. (Trong suốt 1 năm chỉ tháng 2 là có 28 ngày.)

  • Tháng 3: March /mɑːtʃ/ hoặc /mɑːrtʃ/

The International Women’s day is taking place on March 3rd. (Ngày Quốc Tế Phụ nữ diễn ra vào ngày 8 tháng 3.)

  • Tháng 4: April /ˈeɪprəl/

April Fool's Day is a special day when people are encouraged to tell lies. (Ngày cá tháng 4 là khi mà mọi người được khuyến khích nói dối.)

  • Tháng 5: May /meɪ/

The International Labor’s day is in May. (Ngày Quốc Tế Lao Động rơi vào tháng 5.)

  • Tháng 6: June /dʒuːn/

Children's Day is the first day of June. (Tết thiếu nhi là ngày đầu tiên của tháng 6.)

  • Tháng 7: July /dʒuˈlaɪ/

July is the 7th month of the year. (July là tháng thứ 7 trong năm.)

  • Tháng 8: August /ɔːˈɡʌst/

My birthday is on August 4th. (Sinh nhật tôi vào ngày 4 tháng 8.)

  • Tháng 9: September /sepˈtembə(r)/ hoặc /sepˈtembər/

September has Vietnam's Independence Day. (Tháng 9 có ngày Quốc Khánh Việt Nam.)

  • Tháng 10: October /ɒkˈtəʊbə(r)/ hoặc /ɑːkˈtəʊbər/

Halloween is the last day of October. (Halloween rơi vào ngày cuối cùng của tháng 10.)

  • Tháng 11: November /nəʊˈvembə/ hoặc /nəʊˈvembər/

November in Hanoi has beautiful weather. (Tháng 11 ở Hà Nội có thời tiết rất đẹp.)

  • Tháng 12: December /dɪˈsembə/ hoặc /dɪˈsembər/

– Christmas is celebrated every year in December. (Lễ Giáng Sinh hằng năm đều diễn ra vào tháng 12.)

Xem thêm:

“TẤT TẦN TẬT" VỀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

THÀNH THẠO CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH KHÔNG HỀ KHÓ!

null

1.2. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh.

Trong văn viết và sử dụng thực tế, người bản xứ có thói quen viết tắt tên của các tháng trong tiếng Anh để thu gọn thông tin và tiết kiệm thời gian. Cùng xem các từ viết tắt này để tránh nhầm lẫn bạn nhé.

Tháng 1: Jan(uary)

Tháng 2: Feb(ruary)

Tháng 3: Mar(ch)

Tháng 4: Apr(il)

Tháng 5: May

Tháng 6: Jun(e)

Tháng 7: Jul(y)

Tháng 8: Aug(ust)

Tháng 9: Sep(tember)

Tháng 10: Oct(ober)

Tháng 11: Nov(ember)

Tháng 12: Dec(ember)

null

Xem thêm bài viết về các thứ:

=> “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN

2. Quy tắc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh và cách đọc chuẩn.

2.1. Quy tắc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh.

Như các bạn đã biết, tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ có rất nhiều cách sử dụng từ vựng và quy tắc đọc, phát âm khác nhau. Việc viết thông tin ngày tháng năm trong tiếng Anh cũng là 1 ví dụ. 

Cùng theo dõi các quy tắc dưới đây để tránh hiểu sai thông tin và dẫn đến các sai lầm không đáng có trong giao tiếp.

  • Theo tiếng Anh – Anh

Quy tắc viết thứ ngày tháng là: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM

Ví dụ: 

Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 → Tuesday 01/11/2022 

Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 → Wednesday 02/11/2022

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022 → Thursday 03/11/2022

– Khi đọc các thông tin ngày, tháng năm, người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng cặp từ “the - of”.

Ví dụ

Ngày 14 tháng 6 = 14th June = on the fourteenth of June /ɒn ðə ˌfɔːˈtiːnθ əv dʒuːn/

Ngày 13 tháng 7 = 13rd July = on the thirteenth of July /ɒn ðə ˌθɜːˈtiːnθ əv dʒuˈlaɪ/

Ngày 15 tháng 8 = 15th August = on the fifteenth of August /ɒn ðə ˌfɪfˈtiːnθ əv ɔːˈɡʌst/

  • Theo tiếng Anh – Mỹ

– Quy tắc viết thứ ngày tháng là: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM

Ví dụ: 

Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 → Tuesday 11/10/2022 

Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 → Wednesday 11/02/2022

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022 → Thursday 11/03/2022

– Khi đọc các thông tin ngày, tháng năm, người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng “the”.

Ví dụ

Ngày 14 tháng 6 = June 14th = on June the fourteenth /ɒn dʒuːn ðə ˌfɔːˈtiːnθ/

Ngày 13 tháng 7 = July 13rd = on July the thirteenth /ɒn dʒuˈlaɪ ðə ˌθɜːˈtiːnθ/

Ngày 15 tháng 8 = August 15th = on August the fifteenth /ɒn ɔːˈɡʌst ðə ˌfɪfˈtiːnθ/

null

2.2. Quy tắc viết các ngày trong tháng bằng tiếng Anh.

Cách viết ngày trong tháng có sự khác biệt với số đếm trong tiếng Anh thông thường. Các bạn cần chú ý giữa số đếm và số thứ tự để tránh dùng sai nhé.

Ngày 1: 1st = First 

Ngày 2: 2nd = Second

Ngày 3: 3rd = Third

Ngày 4: 4th = Fourth

Ngày 5: 5th = Fifth

Ngày 6: 6th = Sixth

Ngày 7: 7th = Seventh

Ngày 8: 8th = Eighth

Ngày 9: 9th = Ninth

Ngày 10: 10th = Tenth

Ngày 11: 11th = Eleventh

Ngày 12: 12th = Twelfth

Ngày 13: 13th = Thirteenth

Ngày 14: 14th = Fourteenth

Ngày 15: 15th = Fifteenth

Ngày 16: 16th = Sixteenth

Ngày 17: 17th = Seventeenth

Ngày 18: 18th = Eighteenth

Ngày 19: 19th = Nineteenth

Ngày 20: 20th = Twentieth

Ngày 21: 21st = Twenty-first

Ngày 22: 22nd = Twenty-second

Ngày 23: 23rd = Twenty-third

Ngày 24: 24th = Twenty-fourth

Ngày 25: 25th = Twenty-fifth

Ngày 26: 26th = Twenty-sixth

Ngày 27: 27th = Twenty-seventh

Ngày 28: 28th = Twenty-eighth

Ngày 29: 29th = Twenty-ninth

Ngày 30: 30th = Thirtieth

Ngày 31: 31th = Thirty-first

Xem thêm: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CÁC NGÀY LỄ TRONG NĂM TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

2.3. Quy tắc viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh.

Cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh là phần tiếp theo chúng ta cần phải nhớ. Bạn ôn lại và ghi chú lại kẻo quên nè!

Thứ 2: Monday /ˈmʌndeɪ/ hoặc /ˈmʌndi/

Thứ 3: Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ hoặc /ˈtjuːzdi/

Thứ 4: Wednesday /ˈwenzdeɪ/ hoặc /ˈwenzdi/

Thứ 5: Thursday ˈθɜːzdeɪ/ hoặc /ˈθɜːzdi/

Thứ 6: Friday /ˈfraɪdeɪ/ hoặc /ˈfraɪdi/

Thứ 7: Saturday /ˈsætədeɪ/ hoặc /ˈsætədi/

Chủ Nhật: Sunday /ˈsʌndeɪ/ hoặc /ˈsʌndi/

null

2.4. Quy tắc đọc số năm trong tiếng Anh.

Trước khi chuyển sang cách dùng giới từ kèm ngày tháng năm, cùng điểm lại các quy tắc đọc của số năm trong tiếng Anh.

– Năm có hai chữ số: đọc số đếm trong tiếng Anh.

Ví dụ: 

Năm 18 = “eighteen”

Năm 13 = “thirteen”

Năm 98 = “ninety-eight”

– Năm có 3 chữ số: đọc chữ số đầu tiên và 2 số tiếp theo.

Ví dụ: 

Năm 145 = “One Forty-five”

Năm 238 = “Two Thirty-eight”

Năm 545 = “Five Forty-five”

– Năm có 4 chữ số: có 4 cách đọc theo 4 trường hợp dưới đây:

+ 3 chữ số 0 ở cuối số năm: “the year” + số đếm thông thường

Ví dụ: 

Năm 2000 = “the year two thousand”

Năm 1000 = “the year one thousand”

Năm 7000 = “the year seven thousand”

+ Số 0 ở vị trí thứ 2 và 3 trong số năm: đọc 2 số đầu tiên + 0 + số cuối; số đầu tiên + thousand and + số cuối; số đầu tiên + thousand + số cuối.

Ví dụ: 

Năm 2007 = twenty O seven = two thousand and seven = two thousand seven

Năm 1008 = ten O eight = one thousand and eight = one thousand eight

+ Số 0 ở vị trí thứ 2 trong số năm: đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối; đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối

Ví dụ: 

Năm 2019 = twenty nineteen = two thousand and nineteen = two thousand nineteen

Năm 2022 = twenty twenty two = two thousand and twenty two = two thousand twenty two

– Số 0 ở vị trí thứ 3 trong số năm: đọc 2 số đầu tiên + 0 + số cuối

Ví dụ: 

Năm 1904 = nineteen O four

Năm 2202 = twenty two O two

CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)

3. Quy tắc dùng giới từ với ngày tháng năm trong tiếng Anh

Khi viết thông tin chỉ các ngày, tháng, năm trong tiếng Anh, chúng ta sẽ dùng bộ 3 giới từ IN - ON - AT

IN + các tháng trong tiếng Anh: In Jan, In Feb, in May,…

Ví dụ:

Q: When is your birthday? (Sinh nhật bạn là khi nào?)

A: My birthday is in August. (Sinh nhật tớ vào tháng 8.)

A: Next month, in November. (Tháng tới nha, tháng 11.)

IN + năm: In 2022, In 2047, in 2056,…

Ví dụ:

Q: When did you graduate? (Bạn tốt nghiệp lúc nào thế?)

A: I graduated from high school in 2020. (Tôi tốt nghiệp cấp 3 vào năm 2020.)

A: We finished university in 2022. (Chúng tớ học xong đại học vào năm 2022.)

ON + các ngày trong tuần: On Sunday, on Saturday, on Friday, on Thursday, on Wednesday, on Tuesday, on Monday

Ví dụ: 

Q: When will you have the Math test? (Khi nào thì bạn có bài kiểm tra toán?)

A: The test will be on Monday. (Bài kiểm tra hôm thứ 2.)

A: It’ll be next week, on Thursday maybe. (Tuần tới, có lẽ là vào thứ 5.)

ON + ngày cụ thể trong năm: On May 15th, on Nov 1st,...

Ví dụ

Q: When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào ngày nào thế?)

A: My birthday is on June 27th. (Sinh nhật tớ vào ngày 27 tháng 6.)

A: It’s on August 8th. (Ngày 8 tháng 8.) 

Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ AT, IN, ON TRONG TIẾNG ANH

null

4. Nguồn gốc và ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 ~ January

Tên của tháng 1 trong tiếng Anh được đặt theo tên của Janus. Đây là vị thần có 2 khuôn mặt có thể nhìn về quá khứ và tương lai. Theo ý niệm của người La Mã xưa, Janus đại diện cho sự khởi đầu mới, vì thế từ này được dùng làm tên cho tháng đầu tiên trong năm. 

Tháng 2 ~ February

Tên của tháng 2 tiếng Anh là gì? Tên tháng 2 được đặt theo Februar. Đây là lễ hội nổi tiếng diễn ra vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Vào ngày này, người ta thanh tẩy những thứ ô uế của năm cũ để đón mùa xuân. 

Truyền thuyết xưa cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thêm vào đó, Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người sẽ làm nhiều điều tốt đẹp hơn.

Tháng 3 ~ March

Tên của tháng 3 trong tiếng Anh xuất phát từ Mars. Đây là vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Mars có ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới. Người La Mã cổ đại thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần chiến tranh này.

Tháng 4 ~ April

Khi xưa, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên của năm mới. Trong tiếng Latin, April bắt nguồn từ Aprilis – thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón xuân mới. Theo tài liệu tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Easter Monab hay tháng Phục sinh.

Tháng 5 ~ May

Tên của tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, vị thần tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh tốt đẹp. Ở các nước phương Tây, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt nhất.

Tháng 6 ~ June

Tháng 6 June được đặt tên theo thần Juno, vị thần của hôn nhân và sinh nở. Điều này giải thích vì sao ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng 6. 

Tháng 7 ~ July

Cái tên của tháng 7 trong tiếng Anh July là để tưởng nhớ tới Julius Caesar sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên. Vị Hoàng đế người La Mã có trí tuệ và sức lực siêu phàm.

Tháng 8 ~ August

Tương tự như tháng 7 July, cháu của vua Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Từ August ngoài ra còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.

Tháng 9 ~ September

Theo lịch La Mã cổ đại, trong một năm chỉ có 10 tháng. Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 tiếng Anh cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó, vậy nên cái tên September ra đời.

Tháng 10 ~ October

Tương tự với hệ lịch 10 tháng, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.

Tháng 11 ~  November

Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11 theo hệ lịch 10 tháng, tức là tháng thứ 9 với người La Mã cổ đại.

Tháng 12 ~ December 

Và tháng 12, theo hệ lịch 10 tháng, được đặt theo từ “thứ 10” bởi người La Mã xưa. 

Xem thêm: “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

5. Bài tập 

Bài tập 1: Điền tên chữ trong tiếng Anh của các tháng sau:

1. Tháng 1 trong tiếng Anh là gì? 

2. Tháng 2 trong tiếng Anh là gì? 

3. Tháng 3 trong tiếng Anh là gì?

4. Tháng 4 trong tiếng Anh là gì?

5. Tháng 5 trong tiếng Anh là gì?

6. Tháng 6 trong tiếng Anh là gì?

7. Tháng 7 trong tiếng Anh là gì?

8. Tháng 8 trong tiếng Anh là gì?

9. Tháng 9 trong tiếng Anh là gì?

10. Tháng 10 trong tiếng Anh là gì?

11. Tháng 11 trong tiếng Anh là gì?

12. Tháng 12 trong tiếng Anh là gì?

Bài tập 2: Điền giới từ IN, ON, AT thích hợp để hoàn thành các câu sau

1. It's better to get a taxi if you are out alone late _______ night.

2. _______ early summer, I love swimming in the pool in my gym.

3. Our train leaves _______ tomorrow morning ______ 8:00 am.

4. He has got an appointment with the headmaster _______ Monday morning.

5. My son was born _______ October 20th, 2021.

6. We’re going away _______ holiday _______ Sep 2022.

7. Would you like to hang out with me _______ this weekend?

8. I often visit my grandparents _______ Sundays.

9. We're meeting _______ lunchtime next Tuesday.

10. I am going to travel to Phu Quoc island _______ Dec 15th.

Bài tập 3: Điền tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu

1. _______ is known as the first month of the year. 

( _____ được biết đến là tháng đầu tiên của 1 năm.)

2. In 12 months, only _______ has 28 or 29 days.

(Trong 12 tháng, chỉ ______ có 28 hoặc 29 ngày.)

3. The International Women’s day is taking place in _______ .

(Ngày Quốc Tế phụ nữ diễn ra vào _______.)

4. _________ has a day when people tell lies. 

( _____ có 1 ngày mà khi đó mọi người thường nói dối.)

5. The International Labor’s day is in _______ .

(Ngày Quốc Tế lao động rơi vào ________ .)

6. Children's Day takes place in ______ .

(Ngày Tết thiếu nhi diễn ra vào ______)

7. The 7th month of the year is _______

(Tháng thứ 7 trong năm là _____ .)

8. ______ has a day which is called International Youth Day.

( ______ có 1 ngày gọi là ngày Thiếu Niên thế giới.)

9. ______ is right before October in the calendar.

(_____ xếp ngay trước tháng 10 trong cuốn lịch.)

10. Halloween is the last day of _______ .

(Ngày Halloween là ngày cuối cùng của ______ .)

11. The month between October and December is _______ .

(Tháng mà xen giữa tháng 10 và tháng 12 gọi là ______ .)

12. Christmas and New Year’s Eve are celebrated in _______ .

(Ngày Lễ Giáng Sinh và Giao thừa được tổ chức vào ______ .)

Bài tập 4: Viết cụ thể cách bạn đọc các năm sau trong tiếng Anh.

1. Year 88

2. Year 938

3. Year 107

4. Year 4000

5. Year 3008

6. Year 2049

7. Year 1806

8. Year 1999

Bài tập 5: Viết các ngày sau theo quy tắc Anh-Anh và Anh-Mỹ và cách đọc của chúng.

1. Ngày 16 tháng 4

2. Ngày 17 tháng 3

3. Ngày 18 tháng 5

4. Ngày 18 tháng 9

5. Ngày 03 tháng 11

Đáp án

Bài tập 1:

Tháng 1 trong tiếng Anh là: January

Tháng 2 trong tiếng Anh là: February

Tháng 3 trong tiếng Anh là: March

Tháng 4 trong tiếng Anh là: April 

Tháng 5 trong tiếng Anh là: May

Tháng 6 trong tiếng Anh là: June 

Tháng 7 trong tiếng Anh là: July

Tháng 8 trong tiếng Anh là: August

Tháng 9 trong tiếng Anh là: September

Tháng 10 trong tiếng Anh là: October

Tháng 11 trong tiếng Anh là: November 

Tháng 12 trong tiếng Anh là: December

Bài tập 2:

1. at

2. In

3. on/at

4. on

5. in

6. on

7. on

8. on

9. at

10. on

Bài tập 3:

1. January

2. February

3. March

4. April

5. May

6. June

7. July

8. August

9. September

10. October

11. November

12. December

Bài tập 4:

1. Year eighty-eight

2. Year nine thirty-eight

3. Year one O seven

4. The Year four thousand

5. Year Thirty O eight

6. Year twenty forty-nine/two thousand forty-nine/two thousand and forty-nine

7. Year eighteen O six 

8. Year nineteen ninety nine

Bài tập 5:

1.

Anh-Anh = 16th April = on the sixteenth of April

Anh-Mỹ = April 16th = on April the sixteenth

2. 

Anh-Anh = 17th March = on the seventeenth of March

Anh-Mỹ = March 17th = on March the seventeenth

3. 

Anh-Anh = 15th May = on the fifteenth of May

Anh-Mỹ = May 17th = on May the fifteenth

4. 

Anh-Anh = 18th September = on the eighteenth of September

Anh-Mỹ = September 18th = on September the eighteenth

5. 

Anh-Anh = 3rd November = on the third of November

Anh-Mỹ = November 3rd = on November the third

Vậy là chúng ta đã cùng học toàn bộ cách đọc và ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh và các kiến thức có liên quan. Các bạn thích phương pháp học này của Langmaster chứ? Đừng quên làm bài tập và để lại thắc mắc về bài học nếu có để được Admin giải đáp kịp thời nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác