Các tháng trong tiếng Anh: Cách đọc và mẹo ghi nhớ lâu
Mục lục [Ẩn]
- 1. Các tháng trong tiếng Anh
- 1.1. Tên của các tháng trong năm tiếng Anh và phiên âm IPA chuẩn
- 1.2. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh.
- 2. Quy tắc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh.
- 3. Nguồn gốc và ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh
- 4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
- Bài tập 1: Điền tên chữ trong tiếng Anh của các tháng sau:
- Bài tập 2: Điền giới từ IN, ON, AT thích hợp để hoàn thành các câu sau
- Bài tập 3: Điền tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu
- Bài tập 4: Viết các ngày sau theo quy tắc Anh-Anh và Anh-Mỹ và cách đọc của chúng.
- Đáp án
- Các tháng trong tiếng Anh
- Mẹo phân chia tháng tiếng Anh thành cách nhóm để học
Các thứ trong tuần hay các tháng trong tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi chúng ta nói về nó hằng ngày. Thế nhưng bạn có tự tin mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng Anh chuẩn quy tắc chưa? Cùng Langmaster tìm hiểu trong bài này nhé.
1. Các tháng trong tiếng Anh
1.1. Tên của các tháng trong năm tiếng Anh và phiên âm IPA chuẩn
Chúng ta sẽ cùng học từ vựng về các tháng trong năm bằng tiếng Anh, Langmaster có để sẵn các cách đọc khác nhau của từ vựng nếu có. Bạn có thể tham khảo cách đọc các tháng trong tiếng Anh và luyện đọc ngay nhé.
- Tháng 1: January /ˈdʒænjuəri/ hoặc /ˈdʒænjueri/
January is the month starting the year. (Tháng 1 là tháng bắt đầu của năm.)
- Tháng 2: February /ˈfebruəri/ hoặc /ˈfebrueri/
Throughout the year, only February has 28 days. (Trong suốt 1 năm chỉ tháng 2 là có 28 ngày.)
- Tháng 3: March /mɑːtʃ/ hoặc /mɑːrtʃ/
The International Women’s day is taking place on March 3rd. (Ngày Quốc Tế Phụ nữ diễn ra vào ngày 8 tháng 3.)
- Tháng 4: April /ˈeɪprəl/
April Fool's Day is a special day when people are encouraged to tell lies. (Ngày cá tháng 4 là khi mà mọi người được khuyến khích nói dối.)
- Tháng 5: May /meɪ/
The International Labor’s day is in May. (Ngày Quốc Tế Lao Động rơi vào tháng 5.)
- Tháng 6: June /dʒuːn/
Children's Day is the first day of June. (Tết thiếu nhi là ngày đầu tiên của tháng 6.)
- Tháng 7: July /dʒuˈlaɪ/
July is the 7th month of the year. (July là tháng thứ 7 trong năm.)
- Tháng 8: August /ɔːˈɡʌst/
My birthday is on August 4th. (Sinh nhật tôi vào ngày 4 tháng 8.)
- Tháng 9: September /sepˈtembə(r)/ hoặc /sepˈtembər/
September has Vietnam's Independence Day. (Tháng 9 có ngày Quốc Khánh Việt Nam.)
- Tháng 10: October /ɒkˈtəʊbə(r)/ hoặc /ɑːkˈtəʊbər/
Halloween is the last day of October. (Halloween rơi vào ngày cuối cùng của tháng 10.)
- Tháng 11: November /nəʊˈvembə/ hoặc /nəʊˈvembər/
November in Hanoi has beautiful weather. (Tháng 11 ở Hà Nội có thời tiết rất đẹp.)
- Tháng 12: December /dɪˈsembə/ hoặc /dɪˈsembər/
– Christmas is celebrated every year in December. (Lễ Giáng Sinh hằng năm đều diễn ra vào tháng 12.)
Xem thêm:
=> THỨ NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH
1.2. Cách viết tắt các tháng trong tiếng Anh.
Trong văn viết và sử dụng thực tế, người bản xứ có thói quen viết tắt tên của các tháng trong tiếng Anh để thu gọn thông tin và tiết kiệm thời gian. Cùng xem các từ viết tắt này để tránh nhầm lẫn bạn nhé.
Tháng 1: Jan(uary)
Tháng 2: Feb(ruary)
Tháng 3: Mar(ch)
Tháng 4: Apr(il)
Tháng 5: May
Tháng 6: Jun(e)
Tháng 7: Jul(y)
Tháng 8: Aug(ust)
Tháng 9: Sep(tember)
Tháng 10: Oct(ober)
Tháng 11: Nov(ember)
Tháng 12: Dec(ember)
2. Quy tắc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh.
Như các bạn đã biết, tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ có rất nhiều cách sử dụng từ vựng và quy tắc đọc, phát âm khác nhau. Việc viết thông tin ngày tháng năm trong tiếng Anh cũng là 1 ví dụ.
Cùng theo dõi các quy tắc dưới đây để tránh hiểu sai thông tin và dẫn đến các sai lầm không đáng có trong giao tiếp.
- Theo tiếng Anh – Anh
– Quy tắc viết thứ ngày tháng là: THỨ + NGÀY + THÁNG + NĂM
Ví dụ: Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 → Tuesday 01/11/2022
– Khi đọc các thông tin ngày, tháng năm, người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng cặp từ “the - of”.
Ví dụ: Ngày 14 tháng 6 = 14th June = on the fourteenth of June /ɒn ðə ˌfɔːˈtiːnθ əv dʒuːn/
- Theo tiếng Anh – Mỹ
– Quy tắc viết thứ ngày tháng là: THỨ + THÁNG + NGÀY + NĂM
Ví dụ: Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 → Tuesday 11/10/2022
– Khi đọc các thông tin ngày, tháng năm, người theo giọng Anh Anh sẽ sử dụng “the”.
Ví dụ: Ngày 14 tháng 6 = June 14th = on June the fourteenth /ɒn dʒuːn ðə ˌfɔːˈtiːnθ/
XEM THÊM: CÁCH VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH
CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
3. Nguồn gốc và ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh
Tháng 1 ~ January
Tên của tháng 1 trong tiếng Anh được đặt theo tên của Janus. Đây là vị thần có 2 khuôn mặt có thể nhìn về quá khứ và tương lai. Theo ý niệm của người La Mã xưa, Janus đại diện cho sự khởi đầu mới, vì thế từ này được dùng làm tên cho tháng đầu tiên trong năm.
Tháng 2 ~ February
Tên của tháng 2 tiếng Anh là gì? Tên tháng 2 được đặt theo Februar. Đây là lễ hội nổi tiếng diễn ra vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Vào ngày này, người ta thanh tẩy những thứ ô uế của năm cũ để đón mùa xuân.
Truyền thuyết xưa cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thêm vào đó, Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người sẽ làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
Tháng 3 ~ March
Tên của tháng 3 trong tiếng Anh xuất phát từ Mars. Đây là vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Mars có ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới. Người La Mã cổ đại thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần chiến tranh này.
Tháng 4 ~ April
Khi xưa, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên của năm mới. Trong tiếng Latin, April bắt nguồn từ Aprilis – thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón xuân mới. Theo tài liệu tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Easter Monab hay tháng Phục sinh.
Tháng 5 ~ May
Tên của tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, vị thần tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh tốt đẹp. Ở các nước phương Tây, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt nhất.
Tháng 6 ~ June
Tháng 6 June được đặt tên theo thần Juno, vị thần của hôn nhân và sinh nở. Điều này giải thích vì sao ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng 6.
Tháng 7 ~ July
Cái tên của tháng 7 trong tiếng Anh July là để tưởng nhớ tới Julius Caesar sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên. Vị Hoàng đế người La Mã có trí tuệ và sức lực siêu phàm.
Tháng 8 ~ August
Tương tự như tháng 7 July, cháu của vua Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Từ August ngoài ra còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.
Tháng 9 ~ September
Theo lịch La Mã cổ đại, trong một năm chỉ có 10 tháng. Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 tiếng Anh cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó, vậy nên cái tên September ra đời.
Tháng 10 ~ October
Tương tự với hệ lịch 10 tháng, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
Tháng 11 ~ November
Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11 theo hệ lịch 10 tháng, tức là tháng thứ 9 với người La Mã cổ đại.
Tháng 12 ~ December
Và tháng 12, theo hệ lịch 10 tháng, được đặt theo từ “thứ 10” bởi người La Mã xưa.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền tên chữ trong tiếng Anh của các tháng sau:
1. Tháng 1 trong tiếng Anh là gì?
2. Tháng 2 trong tiếng Anh là gì?
3. Tháng 3 trong tiếng Anh là gì?
4. Tháng 4 trong tiếng Anh là gì?
5. Tháng 5 trong tiếng Anh là gì?
6. Tháng 6 trong tiếng Anh là gì?
7. Tháng 7 trong tiếng Anh là gì?
8. Tháng 8 trong tiếng Anh là gì?
9. Tháng 9 trong tiếng Anh là gì?
10. Tháng 10 trong tiếng Anh là gì?
11. Tháng 11 trong tiếng Anh là gì?
12. Tháng 12 trong tiếng Anh là gì?
Bài tập 2: Điền giới từ IN, ON, AT thích hợp để hoàn thành các câu sau
1. It's better to get a taxi if you are out alone late _______ night.
2. _______ early summer, I love swimming in the pool in my gym.
3. Our train leaves _______ tomorrow morning ______ 8:00 am.
4. He has got an appointment with the headmaster _______ Monday morning.
5. My son was born _______ October 20th, 2021.
6. We’re going away _______ holiday _______ Sep 2022.
7. Would you like to hang out with me _______ this weekend?
8. I often visit my grandparents _______ Sundays.
9. We're meeting _______ lunchtime next Tuesday.
10. I am going to travel to Phu Quoc island _______ Dec 15th.
Bài tập 3: Điền tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu
1. _______ is known as the first month of the year.
( _____ được biết đến là tháng đầu tiên của 1 năm.)
2. In 12 months, only _______ has 28 or 29 days.
(Trong 12 tháng, chỉ ______ có 28 hoặc 29 ngày.)
3. The International Women’s day is taking place in _______ .
(Ngày Quốc Tế phụ nữ diễn ra vào _______.)
4. _________ has a day when people tell lies.
( _____ có 1 ngày mà khi đó mọi người thường nói dối.)
5. The International Labor’s day is in _______ .
(Ngày Quốc Tế lao động rơi vào ________ .)
6. Children's Day takes place in ______ .
(Ngày Tết thiếu nhi diễn ra vào ______)
7. The 7th month of the year is _______
(Tháng thứ 7 trong năm là _____ .)
8. ______ has a day which is called International Youth Day.
( ______ có 1 ngày gọi là ngày Thiếu Niên thế giới.)
9. ______ is right before October in the calendar.
(_____ xếp ngay trước tháng 10 trong cuốn lịch.)
10. Halloween is the last day of _______ .
(Ngày Halloween là ngày cuối cùng của ______ .)
11. The month between October and December is _______ .
(Tháng mà xen giữa tháng 10 và tháng 12 gọi là ______ .)
12. Christmas and New Year’s Eve are celebrated in _______ .
(Ngày Lễ Giáng Sinh và Giao thừa được tổ chức vào ______ .)
Bài tập 4: Viết các ngày sau theo quy tắc Anh-Anh và Anh-Mỹ và cách đọc của chúng.
1. Ngày 16 tháng 4
2. Ngày 17 tháng 3
3. Ngày 18 tháng 5
4. Ngày 18 tháng 9
5. Ngày 03 tháng 11
Đáp án
Bài tập 1:
Tháng 1 trong tiếng Anh là: January
Tháng 2 trong tiếng Anh là: February
Tháng 3 trong tiếng Anh là: March
Tháng 4 trong tiếng Anh là: April
Tháng 5 trong tiếng Anh là: May
Tháng 6 trong tiếng Anh là: June
Tháng 7 trong tiếng Anh là: July
Tháng 8 trong tiếng Anh là: August
Tháng 9 trong tiếng Anh là: September
Tháng 10 trong tiếng Anh là: October
Tháng 11 trong tiếng Anh là: November
Tháng 12 trong tiếng Anh là: December
Bài tập 2:
1. at
2. In
3. on/at
4. on
5. in
6. on
7. on
8. on
9. at
10. on
Bài tập 3:
1. January
2. February
3. March
4. April
5. May
6. June
7. July
8. August
9. September
10. October
11. November
12. December
Bài tập 4:
1.
Anh-Anh = 16th April = on the sixteenth of April
Anh-Mỹ = April 16th = on April the sixteenth
2.
Anh-Anh = 17th March = on the seventeenth of March
Anh-Mỹ = March 17th = on March the seventeenth
3.
Anh-Anh = 15th May = on the fifteenth of May
Anh-Mỹ = May 17th = on May the fifteenth
4.
Anh-Anh = 18th September = on the eighteenth of September
Anh-Mỹ = September 18th = on September the eighteenth
5.
Anh-Anh = 3rd November = on the third of November
Anh-Mỹ = November 3rd = on November the third
Vậy là chúng ta đã cùng học toàn bộ cách đọc và ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh và các kiến thức có liên quan. Các bạn thích phương pháp học này của Langmaster chứ? Đừng quên làm bài tập và để lại thắc mắc về bài học nếu có để được Admin giải đáp kịp thời nhé!
Các câu hỏi thường gặp
Các tháng trong tiếng Anh
Tháng 1: January (Jan) Tháng 2: February (Feb) Tháng 3: March (Mar) Tháng 4: April (Apr) Tháng 5: May Tháng 6: June (Jun) Tháng 7: July (Jul) Tháng 8: August (Aug) Tháng 9: September (Sep) Tháng 10: October (Oct) Tháng 11: November (Nov) Tháng 12: December (Dec)
Mẹo phân chia tháng tiếng Anh thành cách nhóm để học
Tháng có 31 ngày: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày: February (2), April (4), June (6), September (9), November (11).
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!