THÀNH THẠO CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH KHÔNG HỀ KHÓ!
Bạn sinh vào năm nào? Đây là một câu hỏi đơn giản nhưng có nhiều người vẫn khá lúng túng không biết cách đọc năm sinh trong tiếng Anh sao cho chính xác. Đừng lo lắng vì bài viết dưới đây của Langmaster sẽ giúp bạn chinh phục cách đọc năm trong tiếng Anh một cách thành thạo, để có thể tự tin trả lời mọi câu hỏi liên quan đến ngày, tháng, năm trong các cuộc hội thoại, phỏng vấn…!
1. Cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chỉnh
Đọc năm trong tiếng Anh là một kiến thức cơ bản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Bỏ túi ngay các cách đọc năm chi tiết và cụ thể ngay sau đây nhé!
1.1 Cách đọc năm trong tiếng Anh có một hoặc hai chữ số
1.1.1. Đối với các năm có một hoặc hai chữ số từ 0-19
Khi đọc năm trong tiếng Anh có một hoặc 2 chữ số sẽ tương tự như đọc các số đếm trong tiếng Anh. Tuy nhiên, các số từ 0 đến 13 và riêng số 15 sẽ không tuân theo một quy luật nào. Trong khi đó, các năm từ 14 đến 19 thì được đọc theo quy tắc thêm “teen” vào sau các chữ số từ 4 đến 9.
Ví dụ:
14: fourteen /fɔːˈtiːn/
16: sixteen /sɪksˈtiːn/
Xem thêm:
=> CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
=> TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG ANH AI CŨNG CẦN BIẾT!
1.1.2. Đối với các năm từ 20 trở đi
Ngoài ra, các năm từ 20 trở đi cũng sẽ có cách đọc khác, với một quy luật riêng. Cụ thể, các năm tròn chục chứa các số (trừ 20, 30, 40 và 50 có cách viết riêng) sẽ được viết theo công thức là: chữ số đếm hàng chục + ty.
Ví dụ:
- 20: twenty /ˈtwɛnti/
- 60: sixty /ˈsɪksti/
- 30: thirty /ˈθɜːti/
- 70: seventy /ˈsɛvnti/
- 40: forty /ˈfɔːti/
- 80: eighty /ˈeɪti/
- 50: fifty /ˈfɪfti/
- 90: ninety /ˈnaɪnti/
1.1.3. Đối với các năm từ 21-99
Cuối cùng, với các năm có hai chữ số từ 21 đến 99 sẽ có công thức đọc đơn giản như sau: Số năm tròn chục + số đếm (từ 1-9). Ví dụ: năm 45 (forty-five), năm 22 (twenty-two) hay năm 99 (ninety-nine).
1.2 Cách đọc năm trong tiếng Anh có ba chữ số
Tiếp theo, để đọc năm trong tiếng Anh gồm ba chữ số, các bạn có thể tham khảo một trong hai cách ở bên dưới:
- Cách 1: số năm được đọc giống với cách đọc số có 3 chữ số bình thường.
Ví dụ: năm 264 được đọc là two hundred and sixty-four.
- Cách 2: số năm được đọc bằng cách đọc một chữ số đầu tiên trước, rồi đọc tiếp một số có hai chữ số. Ví dụ: năm 145 được đọc là one forty-five.
1.3 Cách đọc năm trong tiếng Anh có bốn chữ số
- Đối với các năm gồm bốn chữ số, cách đơn giản nhất là bạn chia năm đó ra thành hai số nguyên (với mỗi số nguyên có hai chữ số) và đọc lần lượt hai số nguyên ấy.
Ví dụ: năm 1962 sẽ được đọc là nineteen sixty-two; năm 1891 được đọc là eighteen ninety-one; năm 1999 đọc thành nineteen ninety-nine.
- Cách đọc năm sinh trong tiếng Anh khi các năm có 4 chữ số mà 2 chữ số ở giữa là số 0 sẽ tuân theo quy tắc: số nguyên có hai chữ số đầu tiên + oh + số cuối hoặc cách khác là số đầu tiên + thousand + (and) + chữ số cuối.
Ví dụ: năm 2007 có thể đọc thành twenty oh seven hoặc two thousand (and) seven.
- Với những năm có 4 chữ số mà ba chữ số cuối là số 0 thì quy tắc đọc áp dụng như sau: số đầu tiên + thousand. Ví dụ: năm 1000 đọc là one thousand, năm 2000 là two thousand.
1.4 Cách đọc năm trong tiếng Anh trước và sau công nguyên
Đối với các năm trước và sau công nguyên, chúng ta có thể đọc theo cách đọc năm thông thường, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp năm cần đọc là năm trước công nguyên thì bạn hãy thêm BC vào sau số năm. (ví dụ: năm 118 trước công nguyên sẽ đọc là one eighteen BC.)
- Nếu năm cần đọc là năm sau công nguyên thì bạn chỉ cần thêm AD vào sau số năm (ví dụ: năm 468 sau công nguyên thì được đọc là four sixty-eight AD).
1.5 Cách đọc năm từ năm 2000 trở đi
Với các năm từ 2000 trở đi, có hai cách đọc phổ biến bao gồm:
- Cách 1: two thousand + (and) + số nguyên. Ví dụ: cách đọc năm 2021 trong tiếng Anh là two thousand (and) twenty-one.
- Cách 2: twenty + (and) + số nguyên. Ví dụ: năm 2009 được đọc thành twenty and nine, cách đọc năm 2020 trong tiếng Anh sẽ là two thousand (and) twenty.
ĐĂNG KÝ NGAY:
2. Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn xác
2.1 Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu sơ qua cách đọc các ngày trong 1 tháng thật chuẩn trong tiếng Anh nhé!
Người học sẽ dùng số thứ tự khi nói về ngày chứ không sử dụng số đếm. Ba ngày đầu tiên của tháng sẽ được đọc và viết như sau:
- Ngày đầu tiên của tháng sẽ được viết là 1st – First.
- Ngày thứ 2: 2nd – Second.
- Ngày thứ 3: 3rd – Third.
Tham khảo cách đọc toàn bộ 30 ngày trong tháng ở bảng sau đây:
2.2 Cách đọc các tháng trong năm bằng tiếng anh
Tháng 1 January – /ˈdʒænjuəri/
Tháng 2 February – /ˈfebruəri/
Tháng 3 March – /mɑːtʃ/
Tháng 4 April – /ˈeɪprəl/
Tháng 5 May – /meɪ/
Tháng 6 June – /dʒuːn/
Tháng 7 July – /dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August – /ɔːˈɡʌst/
Tháng 9 September – /sepˈtembə(r)/
Tháng 10 October – /ɒkˈtəʊbə(r)/
Tháng 11 November – /nəʊˈvembə(r)/
Tháng 12 December – /dɪˈsembə(r)/
Xem thêm: CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!
Vậy cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh sẽ như thế nào? Đối với cách đọc viết năm kèm theo thứ ngày tháng thì thông thường có hai cách viết cơ bản sau đây:
- Thứ ngày tháng được đọc theo quy tắc Anh-Anh như sau: thứ, ngày + tháng, năm. Ví dụ: Friday, the twenty-second (of) September, 1965 hoặc viết gọn là Friday, 22nd September,1965 (Thứ Sáu ngày 22 tháng 9 năm 1965).
- Thứ ngày tháng được đọc theo quy tắc Anh-Mỹ như sau: thứ, tháng + ngày, năm. Ví dụ: Tuesday, April (the) fourteenth, 2008 hoặc Tuesday, April 14th, 2007 (thứ Ba ngày 14 tháng 4 năm 2008)
Xem thêm: Đăng ký test Online MIỄN PHÍ
Trên đây đã tổng hợp đầy đủ các cách đọc năm trong tiếng Anh một cách chính xác và chi tiết nhất. Hy vọng bài viết của Langmaster sẽ giúp cho nhiều bạn dễ dàng hơn trong việc nắm được cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh để đáp ứng nhu cầu giao tiếp, học tập và làm việc.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Bạn là một người yếu tiếng Anh? Bạn đang gặp vấn đề về bài luận tiếng Anh của mình? Cùng khám phá ngay 5 web viết đoạn văn tiếng Anh theo chủ đề dưới đây ngay nhé!

Vì sao nên chọn ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? Chất lượng đào tạo ở đây ra sao? Xem ngay review Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội chi tiết nhất!

Ngày nay, nhu cầu học tiếng Anh tăng cao kèm theo số lượng lớn trung tâm tiếng Anh mọc lên tại Hà Nội. Cùng tham khảo top 12 các trung tâm tiếng Anh uy tín sau nhé!

Học phí tiếng Anh 1 kèm 1 hiện nay là bao nhiêu? Đâu là trung tâm học tiếng Anh 1 kèm 1 học phí tốt, chất lượng cao? Click vào bài viết để có câu trả lời chi tiết.

Bạn đang có nhu cầu học tiếng Anh qua web nhưng chưa thể tìm được địa chỉ ưng ý. Xem ngay 6 trang web tự học học tiếng Anh “siêu xịn sò” dưới đây nhé.