Thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh: Cách viết và đọc cực chuẩn

Mục lục [Ẩn]

  • I. Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
    • 1. Các thứ trong tuần
    • 2. Các ngày trong tháng
    • 3. Các tháng trong năm
    • 4. Các năm
    • 5. Thế kỷ và thập kỷ bằng tiếng Anh
  • II. Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác 
    • 1. Không kèm thứ
    • 2. Kèm thứ
  • III. Mẫu câu hỏi và trả lời về ngày tháng bằng tiếng Anh
    • 1. Mẫu câu hỏi về ngày tháng
    • 2. Mẫu câu trả lời về ngày tháng
  • IV. Một số lưu ý khi học thứ ngày tháng trong tiếng Anh
  • V. Một số mẹo ghi nhớ cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh 
    • 1. Rèn kỹ năng nghe và học phiên âm IPA
    • 2. Học qua ví dụ minh hoạ
    • 3. Sử dụng hình ảnh và liên tưởng
    • 4. Học theo chủ đề
  • VI. Bài tập về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh kèm đáp án
    • Bài tập 1: Nêu cách viết của các ngày tháng năm sau trong tiếng Anh
    • Bài tập 2: Chọn cách đọc đúng cho các ngày tháng sau:
    • Bài tập 3: Điền cách viết hoặc cách đọc cho các thứ ngày tháng trong tiếng Anh sau
    • Bài tập 4: Nêu cách đọc hoặc viết các thế kỷ sau trong tiếng Anh:
    • Bài tập 5: Nêu cách viết và đọc các thập kỷ sau đây trong tiếng Anh:
  • Kết luận
    • Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
    • Cách đọc năm trong tiếng Anh

Thứ ngày tháng năm tiếng Anh là một trong những nội dung kiến thức ngữ pháp cơ bản người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững để có thể giao tiếp hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy, tiếng Anh giao tiếp Langmaster tổng hợp kiến thức trong bài viết dưới đây nhé!

I. Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

1. Các thứ trong tuần

Dưới đây là bảng tổng hợp cách đọc và phát âm các thứ trong tuần bằng tiếng Anh cụ thể như sau: 

Thứ

Tên tiếng Anh

Phiên âm

Anh - Anh

Anh Mỹ

Hai

Monday (MON)

/ˈmʌn.deɪ/

/ˈmʌn.deɪ/

Ba

Tuesday (TUE) 

/ˈtʃuːz.deɪ/

/ˈtuːz.deɪ/

Wednesday (WED) 

/ˈwenz.deɪ/

/ˈwenz.deɪ/

Năm

Thursday (THU)

/ˈθɜːz.deɪ/

/ˈθɝːz.deɪ/

Sáu

Friday (FRI) 

/ˈfraɪ.deɪ/

/ˈfraɪ.deɪ/

Bảy

Saturday (SAT)

/ˈsæt.ə.deɪ/

/ˈsæt̬.ɚ.deɪ/

Chủ nhật

Sunday (SUN)

/ˈsʌn.deɪ/

/ˈsʌn.deɪ/

Ví dụ:

  • This dance class takes place on Monday every week. (Lớp học nhảy này diễn ra vào thứ hai hàng tuần)
  • What does Lan usually do on Saturday. (Lan thường làm gì vào ngày thứ bảy?)

thứ ngày tháng năm trong tiếng anh

2. Các ngày trong tháng

Bảng cách ghi ngày tháng tiếng Anh như sau:

Ngày

Các ngày trong tiếng Anh

Phiên âm

Anh - Anh

Anh Mỹ

1

1st – First

/ˈfɜːst/

/ˈfɝːst/

2

2nd – Second

/ˈsek.ənd/

/ˈsek.ənd/

3

3rd – Third

/θɜːd/

/θɝːd/

4

4th – Fourth

/fɔːθ/

/fɔːrθ/

5

5th – Fifth

/fɪfθ/

/fɪfθ/

6

6th – Sixth

/sɪksθ/

/sɪksθ/

7

7th – Seventh

/ˈsev.ənθ/

/ˈsev.ənθ/

8

8th – Eighth

/eɪtθ/

/eɪtθ/

9

9th – Ninth

/naɪnθ/

/naɪnθ/

10

10th – Tenth

/tenθ/

/tenθ/

11

11th – Eleventh 

/ɪˈlev.ənθ/

/əˈlev.ənθ/

12

12th – Twelfth

/twelfθ/

/twelfθ/

13

13th – Thirteenth

/θɜːˈtiːnθ/

/θɝːˈtiːnθ/

14

14th – Fourteenth

/ˌfɔːˈtiːnθ/

/ˌfɔːrˈtiːnθ/

15

15th – Fifteenth

/ˌfɪfˈtiːnθ/

/ˌfɪfˈtiːnθ/

16

16th – Sixteenth

/ˌsɪkˈstiːnθ/

/ˌsɪkˈstiːnθ/

17

17th – Seventeenth

/ˌsev.ənˈtiːnθ/

/ˌsev.ənˈtiːnθ/

18

18th – Eighteenth

/ˌeɪˈtiːnθ/

/ˌeɪˈtiːnθ/

19

19th – Nineteenth

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

20

20th – Twentieth

/ˈtwen.ti.əθ/

/ˈtwen.ti.əθ/

21

21st – Twenty first

/ˌtwen.tiˈfɜːst/

/ˌtwen.tiˈfɜːst/

22

22nd – Twenty second

/ˌtwen.ti ˈsek.ənd/

/ˌtwen.ti ˈsek.ənd/

23

23rd – Twenty third

/ˌtwen.ti θɜːd/

/ˌtwen.ti θɜːd/

24

24th – Twenty fourth

/ˌtwen.ti fɔːθ/

/ˌtwen.ti fɔːθ/

25

25th – Twenty fifth 

/ˌtwen.ti fɪfθ/

/ˌtwen.ti fɪfθ/

26

26th – Twenty sixth

/ˌtwen.ti sɪksθ/

/ˌtwen.ti sɪksθ/ 

27

27th – Twenty seventh

/ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/

/ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/

28

28th – Twenty eighth

/ˌtwen.ti eɪtθ/

/ˌtwen.ti eɪtθ/

29

29th – Twenty ninth

/ˌtwen.ti naɪnθ/

/ˌtwen.ti naɪnθ/

30

30th – Thirtieth

/ˈθɜː.ti.əθ/

/ˈθɜː.ti.əθ/

31

31st – Thirty first 

/ˈθɜː.ti.əθ/

/ˈθɜːti fɜːst/

Ví dụ:

  • There is a regular meeting on the 1st of every month. (Có một buổi họp thường xuyên vào ngày 1 hàng tháng.)
  • Our class is going to have a trip on the 26th this month. (Lớp chúng ta sẽ có một chuyến đi vào ngày 26 tháng này.)

các ngày trong tháng

3. Các tháng trong năm

Vậy bạn có thắc mắc tháng 1 tiếng Anh là gì, tháng 2 tiếng Anh là gì không? Cách viết các tháng trong tiếng Anh cụ thể, chính xác nhất như sau: 

Bảng cách đọc và phiên âm các tháng tiếng Anh cụ thể:

Tháng

Các tháng trong tiếng Anh

Phiên âm

Anh - Anh

Anh Mỹ

1

January (JAN)

/ˈdʒæn.ju.ə.ri/

/ˈdʒæn.ju.er.i/

2

February (FEB)

/ˈfeb.ru.ər.i/

/ˈfeb.ruː.er.i/

3

March (MAR) 

/mɑːtʃ/

/mɑːrtʃ/

4

April (APR)

/ˈeɪ.prəl/

/ˈeɪ.prəl/

5

May (MAY)

/meɪ/

/meɪ/

6

June (JUNE)

/dʒuːn/

/dʒuːn/

7

July (JUL)

/dʒuˈlaɪ/

/dʒʊˈlaɪ/

8

August (AUG)

/ˈɔː.ɡəst/

/ˈɑː.ɡəst/

9

September (SEP/SEPT)

/sepˈtem.bər/

/sepˈtem.bɚ/

10

October (OCT)

/ɒkˈtəʊ.bər/

/ɑːkˈtoʊ.bɚ/

11

November (NOV) 

/nəʊˈvem.bər/
/nəˈvem.bər/

/noʊˈvem.bɚ/

12

December (DEC) 

/dɪˈsem.bər/

/dɪˈsem.bɚ/

Ví dụ:

  • It often rains a lot in July here. (Ở đây, thời thiết thường mưa rất nhiều vào tháng 7.)
  • Vietnam’s Lunar New Year often takes place in January or February. (Tết Âm lịch ở Việt Nam thường diễn ra vào tháng 1 hoặc tháng 2.)

XEM THÊM: CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! 

các tháng trong năm

4. Các năm

Có nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh, cùng Langmaster tìm hiểu dưới đây nhé:

4.1. Năm có một hoặc hai chữ số

Khi đọc các năm có một hoặc hai chữ số, ta sẽ cách đọc các năm này giống như khi đọc các số trong tiếng Anh.

4.2. Năm có ba chữ số

Đối với các năm có ba chữ số, chúng ta có thể lựa chọn một trong hai cách đọc như sau:

Cách 1: Đọc số năm như số có 3 chữ số trong tiếng Anh bình thường.

Ví dụ: 498: four hundred and ninety eight.

Cách 2: Đọc số năm bằng cách đọc một chữ số đầu tiên, sau đó tiếp tục đọc phần số có hai chữ số phía sau.

Ví dụ: 498: four ninety eight.

4.3. Năm có bốn chữ số

Đối với các năm có bốn chữ số, cũng có 2 cách đọc

Cách 1: Đọc như số có nhiều chữ số trong tiếng Anh

Ví dụ: 2021: Two thousand and twenty one

Cách 2: Chia làm 2 phần, 2 chữ số phía trước và 2 chữ số phía sau 

Ví dụ: 1968: Nineteen sixty eight

Lưu ý: 

  • Đối với những năm có 4 chữ số mà trong đó có 3 chữ số cuối đều là số 0 thì ta sẽ đọc theo quy tắc: số đầu tiên + thousand.
    Ví dụ: năm 2000 được đọc thành two thousand, năm 3000 là three thousand.
  • Đối với những năm có 4 chữ số mà trong đó có 2 chữ số ở giữa là số 0 thì ta sẽ đọc theo quy tắc: “số nguyên có hai chữ số đầu tiên + oh+ số cuối" hoặc “số đầu tiên + thousand + (and) + chữ số cuối”.
    Ví dụ: Năm 1008 đọc thành ten oh eight hoặc ten thousand (and) eight.

4.4. Năm trước và sau công nguyên

Đối với các năm trước và sau công nguyên, về cơ bản, chúng ta sẽ đọc y như khi đọc các năm thông thường. 

Tuy nhiên:

  • Khi năm cần đọc là năm trước công nguyên, ta sẽ phải thêm “BC” /biː siː/ vào sau số năm đó.
    Ví dụ: Năm 877 trước công nguyên sẽ đọc là eight seventy seven BC.
  • Khi năm cần đọc là năm sau công nguyên, ta sẽ phải thêm “AD" /æd/ vào sau số năm đó.
    Ví dụ: Năm 398 sau công nguyên thì được đọc là three ninety eight AD.

5. Thế kỷ và thập kỷ bằng tiếng Anh

5.1. Cách đọc thế kỷ

Trong tiếng Anh, khi viết hay đọc thế kỷ, ta dùng số thứ tự.

Ví dụ: The 20th century – đọc là “The twentieth century” (Thế kỷ 20), The 21st century – đọc là "The twenty-first century" (Thế kỷ 21).

Lưu ý:

  • Thời kỳ chuyển giao giữa hai thế kỷ: Turn of the century

Ví dụ: At the turn of the 20th century. (Vào thời kỳ chuyển giao sang thế kỷ 20)

  • Giai đoạn giữa thế kỷ: Mid…-century

Ví dụ: In the mid-19th century. (Vào giữa thế kỷ 19)

  • Cuối thế kỷ: Late … century

Ví dụ: In the late 18th century. (Vào cuối thế kỷ 18)

  • Trước Công nguyên: BC/Before Christ

Ví dụ: The 1st century BC/Before Christ. (Thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên)

5.2. Cách đọc thập kỷ

Khi viết về thập kỷ trong tiếng Anh, ta dùng mạo từ “the” kèm năm đầu tiên của thập kỷ và thêm chữ “s". 

  • Cách viết đầy đủ: The 1990s – đọc là “The nineteen nineties” (Những năm 1990), The 1980s - đọc là  "The nineteen eighties" (Những năm 1980), The 2000s - đọc là “The two thousands" (Những năm 2000).
    • Cách viết ngắn gọn với dấu nháy: The '90s - đọc là "The nineties" (Những năm 90), The '80s – đọc là  "The eighties" (Những năm 80), The ‘00s – đọc là “the noughties” (ở Anh) và "the aughts" (ở Mỹ) (Những năm 2000).

    II. Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác 

    1. Không kèm thứ

    thứ ngày tháng năm trong tiếng anh

    1.1. Theo Anh – Anh

    Theo văn phong Anh-Anh, ngày luôn đứng trước tháng và năm theo cấu trúc (dd/mm/yyyy).

    Cách đọc: the + ngày + (of) + tháng (,) năm

    Trong đó, mạo từ “the” luôn được đứng trước ngày và giới từ ”of” có thể được lược bỏ. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Anh sẽ như sau: the eleventh (of) November (,) 2011.

    Ví dụ:

    • The seventh of June 1884 (ngày 7 tháng 6 năm 1884)
    • The second of April 2001 (ngày 2 tháng 4 năm 2001)

    1.2. Theo Anh – Mỹ

    Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn đứng trước ngày và năm theo cấu trúc (mm/dd/yyyy).

    Cách đọc: tháng + (the) + ngày (,) năm

    Trong đó, mạo từ “the” có thể được lược bỏ và dấu phẩy (,) thường đứng phía trước năm. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Mỹ sẽ như sau: November (the) eleventh, 2011.

    Ví dụ:

    • February (the) twenty seventh, 2023 (ngày 27 tháng 2 năm 2023)
    • September (the) fifteenth, 1544 (ngày 15 tháng 9 năm 1544)

    2. Kèm thứ

    Khi đọc và viết ngày tháng năm kèm theo thứ trong tuần thì ta có thể lựa chọn một trong hai cách viết tùy theo mong muốn, cụ thể như sau:

    thứ ngày tháng năm trong tiếng anh

    2.1. Theo Anh - Anh

    Theo Anh - Anh, thứ ngày tháng được đọc và viết theo công thức như sau: thứ, ngày + tháng, năm

    Ví dụ:

    • Monday, the thirty-first (of) November, 2008 hoặc viết gọn là Monday, 31st November, 2008 (Thứ Hai, ngày 31 tháng 11 năm 2008)
    • Sunday, the eighth (of) July, 2018 hoặc viết gọn là Sunday, 8th July, 2008 (Chủ Nhật, ngày 8 tháng 7 năm 2008)

    2.2. Theo Anh - Mỹ

    Theo Anh - Mỹ, thứ ngày tháng được đọc theo công thức như sau: thứ, tháng + ngày, năm

    Ví dụ:

    • Wednesday, May (the) fifteenth, 2016 hoặc Wednesday, May 15th, 2016 (thứ Tư, ngày 15 tháng 5 năm 2016)
    • Thursday, March (the) first, 2000 hoặc Thursday, March 1st, 2000 (thứ Năm, ngày, 1 tháng 3 năm 2020)

    III. Mẫu câu hỏi và trả lời về ngày tháng bằng tiếng Anh

    mẫu câu hỏi và trả lời về ngày tháng năm bằng tiếng anh

    1. Mẫu câu hỏi về ngày tháng

    1.1, Hỏi về ngày cụ thể:

    • What is the date today? - Hôm nay là ngày mấy?
    • What is today’s date? - Hôm nay là ngày mấy?
    • What date is it today? - Hôm nay là ngày mấy?

    1.2, Hỏi về ngày cụ thể trong tương lai hoặc quá khứ:

    • What is the date tomorrow? - Ngày mai là ngày mấy?
    • What was the date yesterday? - Hôm qua là ngày mấy?

    1.3, Hỏi về ngày sinh nhật:

    • When is your birthday? - Sinh nhật của bạn là khi nào?
    • What is your birth date? - Ngày sinh của bạn là khi nào?

    1.4, Hỏi về ngày tháng bằng các từ chỉ thời gian:

    • What day is it today? - Hôm nay là thứ mấy?
    • What month is it? - Hiện tại là tháng mấy?
    • What year is it? - Năm nay là năm bao nhiêu?

    1.5, Hỏi về thời gian bắt đầu sự kiện

    • When does the event start? - Sự kiện bắt đầu khi nào?
    • What time does the meeting begin? - Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?
    • When is the concert? - Buổi hòa nhạc diễn ra khi nào?
    • What day is the party? - Buổi tiệc diễn ra vào ngày nào?
    • When is the deadline for the project? - Hạn chót của dự án là khi nào?
    • What date is the wedding? - Đám cưới vào ngày nào?
    • When does the class start? - Lớp học bắt đầu khi nào?
    • What day is the exam? - Kỳ thi diễn ra vào ngày nào?
    • When is the conference? - Hội nghị diễn ra khi nào?
    • What time does the movie start? - Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?

    1.6, Hỏi về các công việc trong ngày

    • What do you usually do on Mondays? - Bạn thường làm gì vào các ngày thứ Hai?
    • Do you have any meetings on Wednesdays? - Bạn có cuộc họp nào vào các ngày thứ Tư không?
    • What is your schedule like on Fridays? - Lịch trình của bạn vào các ngày thứ Sáu như thế nào?
    • Are you working this weekend? - Bạn có làm việc vào cuối tuần này không?
    • What time do you start work on Tuesdays? - Bạn bắt đầu làm việc lúc mấy giờ vào các ngày thứ Ba?

    2. Mẫu câu trả lời về ngày tháng

    2.1, Trả lời về ngày cụ thể:

    • Today is (month) (date). - Hôm nay là ngày … tháng ...
    • It is the (date) of (month). - Hôm nay là ngày … tháng …

    Ví dụ: 

    • Today is July 26th. (Hôm nay là ngày 26 tháng 7.)
    • It is the 15th of March. (Hôm nay là ngày 15 tháng 3.)

    2.2, Trả lời về ngày cụ thể trong tương lai hoặc quá khứ:

    • Tomorrow is (month) (date). - Ngày mai là ngày … tháng ...
    • Yesterday was (month) (date). - Hôm qua là ngày … tháng ....

    Ví dụ:

    • Tomorrow is August 1st. (Ngày mai là ngày 1 tháng 8.)
    • Yesterday was July 25th. (Hôm qua là ngày 25 tháng 7.)

    2.3, Trả lời về ngày sinh nhật:

    • My birthday is on (month) (date). - Sinh nhật của tôi là ngày … tháng ...

    Ví dụ: My birthday is on December 5th. (Sinh nhật của tôi là ngày 5 tháng 12.)

    2.4, Trả lời về ngày tháng bằng các từ chỉ thời gian:

    • Today is (day of the week). - Hôm nay là thứ …
    • It is (month). - Hiện tại là tháng ...
    • It is (year). - Năm nay là năm …

    Ví dụ: 

    • Today is Monday. (Hôm nay là thứ Hai.)
    • It is July. (Hiện tại là tháng Bảy.)
    • It is 2024. (Năm nay là năm 2024.)

    2.5. Mẫu trả lời về thời gian bắt đầu sự kiện

    • The event starts on July 26th. - Sự kiện bắt đầu vào ngày 26 tháng 7.
    • The meeting begins at 10 AM. - Cuộc họp bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)
    • The concert is on August 15th. - Buổi hòa nhạc diễn ra vào ngày 15 tháng 8.
    • The party is on Saturday. - Buổi tiệc diễn ra vào Thứ Bảy.
    • The class starts at 9 AM. - Lớp học bắt đầu lúc 9 giờ sáng.

    2.6, Hỏi về các công việc trong ngày

    • On Mondays, I usually have a team meeting in the morning. - Vào các ngày thứ Hai, tôi thường có một cuộc họp nhóm vào buổi sáng.
    • Yes, I have a project meeting every Wednesday afternoon. - Có, tôi có một cuộc họp dự án vào mỗi chiều thứ Tư.
    • My Fridays are usually busy with client meetings and reports. - Các ngày thứ Sáu của tôi thường bận rộn với các cuộc họp khách hàng và báo cáo.
    • No, I usually have the weekends off. - Không, tôi thường nghỉ vào cuối tuần.
    • I start work at 9 AM on Tuesdays. - Tôi bắt đầu làm việc lúc 9 giờ sáng vào các ngày thứ Ba.

    IV. Một số lưu ý khi học thứ ngày tháng trong tiếng Anh

    Khi học cách nói và viết thứ, ngày, và tháng bằng tiếng Anh, có một số lưu ý quan trọng bạn cần nhớ để tránh nhầm lẫn:

    1. Giới từ “on” được dùng trước các ngày cụ thể và thứ trong tuần; Giới từ “in” được dùng trước các tháng, năm, và mùa; Giới từ “at” được dùng để chỉ thời gian cụ thể và một số thời điểm trong năm như các lễ hội đặc biệt.
    2. Nếu bạn muốn đề cập đến ngày âm lịch, hãy thêm cụm từ “On the lunar calendar” ở cuối câu.

    Ví dụ: On the lunar calendar, the New Year falls in February (Theo lịch âm, Tết Nguyên Đán rơi vào tháng Hai).

    1. Khi nói về ngày cụ thể trong tháng, bạn cần thêm “the” vào trước ngày.

    Ví dụ: On the 15th of August (vào ngày 15 tháng 8)

    V. Một số mẹo ghi nhớ cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh 

    Để ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh hiệu quả, hãy tham khảo những mẹo sau đây:

    mẹo ghi nhớ các đọc thứ ngày tháng trong tiếng anh

    1. Rèn kỹ năng nghe và học phiên âm IPA

    Lắng nghe và đọc đúng phiên âm IPA tiếng Anh giúp bạn phản xạ nhanh hơn và phát âm chuẩn xác hơn. Thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn đọc đúng các tháng trong tiếng Anh một cách tự nhiên.

    2. Học qua ví dụ minh hoạ

    Lồng ghép các tháng vào ví dụ thực tế sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn. Khi áp dụng từ vựng về các tháng trong những tình huống cụ thể hoặc giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ dễ dàng hiểu ngữ cảnh sử dụng và cải thiện khả năng xây dựng câu.

    3. Sử dụng hình ảnh và liên tưởng

    Theo nhiều nghiên cứu não bộ dễ tiếp thu thông tin qua hình ảnh hơn là chữ viết. Do đó, bạn có thể học các tháng trong tiếng Anh thông qua hình ảnh hoặc video sinh động. Phương pháp này thường hiệu quả hơn so với việc chỉ viết ra giấy và học thuộc.

    Ngoài ra, sử dụng phương pháp liên tưởng cũng có thể giúp bạn nhớ các tháng dễ hơn. Bạn có thể liên kết từng tháng với đặc điểm thời tiết hoặc các lễ hội nổi tiếng diễn ra trong tháng đó. Cách này không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn mở rộng vốn từ vựng của bạn.

    4. Học theo chủ đề

    Phân nhóm các tháng theo mùa hoặc sự kiện có thể giúp bạn dễ dàng ghi nhớ. Ví dụ, nhóm các tháng theo mùa như sau:

    • Mùa Xuân (Spring): January, February, March
    • Mùa Hè (Summer): April, May, June
    • Mùa Thu (Autumn/Fall): July, August, September
    • Mùa Đông (Winter): October, November, December

    Kết hợp các tháng với đặc điểm thời tiết hoặc sự kiện đặc biệt của mùa đó, chẳng hạn như mùa đông thường lạnh và có tuyết, có lễ hội Giáng sinh, giúp việc học trở nên thú vị hơn và dễ nhớ hơn.

    VI. Bài tập về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh kèm đáp án

    Bài tập 1: Nêu cách viết của các ngày tháng năm sau trong tiếng Anh

    1, 02/04/2005

    2, 14/11/1998

    3, 23/06/2020

    4, 09/12/2015

    5, 31/07/2023

    Đáp án: 

    1, 2 April 2005 (2nd April 2005)

    2, 14 November 1998 (14th November 1998)

    3, 23 June 2020 (23rd June 2020)

    4, 9 December 2015 (9th December 2015)

    5, 31 July 2023 (31st July 2023)

    Bài tập 2: Chọn cách đọc đúng cho các ngày tháng sau:

    1, 22nd October 2024

    1. a) October twenty-second, twenty twenty-four
    2. b) October twelfth, twenty twenty-four
    3. c) October twenty-fourth, twenty twenty-four

    2, 5th May 2024

    1. a) May fifteenth, twenty twenty-four
    2. b) May fifth, twenty twenty-three
    3. c) May fifth, twenty twenty-four

    3, 14th February 2024

    1. a) February fourteenth, twenty twenty-four
    2. b) February fourteenth, twenty twenty-three
    3. c) February fourteenth, twenty twenty-five

    4, 30th September 2024

    1. a) September thirtieth, twenty twenty-five
    2. b) September thirtieth, twenty twenty-four
    3. c) September thirtieth, twenty twenty-three

    5, 11th November 2024

    1. a) November tenth, twenty twenty-four
    2. b) November eleventh, twenty twenty-five
    3. c) November eleventh, twenty twenty-four

    Đáp án:

    1, a) October twenty-second, twenty twenty-four

    2, c) May fifth, twenty twenty-four

    3, a) February fourteenth, twenty twenty-four

    4, b) September thirtieth, twenty twenty-four

    5, c) November eleventh, twenty twenty-four

    Bài tập 3: Điền cách viết hoặc cách đọc cho các thứ ngày tháng trong tiếng Anh sau

    1, 9th December

    2, The third of February

    3, Thursday, May 2nd, 2018

    4, 1st January, 2011

    5, Monday, September the ninth, nineteen eighty 

    6, Sunday, 10th April, 866 BC 

    7, The fifteenth of May, five sixty six

    8, 8/8/1888

    Đáp án:

    1, (The) ninth (of) December/December (the) ninth

    2, 3rd February/February 3rd

    3, Thursday, May (the) second/(the) second (of) May, twenty eighteen

    4, (The) first (of) January/January (the) first, twenty eleven

    5, Monday, September 9th/9th September, 1980

    6, Sunday, (the) tenth (of) April, April (the) tenth, eight sixty six BC

    7, 15th May/May 15th, 566

    8, (The) eighth (of) August/August (the) eight, eighteen eighty eight

    Bài tập 4: Nêu cách đọc hoặc viết các thế kỷ sau trong tiếng Anh:

    1, 18th Century

    2, 21st Century

    3, The twenty-fifth century

    4, The second century

    5, 5th Century BC

    6, The third century BC

    Đáp án:

    1, The eighteenth century

    2, The twenty-first century

    3, 25th century

    4, 2nd century

    5, The fifth century BC (hoặc the fifth century before Christ)

    6, 3rd century BC

    Bài tập 5: Nêu cách viết và đọc các thập kỷ sau đây trong tiếng Anh:

    1, 2000-2009

    2, 1990-1999

    3, 1980-1989

    4, 2010-2019

    5, 1960-1969

    Đáp án:

    1, 2000-2009

    • Viết: the 2000s hoặc the 00’s
    • Đọc: the two thousands hoặc the aughts hoặc the naughties 

    2, 1990-1999

    • Viết: the 1990s or the ‘90s
    • Đọc: the nineteen nineties or the nineties

    3, 1980-1989

    • Viết: the 1980s or the ‘80s
    • Đọc: the nineteen eighties or the eighties

    3, 2010-2019

    • Viết: the 2010s or the ‘10s
    • Đọc: the twenty tens or the tens

    4, 1960-1969

    • Viết: the 1960s or the ‘60s
    • Đọc: the nineteen sixties or the sixties

    ĐĂNG KÝ NGAY:

    Kết luận

    Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn trả lời toàn bộ thắc mắc về chủ đề thứ ngày tháng tiếng Anh. Có thể nói, nắm vững cách sử dụng và diễn đạt chủ đề này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn là nền tảng quan trọng để hiểu và sử dụng ngôn ngữ này trong các tình huống thực tế. Ngoài ra, để có thể nắm được khả năng tiếng Anh của mình, bạn cũng có thể thực hiện test trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc bạn thành công!

    Các câu hỏi thường gặp

    Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

    Thông thường sẽ có 2 cách để trình bày ngày tháng năm sinh trong Tiếng Anh viết tắt. Đối với người Mỹ sẽ viết theo thứ tự mm/dd/yy. Ví dụ như ngày 24 tháng 6 năm 2022 có thể viết theo 2 cách đó là: 24th June, 2022 hoặc June 24th, 2022. Còn đối với người Anh sẽ chỉ viết theo trình tự dd/mm/yy. Ví dụ: 24th June, 2022.

    Cách đọc năm trong tiếng Anh

    Nếu năm trong Tiếng Anh là số có 4 chữ số, bạn có thể đọc theo 2 cách: Đọc như số có nhiều chữ số trong tiếng Anh (2021: Two thousand and twenty one) hoặc Chia làm 2 phần, 2 chữ số phía trước và 2 chữ số phía sau (1968: Nineteen sixty-eight)

    Ms. Chu Thị Diệu Linh
    Tác giả: Ms. Chu Thị Diệu Linh
    • 9.0 VSTEP
    • Thạc sĩ ngành Phương pháp Giảng dạy tại Đại học Ngoại Ngữ - ĐHQG HN
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác