TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC GIVE UP: GIVE UP TO V HAY VING?

Kết hợp To v và Ving vẫn luôn là những vấn đề khiến cho các bạn học cảm thấy khó khăn. Bởi lẽ chủ đề này khá đa dạng và dễ gây nhầm lẫn khi phải ghi nhớ số lượng khá nhiều. Ngoài ra với một số từ ít khi sử dụng dạng To V hay Ving thì đây chính là những nỗi lo lắng của nhiều người nếu gặp phải ở bài thi. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster giải đáp một cấu trúc khá quen thuộc trong tiếng Anh đó là Give up. Bạn sẽ biết được cấu trúc Give up to v hay ving ở phần thông tin dưới đây. 

1. Định nghĩa Give up

Give Up trong tiếng Anh thường được đóng vai trò là cụm động từ có ý nghĩa là “từ bỏ”. Thông thường Give up sẽ miêu tả việc dừng lại hay kết thúc một điều gì, hành động nào đó. Người ta thường sử dụng Give up để miêu tả việc bỏ cuộc, không thể tiếp tục được nữa, đặc biệt trong các câu nói truyền động lực như “Don’t give up” được dùng rất nhiều. Dưới đây là những ví dụ minh họa về cấu trúc Give up để bạn có thể hiểu rõ hơn. 

Ví dụ:

  • She finally gave up shopping. (Cuối cùng cô ấy đã từ bỏ việc mua sắm.)
  • Giving up her studies is something she has always wanted to do. (Từ bỏ công việc học hành là điều cô ấy luôn muốn làm.)

null

Định nghĩa Give up

Xem thêm: 

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

=> START TO V HAY VING? KHÁM PHÁ CÁC CẤU TRÚC VỚI START

2. Cách dùng cấu trúc Give up: Give up to v hay ving?

Ở phần thông tin này bạn sẽ được giải đáp những thắc mắc xoay quanh cách dùng của cấu trúc Give up như Give up to v hay ving, Give + gì. Ở mỗi cấu trúc Give up sẽ mang một nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh sử dụng và sự kết hợp với các yếu tố khác. Dưới đây là những cấu trúc và phân tích ví dụ sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về cách dùng của cấu trúc Give up trong câu. 

  • Cấu trúc: S + give up + O hoặc S + give up + clause (Từ bỏ một cái gì đó hoặc từ bỏ điều gì đó)

Ví dụ:

  • He was exhausted, he gave up everything. (Anh ấy đã kiệt sức, anh ấy đã từ bỏ mọi thứ)
  • She will give up basketball because her leg is injured. (Cô ấy sẽ từ bỏ bóng rổ vì chân của cô ấy bị thương.)

  • Cấu trúc: S + give somebody up (Từ bỏ một ai, người nào đó) 

Ví dụ:

  • In the end, He decided to give her up. he feels hurt (Sau cùng, anh quyết định từ bỏ cô ấy. anh ấy cảm thấy tổn thương)
  • He gave his children up to run after his new love. (Anh ta để lại đứa con của mình để chạy theo tình yêu mới.)

  • Cấu trúc: S + give up + yourself/somebody up + (to somebody) (Nói về việc bản thân đã từ bỏ hoặc ai đó đã từ bỏ)

Ví dụ:

  • After many thoughts, she decided to give herself up her love. (Sau rất nhiều suy nghĩ, cô ấy quyết định từ bỏ tình yêu.)
  • She gave her children up to run after her new husband. (Cô từ bỏ đứa con của mình để chạy theo chồng mới.)

  • Cấu trúc: S + give something up  + O/Clause (Dừng lại việc làm gì đó, sở hữu cái gì đó)

Ví dụ:

  • I gave the tea cup up to my mom. (Tôi đã đưa cốc trà cho mẹ tôi.)
  • I must give my identity card up to the police. (Tôi phải đưa chứng minh thư của mình cho cảnh sát.)

  • Cấu trúc: S + give something up + V-ing  + O/Clause (Dừng lại việc làm gì đó, sở hữu cái gì đó)

Ví dụ:

  • I gave up eating milk tea after gaining weight so fast. (Tôi đã bỏ trà sữa nhanh sau khi tăng cân quá nhanh.)
  • She gave up ballet due to a severe injury. (Cô ấy đã từ bỏ múa ba lê do chấn thương nặng.)

Vậy qua phần cách dùng của cấu trúc Give up đã mang đến cho bạn những thông tin về cách dùng của cấu trúc này và phân biệt được Give up to v hay ving. Từ đó có thể giúp bạn giải quyết nhanh hơn các bài tập gây nhầm lẫn không đang có trong các bài thi. 

null

Cách dùng cấu trúc Give up

3. Bài tập vận dụng cấu trúc Give up

Để nắm được rõ kiến thức mà bạn vừa học về cấu trúc Give up trong tiếng Anh thì cách tốt nhất đó là thực hành các bài tập vận dụng. Dưới đây là bài tập sẽ giúp bạn nắm được cách dùng của cấu trúc này rõ ràng hơn. Hãy luyện tập và đối chiếu với đáp án để biết được khả năng ghi nhớ của mình tới đâu nhé.

Bài tập: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ

1. Does San know about the greeting? No,I forgot .... her. (tell)

2. The children began .... in the middle of the night. (cry)

3. Juno has been sick but now he's beginning .... better. (get)

4. I've enjoyed .... you. I hope .... you again soon. (meet, see)

5. I gave up ….. fast food after gaining weight so fast. (eat)

null

Bài tập vận dụng cấu trúc Give up

Đáp án:

1. to tell

2. crying or to cry

3. to get

4. meeting .... to see

5. eating

Xem thêm:

Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]

Như vậy bài viết đang giải đáp cho bạn học những thắc mắc xoay quanh vấn đề Give up to v hay ving?. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn khi làm bài. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác