HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

SIMILAR ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? KHÁI NIỆM VÀ CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ

Similar là một từ phổ biến, được sử dụng rất nhiều trong câu tiếng Anh. Thông thường với Similar sẽ có những sự kết hợp khác nhau cùng các yếu tố như giới từ. Vì vậy khi nói đến Similar các bạn học thường sẽ có những thắc mắc như similar đi với giới từ gì. Hiểu được những đắn đo đo, bài viết này Langmaster sẽ giải đáp cho bạn những thông tin về sự kết hợp giữa giới từ và Similar.

1. Similar là gì?

Phiên âm: Similar /ˈsɪm.ɪ.lər/

Ý nghĩa: Similar là một tính từ, có nghĩa là giống với ai đó, cái gì đó nhưng không hoàn toàn giống hẳn nhau. Similar nếu được dịch nghĩa tự nhiên trong câu thường được dịch với nghĩa là “tương tự” “gần giống”. 

Ví dụ:

  • Mai and Nam both went to Ngoc Tao high school and have similar backgrounds. (Mai và Nam đều học trường THPT Ngọc Tảo và có hoàn cảnh tương tự nhau.)
  • Vu used a similar way to win the final competition. (Vũ sử dụng các quen thuộc để thắng trận chung kết.)

    Ngoài ra với từ Similar cũng có thể dùng để so sánh một người, sự vật, sự việc với người, sự vật, sự việc mà đã được đề cập trước đó.

    Ví dụ:

    • Yesterday, many children have to deal with a similar problem (Ngày hôm qua, nhiều đứa trẻ phải đối mặt với vấn đề tương tự.)
    • Hanh’s problems are similar to mine. (Vấn đề của Hạnh cũng giống vấn đề của tôi.)

    Similar là một tính từ, có nghĩa là giống với ai đó, cái gì đó nhưng không hoàn toàn giống hẳn nhau

    Similar là gì?

    2. Similar đi với giới từ gì

    Trong câu tiếng Anh, Similar đi với giới từ TO. 

    Ở phần này bạn sẽ được giải đáp rõ ràng hơn những câu hỏi xoay quanh Similar như: Similar đi với giới từ gì? hay Similar to hay with?. Thực chất đây là một câu hỏi lớn của nhiều bạn học sinh vì sự quen thuộc của tính từ này nhưng lại không nắm chắc được công thức sử dụng. 

    • Cấu trúc: A tobe similar to B

    Cấu trúc này có thể được hiểu là B là một người, vật được nhiều người biết tới hơn và phổ biến hơn đối tượng A. Vì thế đối tượng A được đem ra so sánh với đối tượng B. 

    Ví dụ:

    • Your working way is similar to that of most others in the company. (Cách làm việc của bạn giống với hầu hết những người khác trong công ty)
    • This filter camera is similar to another filter camera from the 1990s. (Chiếc màng lọc máy ảnh này giống với một chiếc màng lọc máy ảnh khác từ những năm 1990.)

    Xem thêm:

    =>  BUSY ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ ?

    => RESPONSIBLE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?

    Similar đi với giới từ TO

    Similar đi với giới từ gì trong tiếng Anh

    3. Phân biệt like, alike, similar to và the same

    Like, Alike, The same hay Similar to đều được dịch nghĩa là giống nhau, có sự tương đồng. Vì vậy khi sử dụng trong câu thì những từ này sẽ khiến cho các bạn học thường nhầm lẫn. Dưới đây là những phân biệt giúp cho bạn có thể nắm rõ được cách sử dụng của từng cụm từ trong câu:

    • Từ Like:

    Like đóng vai trò là một giới từ trong câu và được dịch nghĩa là “giống”. Một số cấu trúc của từ Like dưới đây:

    • Cấu trúc:  Be + like + N (danh từ).

    Ví dụ: Kate’s bag is like that bag (Cái túi của Kate giống cái túi kia).

    • Cấu trúc: N + like + N

    Ví dụ: I have a bag like Phuong. (Tôi có một cái túi giống Phương).

    • Cấu trúc: Like + N + clause

    Ví dụ: Like his father, he is a teacher. (Giống như bố của mình, anh ấy là một giáo viên).

    • Từ Alike:

    Alike trong câu tiếng Anh đóng vai trò là một giới từ hoặc tính từ và được dịch ra nghĩa là “giống nhau”. Đặc biệt ở trong câu thì Alike có thể đứng một mình hoặc đứng sau 2 danh từ, danh từ số nhiều và không được sử dụng Alike trước một danh từ.

    Ví dụ:

    • This dress and that one are alike (Chiếc váy này và chiếc váy kia giống nhau).
    • He tried to treat all his children alike (Anh ấy cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ của anh ấy như nhau).

    • Cụm Similar to:

    Cấu trúc: Similar + to + N/Pronoun

    Ngoài ra thì Similar trong câu tiếng Anh cũng có thể đứng một mình.

    Ví dụ: Your hat is similar to mine. ( Chiếc mũ của bạn tương tự chiếc mũ của tôi).

    • Cụm The same:

    Cụm The same trong câu tiếng Anh được dịch với nghĩa là “giống nhau”

    • Cấu trúc: The same as + N/The same + N +as…/The same + N.

    Ví dụ:

    • Hai’s wage is the same as yours= Hai gets the same wage as you. (Lương của Hải bằng lương của bạn).
    • We go to the same school (Chúng tôi học cùng trường).

    Xem thêm:

    => CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

    Đăng ký test

    4. Bài tập vận dụng có đáp án

    Bài tập: Sử dụng alike, like, similar to, the same để điền vào chỗ trống vào chỗ trống:

    1. His skin is so soft. It was … silk. 

    2. Everyone said Minh was very much … his father.

    3. Museums are all … to her.

    4. My father tried to treat us….

    5. We have lived in … house for nearly 5 years. 

    6. Just do … as they do. 

    7. Sam’s wearing a dress… mine. 

    8. Jimmy has a dog… yours. 

    9. The twins often dress …, so it is difficult to tell them apart. 

    10. Her darling and family… were shocked at the news of her injuries. 

    11. He brought up his son in just … way his mother did. 

    12. … her father, she is ambitious.

    13. … my grandfather, I’m allergic to roses. 

    14. I love to read romantic books… Gone with the Wind and Pride and Prejudice.

    15. Although Phuong and An look exactly …, their personalities are quite different. 

    16. Mr. Phong is … age as my father. 

    17. Thanh was wearing exactly … denim as I was. 

    18. My father works in … factory as does my mother.

    null

    Bài tập vận dụng có đáp án

    Đáp án:

    1. like

    2. like

    3. alike

    4. alike

    5. the same

    6. the same

    7. like

    8. like

    9. alike

    10. alike

    11. the same

    12. Like

    13. Like

    14. like

    15. alike

    16. the same

    17. the same

    18. the same

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

      Hy vọng với những kiến thức được cung cấp trong bài viết lần này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập của mình. Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Similar đi với giới từ gì

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

      • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
      • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
      • Học online chất lượng như offline.
      • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
      • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

      Chi tiết


      Bài viết khác

      Các khóa học tại langmaster