TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 32: ĐÀM PHÁN VỀ GIÁ CẢ
Đàm phán về giá cả là một chủ đề tương đối nâng cao đối với những người học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm bởi bạn sẽ phải vận dụng các từ vựng, mẫu câu và đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm ở trình độ cao hơn để tạo ra các đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Hôm nay, cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu chủ đề này trong bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm:
=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM TỰ TIN THĂNG TIẾN
=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 33: MẶC CẢ
I. Từ vựng về chủ đề đàm phán về giá cả
- Negotiation [nɪˌɡoʊʃiˈeɪʃən] (n): Đàm phán
- Price [praɪs] (n): Giá cả
- Offer [ˈɔfər] (n/v): Đề nghị / Lời đề nghị
- Bargain [ˈbɑrɡɪn] (n/v): Mặc cả / Thương lượng
- Discount [ˈdɪskaʊnt] (n): Chiết khấu
- Discount rate [ˈdɪskaʊnt reɪt] (n): Tỷ lệ chiết khấu
- Deal [diːl] (n): Thỏa thuận
- Value [ˈvæljuː] (n): Giá trị
- Cashflow [ˈkæʃfloʊ] (n): Dòng tiền
- Interest [ˈɪntrəst] (n): Lợi nhuận
- Credit card [ˈkrɛdɪt kɑrd] (n): Thẻ tín dụng
- Currency [ˈkɜrənsi] (n): Tiền tệ
- Balance [ˈbæləns] (n): Sự cân bằng
- Average cost [ˈævərɪdʒ kost] (n): Giá trung bình
- Retail price [ˈriteɪl praɪs] (n): Giá bán lẻ
- Markup [ˈmɑrkʌp] (n): Mức lợi nhuận
- Invoice [ˈɪnvɔɪs] (n): Hóa đơn
- Quotation [kwoʊˈteɪʃən] (n): Báo giá
- Price tag [praɪs tæɡ] (n): Nhãn giá
- Price range [praɪs reɪndʒ] (n): Phạm vi giá
- Payment terms [ˈpeɪmənt tɜrmz] (n): Điều kiện thanh toán
- Settle [ˈsɛtl̟] (v): Định giá
- Agreement [əˈɡriːmənt] (n): Thỏa thuận
- Terms and conditions [tɜrmz ənd kənˈdɪʃənz] (n): Điều khoản và điều kiện
- Win-win situation [wɪn-wɪn ˌsɪtʃuˈeɪʃən] (n): Tình huống đề xuất lợi ích cho cả hai bên
XEM THÊM:
⇒ KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN: ĐỊNH NGHĨA, VAI TRÒ VÀ CÁCH PHÁT TRIỂN
⇒ TỔNG HỢP PHƯƠNG PHÁP VÀ KHÓA HỌC TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI CHẤT LƯỢNG NHẤT
II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề đàm phán về giá cả
Cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster học các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề đàm phán về giá cả nhé!
1. Mẫu câu nói về sự giảm giá
- It was cheaper than usual. (Mức giá này là rẻ hơn bình thường rồi.)
- It was discounted. (Nó đã được giảm giá.)
- It was 20% off. (Nó đã được giảm giá 20%.)
- They knocked £10 off of the price. (Họ đã giảm giá 10 bảng Anh.)
- I got it for half-price. (Tôi mua nó với nửa giá.)
- It was a special offer. (Đây là một mức giá đặc biệt.)
2. Mẫu câu giải thích chi phí
- The cost breakdown includes materials, labor, and shipping fees. (Phân tích chi phí bao gồm nguyên vật liệu, lao động và phí vận chuyển.)
- Our pricing strategy is based on market demand and production costs. (Chiến lược định giá của chúng tôi dựa trên nhu cầu thị trường và chi phí sản xuất.)
3. Mẫu câu đề nghị giảm giá
- Is there any room for flexibility in the price? (Có khả năng đàm phán về giá không?)
- Can you justify the cost breakdown for this service? (Bạn có thể giải thích chi phí cho dịch vụ này không?)
- Your proposal is higher than we expected. Can you offer a lower price? (Đề nghị của bạn cao hơn so với dự đoán của chúng tôi. Bạn có thể đề xuất giá thấp hơn không?)
- Can we discuss a payment schedule that aligns with our budget? (Chúng ta có thể thảo luận về một lịch thanh toán phù hợp với ngân sách của chúng tôi không?)
III. Đoạn hội thoại minh hoạ chủ đề đàm phán về giá cả tiếng Anh
1. Hội thoại 1
Rietif: So John, what did you want to talk to me about?
(Rietif: Nào John, anh muốn chúng ta thảo luận về vấn đề gì?)
John: Well, it's about the new prices that you charge.
(John: Chúng ta sẽ bàn về giá của sản phẩm mà bên cô đang đưa ra.)
Rietif: What about my prices? Is there a problem?
(Rietif: Có vấn đề gì với giá mà bên tôi đưa ra sao?)
John: Well. Yes, they are far too high.
(John: Vâng, chúng quá cao.)
Rietif: No, they aren't.
(Rietif: Không, tôi lại không thấy như vậy.)
John: Ms. Rietif, here is the competitor analysis that we just did, you can see.
(John: Cô Rietif, đây là bản phân tích về các đối thủ chúng tôi vừa làm, cô có thể xem qua.)
Rietif: Oh I see that our prices are higher than these brands that you've researched.
(Rietif: Ồ, tôi có thể thấy giá của chúng tôi cao hơn những hãng khác như ngài đã nghiên cứu.)
John: You understand me now?
(John: Bây giờ thì cô hiểu ý tôi rồi chứ?)
Rietif: Yes, I understand but I can explain.
(Rietif: Vâng, tôi hiểu nhưng tôi có thể giải thích.)
John: I'm willing to listen.
(John: Tôi sẵn sàng lắng nghe.)
2. Hội thoại 2
Buyer: Hi, I'm interested in purchasing 100 units of your product. Can you provide a quote?
(Người mua: Xin chào, tôi quan tâm đến việc mua 100 đơn vị sản phẩm của bạn. Bạn có thể cung cấp báo giá được không?)
Seller: Of course, I'd be happy to provide a quote. Our standard price for this product is $60 per unit.
(Người bán: Tất nhiên, tôi sẽ rất vui lòng cung cấp báo giá. Giá tiêu chuẩn của chúng tôi cho sản phẩm này là $60 cho mỗi đơn vị.)
Buyer: Thank you for the information. We were hoping for a lower price due to the quantity we're looking to purchase. Is there any room for negotiation?
(Người mua: Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin. Chúng tôi hy vọng có thể đạt được giá thấp hơn do số lượng chúng tôi muốn mua. Có khả năng đàm phán không?)
Seller: I understand your request. Given the quantity, we can offer a discounted price of $55 per unit.
(Người bán: Tôi hiểu yêu cầu của bạn. Xét đến số lượng, chúng tôi có thể đề xuất giá giảm giá là $55 cho mỗi đơn vị.)
Buyer: That's closer to what we had in mind, but we were hoping for something around $50 per unit. Is there any way you could meet us halfway?
(Người mua: Đó gần với điều chúng tôi đã nghĩ, nhưng chúng tôi hy vọng có thể đạt được mức giá xung quanh $50 cho mỗi đơn vị. Có thể gặp giữa đường không?)
Seller: Let me check with my team. I believe we can agree on $52 per unit if you're willing to place the order within the next week.
(Người bán: Hãy để tôi kiểm tra với đội ngũ của tôi. Tôi tin rằng chúng ta có thể đồng ý với giá $52 cho mỗi đơn vị nếu bạn sẵn sàng đặt hàng trong tuần tới.)
Buyer: That sounds reasonable. Could you also provide the estimated delivery time and payment terms?
(Người mua: Nghe có vẻ hợp lý. Bạn có thể cung cấp thời gian giao hàng ước tính và điều kiện thanh toán không?)
Seller: Certainly. The estimated delivery time is 3-4 weeks after payment. Our standard payment terms are net 30 days. However, since we're offering a discount, we'd like to request a 50% down payment upon placing the order and the remaining 50% within 30 days of delivery.
(Người bán: Tất nhiên. Thời gian giao hàng ước tính là 3-4 tuần sau khi thanh toán. Điều kiện thanh toán tiêu chuẩn của chúng tôi là trả sau 30 ngày. Tuy nhiên, vì chúng tôi đang đưa ra mức giảm giá, chúng tôi muốn đề xuất thanh toán trả trước 50% khi đặt hàng và 50% còn lại trong vòng 30 ngày sau khi giao hàng.)
Buyer: Thank you for the details.
(Người mua: Cảm ơn bạn về thông tin.)
Seller: Not a problem. Please take your time, and feel free to reach out if you have any further questions or concerns.
(Người bán: Không vấn đề gì cả. Xin hãy dành thời gian của bạn, và đừng ngần ngại liên hệ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào.)
Tìm hiểu thêm:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm
IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề đàm phán về giá cả
Trên đây tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã chia sẻ cho bạn các từ vựng, mẫu câu và đoạn hội thoại. Bạn có thể tự học thông qua Video giảng dạy của giáo viên bản ngữ nhé!
Tiếng Anh cho người đi làm - Tập 32: Đàm phán về giá cả [Học tiếng Anh giao tiếp #3]
Kết luận
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp những từ vựng, mẫu câu và đoạn hội thoại minh hoạ tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề đàm phán về giá cả hay và có tính ứng dụng nhất. Đừng quên thường xuyên rèn luyện trong thực tế để thành thạo nhé. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để biết được khả năng của mình nhé. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc bạn thành công!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Bạn đã biết tên công việc mình đang làm trong tiếng Anh là gì chưa? Cùng tìm hiểu bộ 150 từ vựng về nghề nghiệp bằng tiếng Anh để trả lời câu hỏi trên nhé. Let’s go.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán có phải là ác mộng với những sinh viên chuyên ngành? Hãy cùng Langmaster giải quyết ngay vấn đề nan giải này nhé!

Ngành nail là một trong những ngành rất HOT hiện nay. Hôm nay Langmaster sẽ tổng hợp cho bạn các từ vựng tiếng anh chuyên ngành nail nhé.

Từ vựng chuyên ngành cơ khí sẽ cung cấp lượng từ mới và các thuật ngữ trong ngành cơ khí. Hãy cùng học những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí ngay sau đây nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm theo từng ngành nghề khác nhau. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm có video hướng dẫn chi tiết.