Cấu trúc Remind to V hay Ving? Cách dùng Remind trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc Remind dùng để nhắc nhở ai đó. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn Remind to V hay Ving, hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Remind là gì?

Remind là động từ mang nghĩa là "gợi nhớ", "nhắc nhở". Cấu trúc Remind dùng để nhắc nhở ai đó về điều gì mà họ đã quên.

Ví dụ:

  • I need to remind myself to take the medicine three times a day. (Tôi cần nhắc nhở bản thân uống thuốc ba lần mỗi ngày.)
  • The sign on the door reminded visitors to turn off their cell phones. (Biển báo trên cửa nhắc nhở khách tham quan tắt điện thoại di động.)

Trong một số trường hợp, Remind có thể sử dụng như một danh từ, dùng để diễn tả "cái gì giúp bạn nhớ lại điều gì đó".

Ví dụ: 

  • She sent him a gift as a gentle reminder of their anniversary. (Cô ấy gửi cho anh ấy một món quà như một lời nhắc nhở nhẹ nhàng về ngày kỷ niệm của họ.)
  • That old photo is a constant reminder of my childhood. (Bức ảnh cũ đó luôn nhắc tôi nhớ về tuổi thơ.)

=> CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

=> CẤU TRÚC USED TO

Remind là động từ mang nghĩa là

Cấu trúc Remind và cách dùng

Ngoài cấu trúc Remind to V hay Ving, Remind có rất nhiều cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc Remind thông dụng:

Cấu trúc Remind + to V

S + remind + O + to + V-inf

Công thức Remind to V có nghĩa là nhắc nhở ai đó về một điều gì mà họ đã quên

Ví dụ: 

  • I need to remind my sister about the family gathering tomorrow. (Tôi cần nhắc chị gái tôi về buổi họp gia đình ngày mai.)
  • Can you remind me to pick up the dry cleaning on the way home? (Bạn có thể nhắc tôi lấy quần áo ở tiệm giặt đồ khô trên đường về không?)

Cấu trúc Remind + mệnh đề that

S + remind + O + (that) + S + V

Công thức Remind kết hợp với một mệnh đề có nghĩa là ai đó nhắc về sự thật nào đó.

Ví dụ:

  • He reminded me that we need to submit our reports by the end of the week. (Anh ta nhắc nhở tôi rằng chúng ta cần nộp báo cáo trước cuối tuần.)
  • The teacher reminded the students that the exam would take place on Friday. (Giáo viên nhắc nhở học sinh rằng kỳ thi sẽ diễn ra vào thứ Sáu.)
Cấu trúc remind

Cấu trúc Remind + of + N/Ving

S + remind + O + of + N/Ving

Cấu trúc này được sử dụng để gợi nhớ hoặc làm cho ai đó nhớ lại một sự tương đồng, một sự giống nhau, hoặc một kỷ niệm

Ví dụ: 

  • The smell of freshly baked bread reminded him of his grandmother's kitchen. (Mùi của bánh mì vừa nướng gợi nhớ anh ấy về căn bếp của bà nội.)
  • The aroma of coffee always reminds me of lazy Sunday mornings. (Hương thơm của cà phê luôn gợi nhớ tôi về những buổi sáng chủ nhật rảnh rỗi.)

Cấu trúc Remind + about + Ving

S + remind + O + about + V-ing

Sự kết hợp của Remind với giới từ about và Ving, được sử dụng để nhắc nhở ai đó về một hành động đang diễn ra hoặc sẽ diễn ra. Nó giúp đảm bảo rằng người nghe không quên đi việc cần làm.

Ví dụ:

  • He reminded her colleagues about submitting their expense reports by the end of the month. (Cô ấy nhắc nhở đồng nghiệp về việc nộp báo cáo chi tiêu trước cuối tháng.)
  • They reminded the employees about attending the team-building event next week. (Họ nhắc nhở nhân viên tham gia sự kiện xây dựng đội nhóm vào tuần tới.)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Cấu trúc May I remind

May I remind + O + …?

Trong trường hợp lịch sự muốn hỏi xin sự cho phép để nhắc nhở ai đó về một thông tin, một nhiệm vụ hoặc một sự kiện ta dùng cấu trúc May đi kèm với Remind. Cấu trúc này thể hiện sự tôn trọng và sự nhã nhặn trong việc nhắc nhở người khác.

Ví dụ:

  • May I remind you to silence your cell phones during the performance? (Tôi có thể nhắc nhở bạn tắt điện thoại di động trong suốt buổi biểu diễn được không?)
  • May I remind you to bring your ID card for the registration process? (Tôi có thể nhắc nhở bạn mang thẻ căn cước cho quá trình đăng ký được không?)

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO

=> CÁCH DÙNG LIKE TO VERB

Cấu trúc remind trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc Remind và Remember

Trong tiếng Anh, đôi khi bạn học sẽ nhầm lẫn giữa Remind và cấu trúc Remember. Vậy hai từ loại này giống và khác nhau như thế nào?

Giống nhau: Cả hai cấu trúc này đều liên quan đến việc ghi nhớ hay gợi lại điều gì đó. 

Khác nhau:

  • Với ”Remind" (nhắc nhở) được sử dụng để gợi nhớ, nhắc lại hoặc nhấn mạnh một thông tin, một sự kiện hoặc một nhiệm vụ cho người khác. Cấu trúc với “Remind” nhấn mạnh sự quan trọng của việc nhắc nhở để không quên điều gì đó. Thường có một người thực hiện việc nhắc nhở người khác khi sử dụng cấu trúc này.
  • Với "Remember" (nhớ) được sử dụng để diễn tả hành động nhớ, nhận ra hoặc lưu giữ thông tin trong bộ nhớ. Nó liên quan đến khả năng tái hiện lại một kỷ niệm hoặc nhận biết một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. “Remember” là hành động của chính người nhớ, nhận thức hoặc lưu giữ thông tin.

Ví dụ: 

  • Please remind me to submit the report tomorrow. (Vui lòng nhắc nhở tôi nộp báo cáo ngày mai.)

-> Trong trường hợp này, người khác được yêu cầu nhắc nhở tác giả của câu này.

  • I remembered to bring my umbrella because it was raining. (Tôi nhớ mang ô vì đang mưa.) 

-> Trong trường hợp này, hành động nhớ là do chính người nói thực hiện.

Phân biệt cấu trúc Remind và Remember

Những từ và cụm từ đồng nghĩa với Remind

Dưới đây là một số từ/cụm từ đồng nghĩa với Remind và ví dụ chi tiết:

1. Prompt có nghĩa là nhắc nhở

Ví dụ:

The teacher prompted the students to complete their assignments on time. (Giáo viên nhắc nhở học sinh hoàn thành bài tập đúng hạn.)

2. Notify từ này có nghĩa là nhắc nhở ai về/ thông báo về điều gì

Ví dụ: 

Please notify me if there are any changes to the schedule. (Vui lòng thông báo cho tôi nếu có bất kỳ thay đổi nào về lịch trình.)

3. Jog someone's memory cụm từ này trong tiếng Anh có nghĩa là khơi gợi, gợi nhắc lại

Ví dụ: 

I tried to jog his memory about the meeting we had last week. (Tôi cố gắng khơi lại trí nhớ của anh ấy về cuộc họp chúng ta đã có tuần trước.)

4. Prod có nghĩa tiếng Việt là nhắc nhở mang ý nghĩa thúc đẩy, động viên

Ví dụ:

She prodded her friend to study for the upcoming exam. (Cô ấy thúc đẩy bạn của mình học cho kỳ thi sắp tới.)

5. Alert có nghĩa là nhắc nhở mang hàm nghĩa cảnh báo

Ví dụ:

The alarm clock alerted him to wake up for his early morning flight.

(Đồng hồ báo thức đã đánh thức anh ấy dậy đúng giờ cho chuyến bay sáng sớm của mình.)

6. Nudge nghĩa của từ này là nhắc để nhớ phải làm gì

Ví dụ: I nudged him to remember his appointment with the doctor. (Tôi nhắc nhở anh ấy để nhớ cuộc hẹn với bác sĩ.)

7. Reinforce nghĩa là tăng sự nhận thức, ghi nhớ tầm quan trong

Ví dụ: The training session reinforced the importance of workplace safety. (Buổi đào tạo gia tăng nhận thức về tầm quan trọng của an toàn lao động.)

8. Bring to mind cụm từ này trong tiếng Việt có nghĩa là gợi nhớ về một kỉ niệm nào đó.

Ví dụ: The sight of the old house brought to mind fond childhood memories. (Cảnh nhìn thấy căn nhà cũ gợi nhớ lại những kỷ niệm ngọt ngào thời thơ ấu.)

9. Call attention to cụm từ này được hiểu là gợi nhớ/ nhắc nhở về một cái gì đó.

Ví dụ: The speaker called attention to the need for environmental conservation. (Người diễn thuyết đã nhắc nhở về sự cần thiết của bảo vệ môi trường.)

10. Emphasize từ này có nghĩa là nhắc nhở nhớ về điều gì

Ví dụ: The coach emphasized the importance of teamwork in achieving success. (Huấn luyện viên nhấn mạnh tầm quan trọng của làm việc nhóm để đạt được thành công.)

Những từ đồng nghĩa với remind

Bài tập cấu trúc Remind có đáp án 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu dưới đây

1. Could you please ________________ (I) ________________ (take) my medication before bedtime?

2. She always ________________ (he) ________________ (do) his homework after school.

3. I need to ________________ (you) ________________ (pick) up some groceries on your way home.

4. Can you ________________ (we) ________________ (be) punctual for the meeting?

5. Don't forget to ________________ (she) ________________ (buy) a birthday present for her sister.

6. Can you please ________________ (he) ________________ (call) his parents to let them know he arrived safely?

7. I always ________________ (you) ________________ (wear) a helmet when riding your bike.

8. Don't forget to ________________ (we) ________________ (bring) our presentation slides for the meeting.

9. She needs someone to ________________ (she) ________________ (send) the important email before the deadline.

10. Could you kindly ________________ (they) ________________ (turn off) the lights before leaving the room?

Bài 2: Điền giới từ đi kèm với Remind vào chỗ trống thích hợp

1. She always ________________ me ________________ the importance of staying positive.

2. Could you please ________________ him ________________ the meeting tomorrow?

3. I need to ________________ myself ________________ the deadline for the project.

4. The movie ________________ me ________________ my childhood memories.

5. They ________________ us ________________ the rules and regulations of the company.

6. She always ________________ (remind) me ________________ (study) for the exam.

7. Can you please ________________ (remind) him ________________ (bring) the documents to the meeting?

8. I need to ________________ (remind) myself ________________ (stay) focused on my goals.

9. The teacher ________________ (remind) the students ________________ (submit) their assignments on time.

10. Don't forget to ________________ (remind) them ________________ (attend) the staff meeting tomorrow.

Bài tập cấu trúc Remind có đáp án

Đáp án

Bài 1:

1. Could you please remind me to take my medication before bedtime?

2. She always reminds him to do his homework after school.

3. I need to remind you to pick up some groceries on your way home.

4. Can you remind us to be punctual for the meeting?

5. Don't forget to remind her to buy a birthday present for her sister.

6. Can you please remind him to call his parents to let them know he arrived safely?

7. I always remind you to wear a helmet when riding your bike.

8. Don't forget to remind us to bring our presentation slides for the meeting.

9. She needs someone to remind her to send the important email before the deadline.

10. Could you kindly remind them to turn off the lights before leaving the room?

Bài 2:

1. She always reminds me of the importance of staying positive.

2. Could you please remind him about the meeting tomorrow?

3. I need to remind myself of the deadline for the project.

4. The movie reminded me of my childhood memories.

5. They reminded us about the rules and regulations of the company.

6. She always reminds me of studying for the exam.

7. Can you please remind him to bring the documents to the meeting?

8. I need to remind myself to stay focused on my goals.

9. The teacher reminds the students to submit their assignments on time.

10. Don't forget to remind them to attend the staff meeting tomorrow.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Qua bài viết trên đã cung cấp cho bạn kiến thức bổ ích về Remind to V hay Ving. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm vững được các cấu trúc liên quan đến Remind, phân biệt sự giống và khác nhau giữa Remind và Remember, đặc biệt học thêm được một số từ đồng nghĩa với nó. Để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, bạn hãy làm bài test tại đây. Đăng ký ngay khóa học tại Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích bạn nhé!

Câu hỏi thường gặp

Sau remind + To V hay Ving?

Cấu trúc remind thường đi với động từ nguyên mẫu có to (To V) để diễn tả ý nghĩa nhắc nhở ai đó làm gì. Ngược lại, nếu muốn sử dụng remind + ving thì phải có giới từ of hoặc about đi kèm: S + remind + O + of/about + Ving.

Remind đi với giới từ gì?

Remind đi với 3 giới từ to, of, about và đều diễn tả ý nghĩa nhắc nhở ai làm gì. Tuy nhiên, tuỳ vào từng ngữ cảnh và mục đích để sử dụng cấu trúc phù hợp.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác