TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 6 - OUR TET HOLIDAY SÁCH GLOBAL SUCCESS
Mục lục [Ẩn]
- I. Từ vựng tiếng Anh 6 Unit 6 Global Success
- II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet Holiday
- III. Hướng dẫn giải bài tập Unit 6 Global Success lớp 6: Our Tet Holiday
- 1. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Getting Started
- 2. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 1
- 3. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 2
- 4. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Communication
- 5. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 1
- 6. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 2
- 7. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Looking Back
- 8. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Project
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 - Our Tet Holiday xoay quanh chủ đề kỳ nghỉ Tết tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Em sẽ được khám phá các từ vựng về Tết, những điều trẻ nhỏ nên hoặc không nên làm và cách nói lời chúc mừng năm mới. Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster bắt đầu bài học và giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 ngay nhé!
I. Từ vựng tiếng Anh 6 Unit 6 Global Success
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 6 sách mới
STT |
Từ vựng |
Loại từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
behave |
v |
/bɪˈheɪv/ |
đối xử, cư xử |
2 |
celebrate |
v |
/ˈselɪbreɪt/ |
kỷ niệm, tổ chức |
3 |
cheer |
v |
/tʃɪə(r)/ |
chúc mừng |
4 |
decorate |
v |
/ˈdekəreɪt/ |
trang hoàng |
5 |
family gathering |
/ˌfæməli ˈɡæðərɪŋ/ |
sum họp gia đình |
|
6 |
firework |
n |
/ˈfaɪəwɜːk/ |
pháo hoa |
7 |
fun |
n |
/fʌn/ |
sự vui đùa, vui vẻ |
8 |
luck |
n |
/lʌk/ |
điều may mắn |
9 |
lucky money |
/ˈlʌki ˈmʌni// |
tiền lì xì |
|
10 |
mochi rice cake |
/ˈməʊtʃi raɪs keɪk/ |
bánh gạo mochi |
|
11 |
relative |
n |
/ˈrelətɪv/ |
bà con, họ hàng |
12 |
strike |
v |
/straɪk/ |
đánh, điểm |
13 |
temple |
n |
/ˈtempl/ |
ngôi đền |
14 |
throw |
v |
/θrəʊ/ |
ném, vứt |
15 |
welcome |
v |
/ˈwelkəm/ |
chào đón |
16 |
wish |
n, v |
/wɪʃ/ |
điều ước, ước, chúc |
Xem thêm:
=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ THEO UNIT (MỚI NHẤT)
=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC TỪ VỰNG NGỮ PHÁP CHO TRẺ HỌC TIẾNG ANH LỚP 6
II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet Holiday
1. Should/ shouldn't
Chúng ta sử dụng should/ shouldn't để khuyên ai đó nên hoặc không nên làm việc gì.
Ví dụ:
- You should do exercises everyday. (Bạn nên tập thể dục mỗi ngày.)
- You shouldn’t eat many sweets. (Bạn không nên ăn nhiều kẹo.)
Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Should trong tiếng Anh
2. Some/ any chỉ số lượng
Some (một vài, một ít) và any (ít, một chút, bất cứ) đều đứng trước danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được để chỉ số lượng. Tuy nhiên, cách dùng của some và any khác nhau.
- Some thường được sử dụng trong câu khẳng định
Ví dụ: Lisa need some milk for the cake. (Lisa cần một ít sữa cho cái bánh.)
- Any thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
Ví dụ:
(-) I can’t do any homework. (Tôi không thể làm bất cứ bài tập về nhà nào.)
(?) Do you have any bread? (Bạn có cái bánh mì nào không?)
Xem thêm: Phân biệt cách dùng Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of
III. Hướng dẫn giải bài tập Unit 6 Global Success lớp 6: Our Tet Holiday
1. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Getting Started
Happy New Year!
Bài tập 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Linda: Phong, does Viet Nam celebrate New Years? (Phong, Việt Nam có ăn mừng năm mới không?)
Phong: Yes, we do. We have Tet. (Có, chúng tôi có. Chúng tôi có Tết.)
Linda: When is Tet? (Khi nào là Tết?)
Phong: At different times. This year, it's in January. (Vào những thời gian khác nhau. Năm nay nó vào tháng Giêng.)
Linda: What do you do at Tet? (Bạn làm gì vào dịp Tết?)
Phong: We clean our homes and decorate them with flowers. (Chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và trang trí chúng với những bông hoa.)
Linda: Is Tet a time for family gatherings? (Tết có phải là thời gian để sum họp gia đình không?)
Phong: Yes. It's a happy time for everybody. (Có. Đó là một thời gian hạnh phúc cho tất cả mọi người.)
Linda: Great. (Tuyệt.)
Phong: Yes, and another good thing about Tet is that children get lucky money. (Ừ, và một điều tốt nữa của Tết là trẻ em được nhận lì xì.)
Linda: That sounds interesting. Is there anything special people should do? (Nghe thú vị đấy. Có điều gì đặc biệt mà mọi người nên làm không?)
Phong: We should say "Happy New Year" when we meet people, and we shouldn't break anything. (Chúng tôi nên nói “Chúc mừng năm mới" khi gặp mọi người và chúng ta không nên làm vỡ bất kỳ món đồ nào.)
Bài tập 2. What are Linda and Phong talking about? (Linda và Phong đang nói về điều gì?)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
- New Years in the world (Năm mới trên thế giới)
- Tet in Viet Nam (Tết tại Việt Nam)
- What to eat and wear during Tet (Nên ăn và mặc gì vào dịp Tết)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B. Tet in Viet Nam (Tết tại Việt Nam)
Bài tập 3. Complete the sentences about Tet with the information from the conversation in 1. (Hoàn thành các câu về Tết với thông tin trong đoạn hội thoại ở bài 1.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1. January |
2. homes |
3. gatherings |
4. lucky money |
5. break |
- This year Tet is in January. (Năm nay Tết vào tháng Giêng.)
- We decorate our homes. (Chúng tôi trang trí nhà cửa.)
- Tet is a time for family gatherings. (Tết là thời gian cho sum họp gia đình.)
- Children get lucky money. (Trẻ em nhận lì xì.)
- People shouldn’t break anything. (Mọi người không nên làm vỡ bất cứ món đồ nào.)
Bài tập 4. Match the words / phrases in the box with the pictures. (Nối từ / cụm từ trong khung với tranh.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1 - b. peach flowers (hoa đào)
2 - a. lucky money (lì xì)
3 - c. banh chung and banh tet (bánh chưng và bánh tét)
4 - d. family gathering (gia đình đoàn viên)
Bài tập 5. Game: It is about Tet? Write two things or activities and share them with the class. The class listen and decide whether they are about or not about Tet. (Trò chơi: Có phải là Tết không? Viết 2 điều hoặc hoạt động và chia sẻ với lớp. Cả lớp nghe và quyết định chúng có phải nói về Tết hay không?)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Gợi ý:
Dưới đây là bảng các từ vựng em có thể sử dụng để chia sẻ cùng cả lớp.
Things or activities about Tet (Những điều hoặc hoạt động về Tết) |
Things or activities are not about Tet (Những điều hoặc hoạt động không phải về Tết) |
banh tet (bánh tét) apricot blossom (hoa mai) watching fireworks (xem pháo hoa) lucky money (lì xì) |
playing football (chơi đá bóng) fried chicken (gà rán) go to school (đi học) roses (hoa hồng) |
2. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 1
Bài tập 1. Write the words/ phrases in the box under the pictures. (Viết từ/ cụm từ trong khung vào phía dưới các tranh phù hợp.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
- fireworks (pháo hoa)
- special food (đặc sản)
- fun (vui)
- wish (ước)
- furniture (nội thất)
Bài tập 2. Match the verbs with the nouns. (Nối động từ với danh từ.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1. f |
2. e |
3. d |
4. a |
5. c |
6. b |
Bài tập 3. Put one of these words in each blank. (Điền 1 trong các từ này vào chỗ trống.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1. celebrate |
2. peach |
3. clean |
4. shopping |
5. food |
- In Viet Nam, we celebrate Tet in January or February. (Ở Việt Nam, chúng tôi tổ chức Tết vào tháng 1 hoặc tháng 2.)
- At Tet, we decorate our houses with peach flowers. (Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào.)
- Children should help their parents to clean their houses. (Trẻ em nên giúp bố mẹ dọn nhà.)
- People do a lot of shopping before Tet. (Mọi người mua sắm nhiều trước Tết.)
- My mother usually cooks special food during Tet. (Mẹ tôi thường nấu đặc sản trong suốt dịp Tết.)
Bài tập 4. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Bài tập 5. Listen and repeat the poem. Pay attention to the sounds /s/ and /ʃ/ in the underlined words. (Nghe và lặp lại bài thơ. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/ ở những từ được gạch chân.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
3. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 2
Bài tập 1. Look at the signs at the library and complete the sentences with should or shouldn't. (Nhìn vào các biển báo ở thư viện và hoàn thành các câu với should (nên) hoặc shouldn’t (không nên))
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Phương pháp giải:
Chúng ta sử dụng should hoặc shouldn't để nói về việc nên hoặc không nên làm điều gì. Sau should là động từ nguyên mẫu.
- should + V: nên
- shouldn't + V: không nên
Hướng dẫn giải:
1. should |
2. shouldn't |
3. should |
4. shouldn't |
- You should keep quiet. (Bạn nên giữ im lặng.)
- You shouldn't eat or drink. (Bạn không nên ăn hoặc uống.)
- You should knock before you enter. (Bạn nên gõ cửa trước khi bước vào.)
- You shouldn't run. (Bạn không nên chạy.)
Bài tập 2. Tick (✓) the activities children should do at Tet and cross (x) the ones they shouldn’t. (Đánh dấu ✓ vào các hoạt động trẻ em nên làm vào dịp Tết và đánh dấu x cho những hoạt động không nên làm.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Tạm dịch:
1. behave well (cư xử tốt) |
2. eat lots of sweets (ăn nhiều đồ ngọt) |
3. plant trees (trồng cây) |
4. break things (làm vỡ đồ) |
4. go out with friends (đi chơi với bạn) |
5. make a wish (ước một điều ước) |
5. fight (đánh nhau) |
6. help with housework (giúp đỡ việc nhà) |
Hướng dẫn giải:
- Activities children should do at Tet (Các hoạt động trẻ nhỏ nên làm dịp Tết): 1, 3, 5, 6, 8
- Activities children shouldn't do at Tet (Các hoạt động trẻ nhỏ không nên làm dịp Tết): 2, 4, 7
Bài tập 3. Work in pairs. Look at the activities in 2. Take turns to say what you think children should/ shouldn't do. (Làm việc theo cặp. Nhìn các hoạt động ở bài tập 2. Lần lượt nói điều em nghĩ trẻ nhỏ nên/ không nên làm.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Ví dụ:
- Children should behave well. (Trẻ em nên cư xử tốt.)
- Children shouldn't eat lots of sweets. (Trẻ nhỏ không nên ăn nhiều đồ ngọt.)
Hướng dẫn giải:
- Children should plant trees. (Trẻ nhỏ nên trồng cây.)
- Children shouldn't break things. (Trẻ nhỏ không nên làm vỡ đồ.)
- Children should go out with friends. (Trẻ nhỏ nên đi chơi cùng bạn bè.)
- Children should make a wish. (Trẻ nhỏ nên ước một điều ước.)
- Children shouldn’t fight. (Trẻ nhỏ không nên đánh nhau.)
- Children should help with housework. (Trẻ nhỏ nên giúp đỡ việc nhà.)
Bài tập 4. Complete the sentences with some or any. (Hoàn thành câu với some hoặc any)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Phương pháp giải:
Some và any là 2 lượng từ chỉ số lượng. Sau some và any là danh từ đếm được hoặc không đếm được.
- some được dùng trong câu khẳng định
- any được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
Hướng dẫn giải:
1. some - some |
2. any |
3. any - some |
1. - What do you need to decorate your room? (Bạn cần gì để trang trí phòng của bạn?)
- I need some colour paper and some pictures. (Tôi cần vài tờ giấy màu và vài bức tranh.)
Giải thích: Vì đây là câu khẳng định nên dùng some.
2. - Do you have any free time for sports? (Bạn có thời gian rảnh cho thể thao không?)
- Yes, I do. (Ừ, tôi có.)
Giải thích: Vì đây là câu nghi vấn (câu hỏi) nên dùng some.
3. - Are there any interesting activities here during Tet? (Ở đây có các hoạt động thú vị trong dịp Tết không?)
- Yes, there are some traditional games like human chess, running and cooking. (Có, có một vài trò chơi truyền thống như cờ người, chạy bộ và nấu ăn.)
Giải thích: Câu đầu tiên là câu hỏi nên dùng any. Câu phía sau là câu khẳng định nên dùng some.
Bài tập 5. Work in pairs. Look at the fridge. Make sentences with the words / phrases provided, using some or any. (Làm việc nhóm. Nhìn vào tủ lạnh. Đặt câu với các từ / cụm từ được cung cấp, sử dụng some hoặc any.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Ví dụ:
ice cream (kem)
➝ There is not any ice cream. (Không có kem.)
cucumber (dưa chuột)
➝ There are some cucumbers. (Có vài quả dưa chuột.)
Hướng dẫn giải:
- There are some eggs. (Có vài quả trứng.)
- There is some fruit juice./ There are some packs of fruit juice. (Có một ít nước ép trái cây./ Có vài hộp nước ép trái cây.)
- There aren't any apples. (Không có quả táo nào.)
- There isn't any bread. (Không có bánh mì.)
- There are some bananas. (Có vài quả chuối.)
- There is some cheese. (Có một ít phô mai.)
4. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Communication
Everyday English (Tiếng Anh hàng ngày)
Saying New Year’s wishes (Nói lời chúc mừng Năm mới)
Bài tập 1. Listen and read the New Year's wish. (Nghe và đọc các lời chúc Năm mới.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Bài tập 2. Practise saying New Year's wishes to your friends, using the suggestions below or creating your own. (Thực hành nói lời chúc mừng năm mới tới bạn bè của em, sử dụng các gợi ý dưới đây hoặc tự sáng tạo.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
Em hãy sử dụng “Wishing you …” (Chúc bạn …) để nói lời chúc năm mới tới bạn mình nhé!
- Wishing you happy days from January to December. (Chúc bạn ngày nào từ tháng 1 đến tháng 12 cũng hạnh phúc.)
- Wishing you a year full of fun. (Chúc bạn một năm ngập tràn niềm vui.)
- Wishing you happiness and cheers. (Chúc bạn hạnh phúc và vui vẻ.)
- Wishing you a life full of happy moments. (Chúc cuộc sống của bạn ngập tràn những khoảnh khắc hạnh phúc.)
- Wishing you success in your studies. (Chúc bạn thành công trong học tập.)
Xem thêm: CHÚC MỪNG NĂM MỚI BẲNG TIẾNG ANH HAY VÀ Ý NGHĨA
Bài tập 3. Quiz: Match the sentences with the pictures. Then match them with the countries. (Câu đố: Nối các câu với tranh. Sau đó nối chúng với quốc gia.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1 - b - the USA (Mỹ) |
2 - c - the Russia (Nga) |
3 - a - Japan (Nhật Bản) |
4 - d - Thailand (Thái Lan) |
1 - b. They go to Times Square to watch the New Year’s Eve Ball drop. (Họ đến Quảng trường Thời đại để xem Vũ hội đêm giao thừa.)
2 - c. They bathe in an ice hole. (Họ tắm trong một hố băng.)
3 - a. They eat mochi rice cakes. (Họ ăn bánh gạo mochi.)
4 - d. They throw water on other people. (Họ tạt nước vào người khác.)
Bài tập 4. Read how people in different countries celebrate their New Year. Then match the countries with the activities. (Đọc về cách mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng Năm mới. Sau đó nối các quốc gia với hoạt động.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Dịch:
In Japan, temples ring their bells 108 times at midnight on December 31. By doing so, people belive the bad things of the past year will leave. (Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần vào giữa đêm 31 tháng 12. Bằng cách này, mọi người tin rằng những điều xấu của năm cũ sẽ rời đi.)
In Spain, people try to put 12 grapes in their mouth at midnight for good luck. (Ở Tây Ban Nha, mọi người cố gắng bỏ 12 trái nho vào miệng vào nửa đêm để cầu may.)
In Switzerland, they drop ice cream on the floor to celebrate the New Year. (Ở Thuỵ Sĩ, họ thả kem xuống sàn nhà để chúc mừng năm mới.)
In Romania, they throw coins into a river for good luck. (Ở Romania, họ ném tiền xu vào dòng sông để cầu may.)
In Thailand, they throw water on other people to wash away bad luck. (Ở Thái Lan, họ tạt nước vào người khác để rửa trôi những điều không may mắn.)
Hướng dẫn giải:
1 - b |
2 - a |
3 - e |
4 - c |
5 - d |
1 - b. Japan - ring bells 108 times (Nhật Bản - rung chuông 108 lần)
2 - a. Spain - put 12 grapes in mouth (Tây Ban Nha - bỏ 12 trái nho vào miệng)
3 - e. Switzerland - drop ice cream on the floor (Thuỵ Sĩ - thả kem xuống sàn nhà)
4 - c. Romania - throw coins into a river (Romania - ném tiền xu vào một dòng sông)
5 - d. Thailand - throw water on other people (Thái Lan - tạt nước vào người khác)
Bài tập 5. Work in groups. Each student chooses one activity from 4. Take turns to say them aloud. The group says which country he / she is talking about. (Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh chọn 1 hoạt động ở bài 4. Lần lượt nói to chúng. Nhóm sẽ nói tên quốc gia mà cậu ấy / cô ấy đang nhắc tới.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Ví dụ:
- They throw water on other people. (Họ tạt nước vào người khác.)
- It’s in Thailand. (Ở Thái Lan.)
5. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 1
Reading (Đọc)
Bài tập 1. Read the passages and decide who says sentences 1 - 5. (Đọc các đoạn văn và quyết định ai là người nói các câu 1 - 5)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Dịch:
A. Russ - the USA (nước Mỹ) I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody cheers and sings. (Tôi thường đến Quảng trường Thời đại cùng bố mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy sắc màu thắp sáng bầu trời. Tất cả mọi người ăn mừng và hát.) |
B. Wu - China (Trung Quốc) On New Year’s Day, we dress beautifully and go to our grandparent’s houses. We wish them Happy New Year and they give us lucky money. Then we go out and have a day full of fun. (Vào ngày Tết, chúng tôi mặc đẹp và đến nhà ông bà. Chúng tôi chúc mừng năm mới tới họ và họ đưa lì xì cho chúng tôi. Sau đó chúng tôi ra ngoài và có một ngày nhiều niềm vui.) |
C. Mai - Viet Nam (Việt Nam) I learn some customs about Tet from my parents. People give rice to wish for enough food and buy salt to wish for good luck. Dogs are lucky animals but cats are not. A cat’s cry sounds like “poor" in Vietnamese. (Tôi học một vài phong tục về Tết từ bố mẹ tôi. Mọi người cho gạo để cầu mong đủ ăn, mua muối để cầu may. Chó là loài động vật may mắn nhưng mèo thì không. Tiếng kêu của mèo giống “nghèo" trong tiếng Việt.) |
Hướng dẫn giải:
2. A |
3. B |
4. C |
5. B |
Statements (Câu nói) |
Who (Ai) |
1. Dogs are lucky animals. (Chó là loài vật may mắn.) |
C |
2. We welcome the New Year at Times Square. (Chúng tôi đón năm mới tại Quảng trường Thời đại.) |
A |
3. Children get lucky money. (Trẻ nhỏ nhận lì xì.) |
B |
4. We give rice to wish for enough food. (Chúng tôi cho gạo để cầu đủ thức ăn.) |
C |
5. Children dress beautifully. (Trẻ nhỏ ăn mặc đẹp.) |
B |
Bài tập 2. Test your memory! Tick (✓) the things which appear in the passages, and cross (x) the ones which don't. (Kiếm tra trí nhớ của em. Đánh dấu ✓ vào những điều xuất hiện trong các đoạn văn, và đánh dấu x vào điều không xuất hiện.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
Things appear in the passages (✓) (Những điều xuất hiện trong các đoạn văn) |
a. lucky money (lì xì) b. a day full of fun (một ngày nhiều niềm vui) c. a cat’s cry (tiếng kêu của mèo) e. fireworks (pháo hoa) f. saying wishes (nói lời chúc) g, cheering and singing (reo hò và ca hát) |
Things don’t appear in the passages (✓) (Những điều không xuất hiện trong các đoạn văn) |
d. decorating the house (trang trí nhà cửa) h. visiting relatives (đến thăm họ hàng) |
Speaking
Bài tập 3. Work in groups. These are some activities from the reading passages in 1. Tell your group if you do them during Tet. (Làm việc theo nhóm. Có một số hoạt động từ bài đọc 1. Kể cho nhóm em nếu em làm những hoạt động này vào dịp Tết.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Example (Ví dụ):
go to Times Square to welcome the New Year. (đến Quảng trường Thời đại để đón Năm mới.)
➝ I don’t go to Times Square to welcome the New Year. (Tôi không đến Quảng trường Thời đại để đón Năm mới.)
- watch fireworks on New Year’s Eve (xem pháo hoa vào đêm giao thừa)
- sing when the New Year comes (hát khi năm mới đến)
- get lucky money (nhận lì xì)
- go out and have fun (ra ngoài và có niềm vui)
- dress beautifully (mặc đẹp)
- buy salt for happiness (mua muối để được hạnh phúc)
Hướng dẫn giải:
Em hãy sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các hoạt động em làm hoặc không vào dịp Tết. Em có thể thêm các trạng từ chỉ tần suất để câu của mình đặc sắc hơn nhé!
Gợi ý:
- I always watch fireworks on New Year’s Eve. (Tôi luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
- I don’t sing when the New Year comes (Tôi không hát khi năm mới đến.)
- I always get lucky money. (Tôi luôn được lì xì.)
- I go out and have fun with my friends. (Tôi đi chơi vui vẻ với bạn bè.)
- I always dress beautifully. (Tôi luôn ăn mặc đẹp.)
- I don't buy salt for happiness. (Tôi không mua muối để được hạnh phúc.)
Bài tập 4. Work in groups. Read the list and discuss what you should or shouldn't do at Tet. (Làm việc nhóm. Đọc danh sách và thảo luận điều em nên hoặc không nên làm vào dịp Tết.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Example:
A: We should dress beautifully at Tet. (Chúng ta nên mặc đẹp vào dịp Tết.)
B: I agree. Should we ask for lucky money? (Tôi đồng ý. Chúng ta có nên xin tiền lì xì không?)
A: No, we shouldn't. (Không, chúng mình không nên.)
Hướng dẫn giải:
Should do (Nên làm) |
Shouldn't do (Không nên làm) |
- make a wish (ước một điều ước) - dress beautifully (ăn mặc đẹp) - say “Have fun!” to friends (nói “Có nhiều niềm vui!” với bạn bè) - help decorate our houses (giúp trang trí nhà cửa) - invite friends home (mời bạn bè đến nhà) |
- break things (làm vỡ đồ đạc) - play games all night (chơi trò chơi cả đêm) - ask for lucky money (xin tiền lì xì) - play loud music (mở nhạc to) |
Gợi ý:
A: We shouldn't play games all night at Tet. (Chúng ta không nên chơi trò chơi cả đêm dịp Tết.)
B: I agree. Should we help decorate our houses? (Tôi đồng ý. Chúng ta nên giúp trang trí nhà cửa không nhỉ?
A: Yes, we should. (Có, chúng ta nên làm.)
6. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Skills 2
Listening (Nghe)
Bài tập 1. Nguyen is writing to his penfriend Tom about his family prepares for Tet. Listen and tick (✓) the things you hear. (Nguyên đang viết thư tới bạn qua thư Tom về việc nhà của bạn ấy đang chuẩn bị cho Tết như thế nào. Nghe và đánh dấu ✓ vào những điều em nghe được.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
- old things (đồ cũ)
- peach flowers (hoa đào)
- new clothes (quần áo mới)
- cakes (bánh)
- wishes (điều ước)
- good luck (chúc may mắn)
Hướng dẫn giải:
Đánh dấu ✓ : 1, 2, 3, 5
Audio:
Dear Tom,
Tet is coming and I'm very happy. We do a lot of things before Tet. We throw some old things away. We clean and decorate our homes. My mother goes shopping and buys food, red envelopes, and peach flowers. She also buys new clothes for us. My father makes banh chung and cooks them on an open fire. He says that I should make some wishes at Tet, and I shouldn't break anything. It brings bad luck.
Dịch:
Tom thân mến,
Tết đang đến và mình rất hạnh phúc. Chúng mình làm rất nhiều điều trước Tết. Chúng mình vứt vài món đồ cũ. Chúng mình dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mẹ mình đi mua sắm và mua thức ăn, bao lì xì, và hoa đào. Bà ấy cũng mua quần áo mới cho chúng mình. Bố mình làm bánh chưng và nấu chúng trên bếp lửa. Ông ấy nói rằng mình nên ước vào dịp Tết, và mình không nên làm vỡ đồ. Nó mang đến những điều không may.
Bài tập 2. Listen again and answer the questions in one or two words. (Nghe lại và trả lời câu hỏi với một hoặc hai từ.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1. Old things |
2. (Their) home |
C. Red |
4. (His) father |
5. Anything |
- What do they throw away before Tet? (Họ ném gì trước Tết?)
- Old things. (Đồ cũ.)
- What do they clean and decorate? (Họ dọn dẹp và trang trí cái gì?)
- (Their) homes. (Nhà của họ.)
- What colour are the envelopes? (Bao lì xì màu gì?)
- Red. (Màu đỏ.)
- Who cooks banh chung? (Ai nấu bánh chưng?)
- (His) father. (Bố cậu ấy.)
- What shouldn't they break? (Họ không nên làm vỡ cái gì?)
- Anything. (Bất cứ cái gì.)
Writing (Viết)
Bài tập 3. Work in groups. Discuss and make a list of four things that you think children should and shouldn't do at Tet. (Làm việc nhóm. Thảo luận và liệt kê 4 điều mà em nghĩ trẻ nhỏ nên và không nên làm vào dịp Tết.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
- Children should (Trẻ em nên)
- Children shouldn't (Trẻ em không nên)
Gợi ý trả lời:
- Children should wear beautiful clothes. (Trẻ em nên mặc quần áo mới.)
- Children should visit relatives with parents. (Trẻ em nên ghé thăm họ hàng cùng bố mẹ.)
- Children shouldn't break things. (Trẻ em không nên làm vỡ đồ đạc.)
- Children shouldn't ask for lucky money. (Trẻ em không nên đòi tiền lì xì.)
Bài tập 4. Complete the email, using your ideas in 3. (Hoàn thành email, sử dụng ý tưởng của em trong bài tập 3.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Lời giải gợi ý:
Dear Tom,
Tet is coming. I will tell you more about Tet.
At Tet, we should wear beautiful clothes. We should visit relatives with parents, too. But we shouldn't break things. We shouldn't ask for lucky money, either.
Please write and tell me about your New Year celebration.
Yours,
Nguyen
Dịch:
Tom thân mến,
Tết đang đến. Tôi sẽ kể với bạn về Tết nhiều hơn.
Dịp Tết, chúng mình nên mặc đẹp. Chúng mình cũng nên ghé thăm họ hàng với bố mẹ. Nhưng chúng mình không nên làm vỡ đồ. Chúng mình cũng không nên đòi tiền lì xì.
Bạn của bạn.
Nguyên
7. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Looking Back
Bài tập 1. Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối các động từ bên trái với danh từ bên phải.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1 - d |
2 - c |
3 - e |
4 - a |
5 - b |
6 - f |
1 - d. give lucky money (nhận lì xì)
2 - c. cook special food (nấu món ăn đặc biệt)
3 - e. plant trees (trồng cây)
4 - a. make a wish (ước 1 điều ước)
5 - b. watch fireworks (xem pháo hoa)
6 - f. break things (làm vỡ đồ đạc)
Bài tập 2. Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với từ / cụm từ trong khung.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Hướng dẫn giải:
1. lucky money |
2. cleaning |
3. Banh chung |
4. peach |
5. gathering |
- At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes. (Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao màu đỏ.)
- - What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
- I'm cleaning my bedroom. (Tôi đang dọn phòng ngủ của tôi.)
- Banh chung is special for Tet. (Bánh chưng đặc biệt cho Tết.)
- We have peach flowers only at Tet. (Chúng tôi có hoa đào chỉ vào dịp Tết.)
- When everybody is at home together, we call it a family gathering. (Khi mọi người cùng ở nhà, chúng ta gọi đó là gia đình sum họp.)
Grammar (Ngữ pháp)
Bài tập 3. Write full sentences using the cues given, and should or shouldn't. (Viết các câu hoàn chỉnh sử dụng gợi ý được đưa, và should hoặc shouldn't.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
- ask for permission before entering a room (hỏi sự cho phép trước khi vào phòng)
- run about the house (chạy quanh nhà)
- take things from a shelf (lấy đồ từ kệ)
- make a lot of noise (tạo nhiều tiếng ồn)
- ask for some water if he / she feels thirsty (xin một ít nước nếu anh ấy / cô ấy cảm thấy khát)
Hướng dẫn giải:
- He / She should ask for permisson before entering a room. (Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.)
- He/She shouldn't run about the home. (Bạn ấy không nên chạy quanh nhà.)
- He/She shouldn't take things from a shelf. (Bạn ấy không nên lấy đồ trên kệ.)
- He/She shouldn't make a lot of noise. (Bạn ấy không nên gây ồn ào.)
- He/She should ask for some water if he/she feels thirsty. (Bạn ấy nên xin một ít nước nếu bạn ấy thấy khát.)
Bài tập 4. Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền some hoặc any vào chỗ trống.)
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
Phương pháp giải:
- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
Hướng dẫn giải:
(1) some |
(2) some |
(3) any |
(4) any |
(5) some |
(6) any |
Dịch:
My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It's colourful, but I didn't use any paint or colour pencils. I love flowers, but I don't have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn't need any sunlight. It can live in a room.
(Phòng của tôi đã sẵn sáng cho Tết. Bên cửa sổ là vài quả bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ báo cũ. Nó nhiều màu sắc, nhưng tôi không dùng bất kỳ sơn hoặc bút chì màu nào. Tôi yêu hoa, nhưng tôi chưa có bông hoa nào. Ồ, hãy nhìn cái cây mới này. Nó cần một ít nước, nhưng nó không cần bất kỳ ánh sáng mặt trời nào cả. Nó có thể sống trong một căn phòng.)
8. Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Project
(Nguồn: Sách Global Success tiếng Anh lớp 6)
I wish (Tôi ước)
- Mỗi học sinh có một mảnh giấy nhỏ và viết điều ước lên nó.
- Mỗi bạn treo lên trên cây.
- Các học sinh khác lần lượt lên, lấy mảnh giấy và đọc to điều ước.
- Cả lớp đoán xem đó là điều ước của ai.
Gợi ý:
- I want to be taller. (Tôi muốn cao hơn.)
- I want to visit China and Korea. (Tôi muốn tham quan Trung Quốc và Hàn Quốc.)
- I want to have a new bike. (Tôi muốn có một chiếc xe đạp mới.)
- I want to pass all exams with high marks. (Tôi muốn vượt mọi kỳ thi với điểm cao.)
Trước khi kết thúc bài học, em hãy kiểm tra mình đã nắm vững các kiến thức quan trọng của tiếng Anh lớp 6 Unit 6 sách Global Success chưa nhé!
- Sử dụng các từ vựng liên quan đến đồ vật và hoạt động dịp Tết
- Phát âm âm /s/ và /ʃ/ chính xác
- Sử dụng should (nên) và shouldn’t (không nên) cho lời khuyên
- Sử dụng some / any (một vài, một chút) để chỉ số lượng
- Nói lời chúc, điều ước của năm mới
- Đọc về các hoạt động của năm mới
- Nói về những điều trẻ nhỏ nên/ không nên làm dịp Tết
- Nghe về sự chuẩn bị cho Tết
- Viết email về điều trẻ nhỏ nên/ không nên làm dịp Tết
Trên đây là toàn bộ từ vựng, ngữ pháp và hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 sách Global Success. Chủ đề về Tết rất thú vị đúng không nào? Hãy thường xuyên theo dõi tiếng Anh giao tiếp Langmaster để khám phá thêm nhiều kiến thức quan trọng của tiếng Anh lớp 6 nhé!
HỌC BỔNG LÊN TỚI 50%
- Lộ trình học cá nhân hoá
- Phát triển toàn diện 4 kỹ năng
- Phương pháp học mới mẻ, sáng tạo
- Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp
- Giáo trình chuẩn quốc tế và sách giáo khoa
- 200,000+ phụ huynh tin tưởng
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Không chỉ có kiến thức khô khan, bạn đã biết những câu đố bằng tiếng Anh đầy thú vị này chưa? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay nhé!
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình là phương pháp vừa học vừa chơi được nhiều người yêu thích. Cùng lập list những bộ hoạt hình để team học tiếng Anh mê phim “cày” nhé!
Ngày nay, trong rất nhiều trung tâm tiếng Anh cho bé từ 3 đến 6 tuổi, đâu mới là trung tâm uy tín, chất lượng? Cùng tìm hiểu danh sách 10 trung tâm hàng đầu nhé!
Tên tiếng Anh cho bé và những cách đặt tên tiếng Anh cho bé hay nhất hiện nay là gì? Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới này nhé!
Ngày nay, rất nhiều phụ huynh chú trọng đầu tư cho con học tiếng Anh ngay từ rất sớm. Cùng tìm hiểu top 5 khóa học tiếng Anh cho trẻ em online tốt nhất hiện nay nhé!