SUFFER ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐẦY ĐỦ NHẤT

Suffer đi với giới từ gì là một trong những thắc mắc của nhiều bạn khi luyện tập tiếng Anh. Bởi phạm vi kiến thức của động từ đi kèm với giới từ rất đa dạng khiến cho bạn học dễ dàng nhầm lẫn. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster giải đáp ngay những thắc mắc về Suffer đi với giới từ gì nhé!

1. Suffer là gì?

Suffer /ˈsʌf.ɚ/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một ngoại động từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford, Suffer được hiểu là “to be badly affected by a disease, pain, sad feelings, a lack of something, etc” (tạm dịch: chịu ảnh hưởng xấu bởi bệnh tật, đau đớn, cảm xúc đau buồn và thiếu thốn thứ gì đó). 

  • Nếu dịch với nghĩa thuần Việt trong câu thì Suffer sẽ được dịch với nghĩa là “chịu đựng”.

Ví dụ: The wifes always suffers from her hot temper husbands. (Những người vợ luôn phải chịu đựng tính nóng nảy của chồng mình.)

  • Đặc biệt, Suffer được sử dụng nhiều hơn khi nói về các vấn đề liên quan tới sức khỏe, hay sự chịu đựng do bệnh tật (cả tinh thần và thể xác), với trường hợp này thì Suffer được hiểu là mắc bệnh

Ví dụ: My mother often suffers from fever. (Mẹ tôi thường xuyên bị sốt) 

  • Ngoài ra Suffer cũng được sử dụng trong trường hợp muốn nói đến một vấn đề đang trở nên tồi tệ hơn.

Ví dụ:  His work is suffering because of political problems. (Công việc của anh ấy trở nên tồi tệ hơn vì những vấn đề chính trị.) 

Suffer là gì

Những từ đồng nghĩa với suffer:

Từ vựng

Ý nghĩa

Ví dụ

Endure

Chịu đựng, kiên nhẫn

He endured years of hardship and finally achieved his goal. (Anh ấy đã chịu đựng khó khăn trong nhiều năm trước và cuối cùng cũng đạt được mục tiêu.)

Bear

Chấp nhận, đương đầu 

I can't bear to see her in pain. (Tôi không thể chịu đựng được khi thấy cô ấy đau đớn.)

Undergo

Trải qua

She underwent surgery to remove the tumor. (Cô ấy đã trải qua phẫu thuật để loại bỏ khối u.)

Tolerate

Chịu đựng, nhẫn nhịn

I can't tolerate his rudeness anymore. (Tôi không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ta nữa.)

Deal

Đối phó, xử lý vấn đề khó khăn

The company is dealing with a financial crisis. (Công ty đang đối phó với một cuộc khủng hoảng tài chính.)

Experience

Trải qua

She experienced a lot of pain after the accident. (Cô ấy đã trải qua rất nhiều đau đớn sau tai nạn.)

2. Suffer đi với giới từ gì? 

Suffer thường đi kèm với giới từ "from", "for", "with" hoặc "in" dùng để diễn tả ý nghĩa chịu đựng, trải qua những điều tiêu cực về thể chất lẫn tinh thần.

2.1. Suffer đi với giới từ from

Suffer đi với giới từ from được sử dụng khi muốn nói về sự chịu đựng do bệnh tật (cả thể chất và tinh thần)

  • Cấu trúc: Suffer + from + danh từ/ cụm danh từ

Ví dụ: Linh suffers from allergy in the summer. (Linh phải chịu đựng với dị ứng vào mùa hè) 

Trong một vài trường hợp thì Suffer from sẽ được sử dụng với nghĩa là thể hiện sự trải nghiệm hay việc bị ảnh hưởng tồi tệ gì đó.

Ví dụ: 

Like a lot of his songs, it suffers from being too bad. (Giống như nhiều bài hát của anh ấy, nó quá tệ). 

2.2. Suffer đi với giới từ for

Suffer for là cụm được sử dụng khi bạn muốn nói ai đó phải chịu đựng để trả giá cho những gì họ đã làm.

  • Cấu trúc: Suffer + for + danh từ/ cụm danh từ

Ví dụ: Minh had a wrong selection and now he is suffering for it. (Minh đã có một sự lựa chọn sai lầm và giờ anh ấy đang phải trả giá)

Với giới từ For sẽ có mục đích có là diễn tả nguyên nhân của một điều gì đó, với Suffer for thì For thể hiện nguyên nhân của sự trả giá, đau khổ. 

Ngoài ra thì Suffer for cũng được dùng thể hiện sự cảm thông, đồng cảm khi thấy sự đau khổ của ai đó.

  • Cấu trúc: Suffer + for + O + …

Ví dụ:  I suffer for my mother because of what she is going through. (Tôi cảm thấy đau khổ cho mẹ tôi vì những gì bà ấy phải trải qua.)

2.3. Suffer đi với giới từ with

Cụm Suffer with được sử dụng ít hơn so với Suffer from hay Suffer for. Thông thường Suffer đi với giới từ with sẽ được sử dụng khi thể hiện một điều gì đó khái quát, chung chung hay chỉ là một giả định chưa rõ ràng hay chỉ là phỏng đoán. 

  • Cấu trúc: Suffer + with + danh từ/cụm danh từ

Suffer with thường dùng để diễn tả:

  • Khi nói về sự khó khăn, nỗi đau bao quát chưa rõ ràng. 

Ví dụ: I hardy suffer with the problems that my roommate get. (Tôi ít khi phải chịu đựng những vấn đề mà bạn cùng phòng tôi gặp phải)

  • Khi nói về một nỗi đau chịu đựng cùng ai trong một thời gian dài

Ví dụ: I suffered with my mother when we ran out of money during 3 months of lacking necessaries. (Tôi phải chịu đựng cũng mẹ trong 3 tháng hết tiền và thiếu đồ dùng thiết yếu.)

  • Khi nói về những chịu đựng từ bệnh tật. - trường hợp này thường sử dụng Suffer from nhiều hơn.

Ví dụ: He suffers with flu.(Ông  ấy phải chống chọi với bệnh cúm.) 

2.4. Suffer đi với giới từ in

Suffer đi với giới từ in được sử dụng khi muốn thể hiện chủ ngữ đang phải chịu những khó khăn do các yếu tố khác quan.

  • Cấu trúc: Suffer + in + N/NP

Ví dụ: The girl have to suffer in silence under her boyfriend’s abuse. (Cô gái phải chịu đựng trong im lặng trước sự hành hạ của bạn trai.)

Suffer đi với giới từ gì

Xem thêm:

=> FAMOUS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?

=> CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống giới từ thích hợp sao cho phù hợp

1. She is __________ a severe headache.

2. The community is __________ the aftermath of the flood.

3. He is __________ lack sleep due to stress.

4. They __________ poverty for many years.

5. The patient is __________ a rare disease.

6. The family is __________ mourning after their loss.

Bài tập 2: Lựa chọn giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

1. The athlete is __________ a serious knee injury.

2. She is __________ her friend's misfortune.

3. The country is __________ an economic crisis.

4. They __________ depression after the accident.

5. He __________ a cold and fever.

Bài tập 3: Sử dụng các cấu trúc của Suffer để hoàn thành câu

1. The workers are __________ harsh working conditions.

2. She is __________ her recent breakup.

3. The company __________ financial losses.

4. He is __________ a chronic illness.

5. They __________ the consequences of their actions.

Bài tập suffer đi với giới từ gì

Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

1. suffering from

2. suffering in

3. suffering from

4. suffered from

5. suffering from

6. suffering in

Đáp án bài tập 2:

1. suffering from

2. suffering for

3. suffering from

4. suffering from

5. is suffering from

Đáp án bài tập 3:

1. suffering in

2. suffering from

3. is suffering from

4. suffering from

5. are suffering from

Xem thêm: 

Từ vựng tiếng Anh cơ bản - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Langmaster]

3 NGÀY nằm lòng mọi GIỚI TỪ TIẾNG ANH (NGÀY 1)

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Suffer đi với giới từ gì từ đó tránh sử dụng. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác