FAMOUS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? NHỮNG CỤM TỪ VỚI FAMOUS THÔNG DỤNG
Trong tiếng Anh thường có sự kết hợp giữa động từ, danh từ, tính từ với các tiểu tứ như trạng từ hay giới từ. Trong đó tính từ đi với giới từ là một trong những trường hợp được sử dụng phổ biến nhất. Mỗi loại tính từ sẽ đi kém với các tính từ riêng chứ không có quy luật nào cụ thể vì vậy đòi hỏi bạn phải học thuộc lòng. Với tính từ famous là từ quen thuộc với nhiều người, cũng kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Vậy famous đi với giới từ gì? Cùng tìm hiểu ngay với Langmaster ở bài viết dưới đây nhé!
1. Tìm hiểu về famous
1.1. Nghĩa của từ famous
Famous thuộc từ loại tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “nổi tiếng, nhiều người biết đến nổi danh”, Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thật chính xác nghĩa của từ Famous trong các trường hợp khác nhau:
- Mai was one of many famous people at the meeting last day. (Mai là một trong những người có tiếng tăm tại buổi họp ngày hôm qua
- Many young and famous star have stayed at Phuong Nam hotel that night (Rất nhiều người trẻ và nổi tiếng đã lưu trú lại ở khách sạn Phương Nam vào đêm đó).
- This was the song that made her famous (Đây là bài hát đã làm cho cô ấy được biết đến nhiều hơn).
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
Nghĩa của từ famous
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - TỔNG HỢP CÁC CỤM TÍNH TỪ THÔNG DỤNG (P2) [Tiếng Anh Langmaster]
1.2. Phân biệt Famous với Well-known
Đều mang nghĩa là nổi tiếng, nổi danh hay được nhiều người biết đến, Famous và Well - known sẽ được dùng thay thể ở một vài trường hợp. Tuy nhiên có nhiều người cho rằng đây là hai từ giống hệt nhau và có thể thay thể nhau hoàn toàn trong mọi trường hợp. Về ý kiến này thì không chính xác bởi ở từng ngữ cảnh khác nhau Famous và Well - known sẽ thể hiện các nghĩa khác nhau. Chi tiết là:
- Đối với Famous: Famous sẽ được dùng trong trương ngữ cảnh đó là tất cả mọi người ở nơi nào cũng đều biết tới.
Ví dụ: Van Gogh is a famous painting artist in the whole world (Van - Gốc là một nghệ sĩ hội họa nổi tiếng trên toàn thế giới).
- Đối với Well-known: Well - known được dùng trong trường hợp với tất cả mọi người trong nhóm nào đó đều biết đến. Phạm vi biết đến của từ này sẽ hẹp hơn so với Famous.
Ví dụ: The sushi restaurant is well known for its fresh salmon and friendly service (Nhà hàng sushi nổi tiếng với cá hồi rất tươi và dịch vụ rất thân thiện.)
Phân biệt Famous với Well-known
1.3. Phân Biệt Famous với Infamous
Thông thường nếu nhìn vào cụm Famous và Infamous nhiều người sẽ nghĩ đây là 1 từ trái nghĩa nhau bởi có tiền tố “in”. Tuy nhiên bạn đừng vội nhầm lẫn vì cách nghĩ này hoàn toàn không chính xác đâu nhé. Thông tin dưới đây sẽ chỉ giúp bạn cách phân biệt được Famous và Infamous rõ ràng nhất:
- Famous: Mang nghĩa là nổi danh, nổi tiếng.
Ví dụ: Michael Jackson is a famous singer in the whole world ( Michael Jackson là một ca sĩ nổi tiếng trên toàn thế giới ).
- Infamous: Mang nghĩa là được biết đến vì những tính xấu, không tốt.
Ví dụ: She’s infamous for her hot - tempered. (Cô ấy nổi tiếng vì sự nóng nảy cục cằn của mình).
Phân Biệt Famous với Infamous
2. Tìm hiểu Famous đi với giới từ gì?
Famous là tính từ khá thông dụng trong tiếng Anh và kết hợp được với nhiều giới từ. Vậy Famous đi với giới từ nào, cấu trúc famous + giới từ được thể hiện ra sau hãy tìm hiểu ngay phần thông tin dưới đây:
Thông thường famous đi với giới từ in, for và of.
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - TỔNG HỢP CÁC CỤM TÍNH TỪ THÔNG DỤNG (P1) [Tiếng Anh Langmaster]
2.1. Famous đi với giới từ for:
Famous for mang ý nghĩa đó là nổi tiếng, được biết đến vì cái gì, điều gì.
Ví dụ:
- Girl generation is a Kpop girlgroup famous for their talent and beauty. (Nhóm Girl generation là nhóm nhạc nữ Kpop nổi tiếng vì tài năng và sắc đẹp của họ)
- She is famous for her excellent speaking skills and good critical thinking. (Cô ấy nổi tiếng với khả năng thuyết trình tuyệt với và tư duy phản biệt rất sắc sảo.)
- My father is famous for being a passion artist. (Bố tôi nổi tiếng vì là một nghệ sĩ đam mê với nghề.)
- Viet Nam is famous for its quality noodles and banh mi. (Việt Nam chúng ta nổi tiếng vì độ chất lượng của bún phở và bánh mì .)
2.2. Famous đi với giới từ of:
Famous of có nghĩa là sự nổi tiếng hay được biết đến ở trong một hội nhóm nào đó.
Ví dụ:
- The most famous of these greeting will be organized at Cho Ray stadium next week. (Cuộc gặp gỡ nổi tiếng sẽ được tổ chức ở sân vận động Chợ Rẫy vào tuần sau)
- Jennie is the most famous of the people of this Los Angeles millionaire. (Jennie là người nổi tiếng nhất trong những đứa con của ông triệu phú người Los Angeles này.)
- This play is the most famous of the works in his career.(Đây là vở kịch nổi tiếng nhất trong số các tác phẩm trong sự nghiệp của ông ta.)
2.3. Famous đi với giới từ in:
Famous in có nghĩa là nổi tiếng hay được biết đến nhiều ở một lĩnh vực hay khu vực nào đó.
Ví dụ:
- She decides to act the role that made her famous in this television series about the police. (Anh ấy quyết định đóng lại vai diễn đã khiến anh trở nên nổi tiếng trong bộ phim truyền hình nói về người khuyết tật này.)
- Most of these dishs are famous in Vietnamese in every moring. (Hầu hết những món ăn này đều quen thuộc với người Việt Nam vào mỗi sáng.)
- The teacher you just met is very famous in the my school. (Thầy giáo mà bạn vừa gặp rất nổi tiếng ở trong trường của tôi)
Xem thêm:
=> (FULL) 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
=> TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT
Tìm hiểu Famous đi với giới từ gì
3. Famous for và Famous of khác nhau như thế nào?
Cụm Famous for sẽ được dùng để thể hiện ý nghĩa là nổi tiếng về điều gì, cái gì.
Ví dụ: Viet Nam team is famous for their hard working efforts. (Nhóm Việt Nam nổi tiếng vì sự cố gắng chăm chỉ của họ.)
Còn cụm Famous of sẽ được dùng để thể hiện ý nghĩa là nổi tiếng nhất trong một nhóm nào đó, trong số …
Ví dụ: Who do you think was the most famous of these artist, Van Gogh, Mike Angelo or Leonardo da Vinci? (Bạn nghĩ ai là nhà nghệ thuật nổi tiếng nhất trong số những người này, Van Gogh, Mike Angelo hay Leonardo da Vinci?)
Famous for và Famous of khác nhau như thế nào
4. Một số cụm từ hay đi với famous
4.1. Cụm từ “Famous last words”
“Famous last words” mang nghĩa là “không tin rằng điều mình nói ra không đúng với sự thật”. Cụm từ này được sử dụng trong trường hợp một người nào đó tự tin dõng dạc tuyên bố về một vấn đề. Tuy nhiên vấn đề đó lại không đúng với sự thật khiến cho họ cảm thấy xấu hổ vì những điều mình đã nói ra.
Ví dụ: He said, “I never love who like her, her character is not the same as me”. Famous last words! He was in relationship with her for 2 years. (Anh ta nói “Tôi sẽ không bao giờ yêu người như cô ta, tính cách của cô ta không giống với tôi. Thật không ngờ, anh ta đang trong mối quan hệ với cô ấy được 2 năm rồi)
4.2. Cụm từ “World famous”
Cụm từ “world famous” này mang hàm nghĩa đơn giản đó là “được biết đến hay nổi tiếng ở trên toàn thế giới”
Ví dụ: Estee Lauder is a world famous beauty brand. (Estee Lauder là thương hiệu làm đẹp nổi tiếng trên toàn cầu.)
4.3. Cụm từ “Rich and famous”
Cụm từ “Rich and famous” có thể hiểu đơn giản theo nghĩa hiện hình của nó là “vừa giàu lại vừa nổi tiếng”
Ví dụ: Tiffany Young is a rich and famous singer. (Tiffany Young là một ca sĩ vừa giàu có vừa nổi tiếng.)
Một số cụm từ hay đi với famous
Đăng ký ngay:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
5. Bài tập vận dụng cụm từ đi với Famous
Bài tập 1: Với danh sách từ cho sẵn: famous, infamous, in, of, for, as, world. Hãy điển vào chỗ trống sao cho nghĩa thích hợp
1. The album was made….by Truc Nhan singer
2. I don’t like the style of the rich and …..
3. Didn't you know that city was … for thief?.
4. Van Gogh is a world-…. artist.
5. Their goods are famous … the international market
6. She was the most famous … all the teachers at school
7. She is more famous … a researcher than as a teacher.
8. She has a dream of being a ….-famous actress.
9. This was the song that made her ….
10. She became famous … her company
Đáp án bài tập 1:
1. The album was made famous by Truc Nhan singer
2. Don’t like the style of the rich and famous
3. Didn’t you know that city was infamous for thief?
4. Van Gogh is a world-famous artist.
5. Their goods are famous in the international market
6. She was the most famous of all the teacher at school
7. She is more famous as a researcher than as a teacher.
8. She has a dream of being a world-famous actress
9. This was the song that made her famous
10. She became famous for her company
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng sao cho phù hợp với nghĩa của câu
1. The boy went from department and his mother to rich and…………
A. poor B. happy C. famous D. well-known
2. The girl is a/an………..student in my school.
A. well-known B. famous C. both A&B are correct D. None are correct
3. Lamp is………..discovering of Edison.
A. well-known B. famous C. famous for D. A&B are correct
4. We indeed provided some…………examples of chemical subtances which had an extremely impact on local environment, leading to the damange nature.
A. world-famous B. famous for C. famous last words D. rich and famous
5. Then it gives a detailed script of the various kinds of stage events and the………..other events.
A. famous B. rich and famous C. well-known D. A&C are correct
Đáp án bài tập 2:
1 – C
2 – A
3 – C
4 – A
5 – D
Bài viết trên đã mang đến cho bạn những kiến thức về chủ đề Famous đi với giới từ gì. Đây là một chủ đề hay giúp bạn giải quyết được các bài tập điền từ hay ngay cả trong giao tiếp hàng ngày của bạn. Hy vọng bạn có thể áp dụng chúng thực tế trong các bài thi hay thực hành của mình, Để biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều trải nghiệm học tiếng Anh hữu ích!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Bạn đã biết cấu trúc của động từ Manage to v hay ving chưa? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay ở bài viết hôm nay nhé!

Động từ Intend hẳn không còn lạ với các bạn học tiếng Anh. Hãy tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi Intend to V hay Ving qua bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Pretend to V hay V-ing, cấu trúc nào mới đúng? Cùng làm sáng tỏ kiến thức về Pretend trong bài viết sau đây nhé!

Start to V hay Ving mới chính xác? Những cấu trúc Start nào phổ biến? Hãy cùng Langmaster khám phá những kiến thức này qua bài viết dưới đây nhé!

Offer to V hay Ving là đúng? Có những cấu trúc nào về Offer? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu các kiến thức này qua bài viết sau đây nhé!