Famous đi với giới từ gì? Những cụm từ với Famous thông dụng nhất
Mục lục [Ẩn]
Mỗi loại tính từ đi kèm với các giới từ riêng và không có quy luật nào cụ thể, vì vậy đòi hỏi bạn phải học thuộc lòng. Với tính từ famous là từ quen thuộc với nhiều người, cũng kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Vậy famous đi với giới từ gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
1. Famous là gì?
Famous (tính từ) nghĩa là nổi tiếng, nhiều người biết đến, nổi danh
Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thật chính xác nghĩa của từ Famous trong các tình huống khác nhau:
- Mai was one of many famous people at the meeting last day. (Mai là một trong những người có tiếng tăm tại buổi họp ngày hôm qua
- Many young and famous star have stayed at Phuong Nam hotel that night (Rất nhiều người trẻ và nổi tiếng đã lưu trú lại ở khách sạn Phương Nam vào đêm đó).
- This was the song that made her famous (Đây là bài hát đã làm cho cô ấy được biết đến nhiều hơn).
Famous là gì?
Xem thêm:
2. Famous đi với giới từ gì?
Câu trả lời là: Famous đi với giới từ FOR, OF, IN.
Trong tiếng Anh, famous thường đi với giới từ "For", "Of" và "In" để diễn tả ý nghĩa nổi tiếng về cái gì hoặc điều gì đó.
Ví dụ:
- Italian cuisine is famous for its pasta and pizza. (Ẩm thực Ý nổi tiếng với mì ống và pizza.)
- She is the most famous of all the singers in our country. (Cô ấy là ca sĩ nổi tiếng nhất trong nước.)
- K-pop is famous in many countries around the world. (K-pop nổi tiếng ở nhiều nước trên thế giới.)
2.1. Famous for
Famous for mang nghĩa là nổi tiếng, được biết đến vì cái gì, điều gì.
Ví dụ:
- Girl generation is a Kpop girlgroup famous for their talent and beauty. (Nhóm Girl generation là nhóm nhạc nữ Kpop nổi tiếng vì tài năng và sắc đẹp của họ)
- She is famous for her excellent speaking skills and good critical thinking. (Cô ấy nổi tiếng với khả năng thuyết trình tuyệt với và tư duy phản biệt rất sắc sảo.)
- My father is famous for being a passion artist. (Bố tôi nổi tiếng vì là một nghệ sĩ đam mê với nghề.)
- Viet Nam is famous for its quality noodles and banh mi. (Việt Nam chúng ta nổi tiếng vì độ chất lượng của bún phở và bánh mì .)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
2.2. Famous of
Famous of mang nghĩa là nổi tiếng hay được biết đến trong một nhóm nào đó.
Ví dụ:
- The most famous of these greeting will be organized at Cho Ray stadium next week. (Cuộc gặp gỡ nổi tiếng sẽ được tổ chức ở sân vận động Chợ Rẫy vào tuần sau)
- Jennie is the most famous of the people of this Los Angeles millionaire. (Jennie là người nổi tiếng nhất trong những đứa con của ông triệu phú người Los Angeles này.)
- This play is the most famous of the works in his career.(Đây là vở kịch nổi tiếng nhất trong số các tác phẩm trong sự nghiệp của ông ta.)
2.3. Famous in
Famous in mang nghĩa là nổi tiếng hay được biết đến ở một lĩnh vực, khu vực nào đó.
Ví dụ:
- She decides to act the role that made her famous in this television series about the police. (Anh ấy quyết định đóng lại vai diễn đã khiến anh trở nên nổi tiếng trong bộ phim truyền hình nói về người khuyết tật này.)
- Most of these dishs are famous in Vietnamese in every moring. (Hầu hết những món ăn này đều quen thuộc với người Việt Nam vào mỗi sáng.)
- The teacher you just met is very famous in the my school. (Thầy giáo mà bạn vừa gặp rất nổi tiếng ở trong trường của tôi)
Tìm hiểu Famous đi với giới từ gì
Xem thêm:
=> SUITABLE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?
3. Một số cụm từ đi với Famous
3.1 Famous last words
“Famous last words” mang nghĩa là “không tin rằng điều mình nói ra không đúng với sự thật”. Cụm từ này được sử dụng trong trường hợp một người nào đó tự tin dõng dạc tuyên bố về một vấn đề. Tuy nhiên vấn đề đó lại không đúng với sự thật khiến cho họ cảm thấy xấu hổ vì những điều mình đã nói ra.
Ví dụ: He said, “I never love who like her, her character is not the same as me”. Famous last words! He was in relationship with her for 2 years. (Anh ta nói “Tôi sẽ không bao giờ yêu người như cô ta, tính cách của cô ta không giống với tôi. Thật không ngờ, anh ta đang trong mối quan hệ với cô ấy được 2 năm rồi)
3.2. World famous
Cụm từ “world famous” này mang hàm nghĩa đơn giản đó là “được biết đến hay nổi tiếng ở trên toàn thế giới”
Ví dụ: Estee Lauder is a world famous beauty brand. (Estee Lauder là thương hiệu làm đẹp nổi tiếng trên toàn cầu.)
3.3. Rich and famous
Cụm từ “Rich and famous” có thể hiểu đơn giản theo nghĩa hiện hình của nó là “vừa giàu lại vừa nổi tiếng”
Ví dụ: Tiffany Young is a rich and famous singer. (Tiffany Young là một ca sĩ vừa giàu có vừa nổi tiếng.)
Một số cụm từ hay đi với famous
Xem thêm:
5. Bài tập vận dụng cụm từ đi với Famous
Bài tập 1: Với danh sách từ cho sẵn: famous, infamous, in, of, for, as, world. Hãy điển vào chỗ trống sao cho nghĩa thích hợp
1. The album was made….by Truc Nhan singer
2. I don’t like the style of the rich and …..
3. Didn't you know that city was … for thief?.
4. Van Gogh is a world-…. artist.
5. Their goods are famous … the international market
6. She was the most famous … all the teachers at school
7. She is more famous … a researcher than as a teacher.
8. She has a dream of being a ….-famous actress.
9. This was the song that made her ….
10. She became famous … her company
Đáp án bài tập 1:
1. The album was made famous by Truc Nhan singer
2. Don’t like the style of the rich and famous
3. Didn’t you know that city was infamous for thief?
4. Van Gogh is a world-famous artist.
5. Their goods are famous in the international market
6. She was the most famous of all the teacher at school
7. She is more famous as a researcher than as a teacher.
8. She has a dream of being a world-famous actress
9. This was the song that made her famous
10. She became famous for her company
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng sao cho phù hợp với nghĩa của câu
1. The boy went from department and his mother to rich and…………
A. poor B. happy C. famous D. well-known
2. The girl is a/an………..student in my school.
A. well-known B. famous C. both A&B are correct D. None are correct
3. Lamp is………..discovering of Edison.
A. well-known B. famous C. famous for D. A&B are correct
4. We indeed provided some…………examples of chemical subtances which had an extremely impact on local environment, leading to the damange nature.
A. world-famous B. famous for C. famous last words D. rich and famous
5. Then it gives a detailed script of the various kinds of stage events and the………..other events.
A. famous B. rich and famous C. well-known D. A&C are correct
Đáp án bài tập 2:
1 – C
2 – A
3 – C
4 – A
5 – D
Bài viết trên đã mang đến cho bạn những kiến thức về chủ đề Famous đi với giới từ gì. Đây là một chủ đề hay giúp bạn giải quyết được các bài tập điền từ hay ngay cả trong giao tiếp hàng ngày của bạn. Hy vọng bạn có thể áp dụng chúng thực tế trong các bài thi hay thực hành của mình, Để biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều trải nghiệm học tiếng Anh hữu ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!