CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN XÁC VÀ DỄ NHỚ NHẤT
Mục lục [Ẩn]
- I. Cách đọc năm trong tiếng Anh
- 1. Cách đọc năm có một hoặc hai chữ số
- 2. Cách đọc năm có ba chữ số
- 3. Cách đọc năm có bốn chữ số
- 4. Cách đọc năm trước và sau Công nguyên
- 5. Cách đọc năm trong tiếng Anh dạng viết tắt
- II. Cách đọc năm trong tiếng Anh kèm ngày, tháng
- III. Cách nói năm trong tiếng Anh kèm thứ, ngày, tháng
- 1. Cách đọc thứ, ngày, tháng năm theo kiểu Anh - Anh
- 2. Cách đọc thứ, ngày, tháng năm theo kiểu Anh - Mỹ
- IV. Lưu ý về cách đọc năm trong tiếng Anh
- V. Các từ vựng về năm trong tiếng Anh
- VI. Bài tập luyện cách đọc số năm trong tiếng Anh kèm đáp án
Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh chưa? Việc đọc đúng các con số trong tiếng Anh, đặc biệt số năm, là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, với nhiều người học tiếng Anh, cách đọc năm có thể gây ra không ít bối rối. Hiểu được đó, Tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã tổng hợp những quy tắc đơn giản và dễ nhớ nhất để đọc năm một cách chính xác và tự tin trong bài viết sau đây.
I. Cách đọc năm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, cách đọc năm có thể thay đổi tùy theo số chữ số, vị trí của số 0 và phong cách ngôn ngữ sử dụng như Anh - Anh hoặc Anh - Mỹ. Nhằm giúp các bạn học tránh nhầm lẫn trong việc đọc các năm trong tiếng Anh, Langmaster đã liệt kê những cách đọc theo từng trường hợp. Hãy cùng khám phá để có thể phát âm các năm một cách chính xác và phù hợp nhất nhé!
1. Cách đọc năm có một hoặc hai chữ số
Đối với các năm chỉ một hoặc hai chữ số, cách đọc sẽ tương tự như đọc số đếm thông thường và không có quy tắc nào đặc biệt.
Ví dụ:
- Năm 05: Five /faɪv/
- Năm 15: Fifteen /fɪfˈtiːn/
- Năm 20: Twenty /ˈtwɛnti/
2. Cách đọc năm có ba chữ số
Đối với các năm có 3 chữ 100 - 999 sẽ có 2 cách đọc khác nhau như sau:
Cách 1: Đọc như đọc con số hàng trăm thông thường.
Số hàng trăm + hundred + and + số của 2 chữ số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 232: Two hundred and thirty-two
- Năm 303: Three hundred and three
- Năm 999: Nine hundred and ninety nine
Lưu ý: Nếu trong năm có số 0 nằm giữa thì chỉ đọc hàng trăm + hàng đơn vị, không đọc thêm số 0 (zero).
Cách 2: Tách thành 2 nhóm và đọc lần lượt từng nhóm
Số đầu tiên + số của 2 chữ số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 232: Two thirty-two
- Năm 303: Three oh-three
- Năm 999: Nine ninety-nine
Lưu ý: Với cách đọc này, nếu trong năm có số 0 nằm giữa sẽ được đọc là oh hoặc zero.
3. Cách đọc năm có bốn chữ số
3.1 Năm không có số 0 hoặc một số 0 đứng cuối
Đây là số năm có cách đọc đơn giản nhất, chỉ cần chia số năm thành 2 nhóm, sau đó đọc lần lượt 2 số đầu rồi đến 2 số cuối. Tuy nhiên sẽ có sự khác biệt nhỏ theo kiểu đọc của Anh - Anh và Anh - Mỹ.
2 số đầu tiên + and + 2 số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 1250 -> Tách thành 12 & 50: Đọc là Twelve and fifty
- Năm 1553 -> Tách thành 15 & 53: Đọc là Fifteen and fifty-three
- Năm 1998 -> Tách thành 19 & 98: Đọc là Nineteen and ninety-eight
3.2 Năm có ba số 0 đứng cuối
Đối với năm tròn như 1000 hay 2000, cách đọc tương tự như khi đọc số đếm.
Số đầu tiên + thousand |
Ví dụ:
- Năm 1000: one thousand
- Năm 2000: two thousand
3.3 Năm có hai số 0 đứng cuối
Cách 1: Tách thành 2 phần.
2 số đầu tiên + hundred |
Ví dụ:
- Năm 1300: thirteen hundred
- Năm 1500: fifteen hundred
- Năm 1900: nineteen hundred
Cách 2: Đọc giống như đọc số đếm.
Số đầu tiên hàng ngàn + thousand + số thứ hai hàng trăm + hundred |
Ví dụ:
- Năm 1300: one thousand three hundred
- Năm 1500: one thousand five hundred
- Năm 1900: one thousand nine hundred
3.4 Năm có số 0 đứng thứ 2
Với số năm có số 0 nằm ở vị tri thứ 2 sẽ có 3 cách đọc như sau:
Cách 1: Tách thành 2 nhóm, sau đó đọc lần lượt từng nhóm
2 số đầu tiên + 2 số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 1081 -> Tách thành 10 & 81: ten eighty-one
- Năm 1090 -> Tách thành 10 & 81: ten ninety
- Năm 2011 -> Tách thành 20 & 11: twenty eleven
Cách 2: Đọc như số đếm kiểu Anh - Anh
Số đầu tiên + thousand + and + 2 số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 1081: one thousand and eighty-one
- Năm 1090: one thousand and ninety
- Năm 2011: two thousand and eleven
Cách 3: Đọc như số đếm kiểu Anh - Mỹ
Số đầu tiên + thousand + 2 số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 1081: one thousand eighty-one
- Năm 1090: one thousand ninety
- Năm 2011: two thousand eleven
3.5 Năm có số 0 đứng thứ 3
Tách thành 3 nhóm, sau đó đọc lần lượt từng nhóm.
2 số đầu tiên + oh/zero + số hàng đơn vị |
Ví dụ:
- Năm 1503: fifteen oh/zero three
- Năm 1705: seventeen oh/zero five
- Năm 1908: nineteen oh/zero eight
3.6 Năm có hai số 0 đứng giữa
Các năm 4 chữ số và có hai số 0 đứng giữa sẽ có 3 cách đọc:
Cách 1: Tách thành 3 nhóm và đọc lần lượt từng nhóm.
2 số đầu tiên + oh/zero + số còn lại |
Ví dụ:
- Năm 1005: ten oh/zero five
- Năm 2003: twenty oh/zero three
Cách 2: Đọc như số đếm kiểu Anh - Anh
Số đầu tiên hàng ngàn + thousand + and + số cuối hàng đơn vị |
Ví dụ:
- Năm 1005: one thousand and five
- Năm 2003: two thousand and three
Cách 3: Đọc như số đêm kiểu Anh - Mỹ
Số đầu tiên hàng ngàn + thousand + số cuối hàng đơn vị |
Ví dụ:
- Năm 1005: one thousand five
- Năm 2003: two thousand three
4. Cách đọc năm trước và sau Công nguyên
4.1 Năm trước Công nguyên
Thông thường, khi đọc các năm trước Công nguyên, bạn đọc năm bình thường như đã hướng dẫn trong nội dung trên rồi thêm hậu tố "BC" (Before Christ) vào cuối.
Ví dụ:
- Năm 300 BC: three hundred BC
- Năm 44 BC: forty-four BC
- Năm 1000 BC: one thousand BC
4.2 Năm sau Công nguyên
Đối với các năm sau Công nguyên, bạn sẽ thêm tiền tố "AD" (Anno Domini) vào trước năm, sau đó, bạn cũng đọc số năm như bình thường. Tuy nhiên, tiền tố “AD” hiện nay cũng không cần thiết trừ các trường hợp bạn cần chỉ rõ và bạn có thể không sử dụng tiền tố mà chỉ cần đọc số năm.
Ví dụ:
- Năm 2023: Two thousand twenty-three (Thông thường, không cần thêm "AD")
- Năm AD 1066: AD ten sixty-six
- Năm AD 1: AD one
Xem thêm: CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC VÀ MẸO GHI NHỚ LÂU
5. Cách đọc năm trong tiếng Anh dạng viết tắt
Đối với các năm có bốn chữ số sẽ thường được viết tắt theo dạng ‘xx và bạn chỉ cần đọc hai chữ số cuối như cách đọc số đếm thông thường.
Ví dụ:
- 1987 viết tắt là ‘87. -> Cách đọc: eighty-seven.
- 2005 viết tắt là ‘05. -> Cách đọc: oh-five.
- 2021 viết tắt là ‘21 -> Cách đọc: twenty-one.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
II. Cách đọc năm trong tiếng Anh kèm ngày, tháng
1. Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Ngày |
Cách đọc |
|
1 |
first /fɜːst/ |
|
2 |
second /ˈsɛkənd/ |
|
3 |
third /θɜːd/ |
|
4 |
fourth /fɔːθ/ |
|
5 |
fifth /fɪfθ/ |
|
6 |
sixth /sɪksθ/ |
|
7 |
seventh /ˈsɛvnθ/ |
|
8 |
eighth /eɪtθ/ |
|
9 |
ninth /naɪnθ/ |
|
10 |
tenth /tɛnθ/ |
|
11 |
eleventh /ɪˈlɛvnθ/ |
|
12 |
twelfth /twɛlfθ/ |
|
13 |
thirteenth /ˈθɜːˈtiːnθ/ |
|
14 |
fourteenth /ˈfɔːˈtiːnθ/ |
|
15 |
fifteenth /ˈfˈɪftiːnθ/ |
|
16 |
sixteenth /ˈsɪksˈtiːnθ/ |
|
17 |
seventeenth /ˈsɛvnˈtiːnθ/ |
|
18 |
eighteenth /eɪˈtiːnθ/ |
|
19 |
nineteenth /ˈnaɪnˈtiːŋθ/ |
|
20 |
twenty /ˈtwɛnti/ |
|
21 |
twenty-first /ˈtwɛnti-fɜːst/ |
|
22 |
twenty-second /ˈtwɛnti-ˈsɛkənd/ |
|
23 |
twenty-third /ˈtwɛnti-θɜːd/ |
|
24 |
twenty-fourth /ˈtwɛnti-fɔːθ/ |
|
25 |
twenty-fifth /ˈtwɛnti-fɪfθ/ |
|
26 |
twenty-sixth /ˈtwɛnti-sɪksθ/ |
|
27 |
twenty-seventh /ˈtwɛnti-ˈsɛvnθ/ |
|
28 |
twenty-eighth /ˈtwɛnti-eɪtθ/ |
|
29 |
twenty-ninth /ˈtwɛnti-naɪnθ/ |
|
30 |
thirtieth /ˈθɜːtɪəθ/ |
2. Cách đọc tháng trong tiếng Anh
Tháng |
Cách đọc |
|
1 |
January /ˈdʒænjuəri/ |
|
2 |
February /ˈfebruəri/ |
|
3 |
March /mɑːtʃ/ |
|
4 |
April /ˈeɪprəl/ |
|
5 |
May /meɪ/ |
|
6 |
June /dʒuːn/ |
|
7 |
July /dʒuˈlaɪ/ |
|
8 |
August /ɔːˈɡʌst/ |
|
9 |
September /sepˈtembə(r)/ |
|
10 |
October /ɒkˈtəʊbə(r)/ |
|
11 |
November /nəʊˈvembə(r)/ |
|
12 |
December /dɪˈsembə(r)/ |
3. Cách đọc năm kèm ngày, tháng
- Kiểu Anh - Anh
The “ngày” + of “tháng” + năm |
- Kiểu Anh - Mỹ
Tháng + ngày + năm |
Ví dụ:
- Ngày 20 tháng 10 năm 2024.
-> Cách viết tiếng Anh: 20 October 2024.
-> Cách đọc kiểu Anh - Anh : "The twentieth of October, twenty twenty-four"
-> Cách đọc kiểu Anh - Mỹ: "October twentieth, twenty twenty-four".
Lưu ý: Bạn có thể lựa chọn bất kỳ kiểu đọc nào, chỉ cần phù hợp với môi trường đang sinh sống, làm việc và đối tượng bạn đang giao tiếp.
III. Cách nói năm trong tiếng Anh kèm thứ, ngày, tháng
Có 2 cách đọc thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh, đó là theo kiểu Anh - Anh và Anh - Mỹ. 2 kiểu đọc này khác nhau như thế nào? Cùng xem nội dung sau.
1. Cách đọc thứ, ngày, tháng năm theo kiểu Anh - Anh
Thứ -> ngày -> tháng -> năm |
Ví dụ:
- Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2024
-> Cách đọc: Monday, the fifth of April, two thousand and twenty-four.
-> Cách viết: Monday, 5th April, 2024.
- Thứ Sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2021
-> Cách đọc: Friday, the twelfth of November, two thousand and twenty-one.
-> Cách viết: Friday, 12th November, 2024.
Lưu ý:
- Trong kiểu Anh - Anh, ngày thường được đọc với số thứ tự như "the fifth", "the twelfth’.
- Từ "the" và "of" thường được sử dụng trước ngày và tháng.
2. Cách đọc thứ, ngày, tháng năm theo kiểu Anh - Mỹ
Thứ -> tháng -> ngày -> năm |
Ví dụ:
- Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2024
-> Cách đọc: Monday, April fifth, two thousand twenty-four.
-> Cách viết: Monday, April 5th, 2024.
- Thứ Sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2021
-> Cách đọc: Friday, November twelfth, two thousand twenty-one.
-> Cách viết: Friday, November 12th, 2021.
Lưu ý:
- Không cần dùng "the" trước ngày hoặc "of" trước tháng.
- Từ "and" thường bị lược bỏ khi đọc năm.
IV. Lưu ý về cách đọc năm trong tiếng Anh
1. Cách dùng “giới từ”
1.1 Giới từ “in”
Được sử dụng trước các năm hoặc tháng và năm cụ thể.
Ví dụ:
- In 1995, the company was founded. (Năm 1995, công ty được thành lập.)
- She was born in December 1985. (Cô ấy sinh vào tháng 12 năm 1985.)
1.2 Giới từ “on”
Được sử dụng trước ngày, tháng, năm cụ thể.
Ví dụ: The event happened on January 1st, 2000. (Sự kiện xảy ra vào ngày 1 tháng 1 năm 2000.)
2. Cách dùng “the year”
The year" là cụm từ thường được sử dụng trong tiếng Anh khi muốn nhấn mạnh hoặc xác định rõ một năm cụ thể. Tuy nhiên, việc sử dụng "the year" có những quy tắc riêng mà bạn cần lưu ý như sau:
2.1 Dùng “the year”
- Khi nhấn mạnh một năm cụ thể.
Ví dụ: The year 2020 was marked by the global pandemic.
- Khi năm đó được đề cập đến lần đầu tiên trong một đoạn văn hoặc câu.
Ví dụ: The year 1999 was a turning point in my life.
- Khi so sánh giữa các năm.
Ví dụ: The year 2005 was more challenging than the year 2004.
2.2 Không dùng “the year”
Phần lớn các trường hợp khi đề cập đến năm đều không cần sử dụng cụm từ “the year”, đặc biệt là trong các văn bản trang trọng.
Ví dụ: “I was born in 1995”, thay vì “I was born in the year 1995”.
V. Các từ vựng về năm trong tiếng Anh
- Năm nhuận trong tiếng Anh: Leap year /liːp jɪər/
- Hàng năm:
- Annually /ˈæn.ju.ə.li/
- Yearly /ˈjɪə.li/
- Nửa năm:
- Half a year /hɑːf ə jɪər/
- Six months /sɪks mʌnθs/
- 1 năm rưỡi:
- One and a half years /wʌn ənd ə hɑːf jɪərz/
- A year and a half /ə jɪər ənd ə hɑːf/
- Những năm gần đây:
- Recent years /ˈriː.sənt jɪərz/
- In recent years /ɪn ˈriː.sənt jɪərz/
VI. Bài tập luyện cách đọc số năm trong tiếng Anh kèm đáp án
Bài tập 1: Nghe và điền số năm đúng.
STT |
Bài nghe |
Số năm đúng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
10 |
|
Bài tập 2: Hãy viết và nói các năm sau đây:
1. 166 |
2. 2024 |
3. 1980 |
4. 1600 |
5. 709 |
6. 2003 |
7. 1402 |
8. 1905 |
9. 1812 |
10. 2000 |
Đáp án:
Bài tập 1:
STT |
Số năm đúng |
1 |
757 |
2 |
1988 |
3 |
1003 |
4 |
2010 |
5 |
1900 |
6 |
90 |
7 |
2000 |
8 |
1700 |
9 |
2024 |
10 |
1867 |
Bài tập 2:
1 |
166 |
|
2 |
2024 |
|
3 |
1980 |
|
4 |
1600 |
|
5 |
709 |
|
6 |
2003 |
|
7 |
1402 |
|
8 |
1005 |
|
9 |
1812 |
|
10 |
2000 |
|
Hy vọng rằng với những thông tiết chi tiết trên có thể giúp bạn hiểu rõ quy tắc và nắm vững cách đọc năm trong tiếng Anh một cách thuần thục. Hãy tiếp tục luyện tập và ứng dụng thường xuyên những kiến thức này trong thực tế để việc đọc năm bằng tiếng Anh trở nên quen thuộc và tự nhiên như ngôn ngữ mẹ đẻ nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh là một chủ điểm luyện viết rất thích hợp để cải thiện kỹ năng cũng như vốn từ. Cùng tham khảo các bài viết hay nhất nhé!
Những cap tiếng Anh buồn ngắn đã trở thành “xu thế” để các bạn trẻ sống ảo trên mạng xã hội. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.
Khi được yêu cầu miêu tả tranh bằng tiếng Anh, bạn sẽ làm như thế nào? Hãy tìm hiểu cách làm cùng Langmaster nhé!
Kỷ niệm ngày cưới là dấu mốc ngọt ngào của bất kỳ cặp đôi nào, vậy làm sao để nói những câu chúc mừng kỷ niệm ngày cưới tiếng Anh ý nghĩa nhất?
Viết về môn học yêu thích bằng tiếng Anh là chủ đề luyện viết rất thú vị, vừa thân quen, đặc biệt là đối với các bạn học sinh. Tham khảo một số bài mẫu hay nhất nhé!