HƯỚNG DẪN BẠN CÁCH ĐỌC SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH CHÍNH XÁC NHẤT
Mục lục [Ẩn]
- 1. Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
- 2. Hướng dẫn bạn cách đọc số tiền trong tiếng Anh
- 3. Hướng dẫn bạn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh
- 4. Hướng dẫn bạn cách đọc với số tiền không cụ thể
- 5. Một số đơn vị tiền tệ hay gặp trong tiếng Anh
- 6. Video tự học về chủ đề tiền bạc trong tiếng Anh
- 7. Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp, không ít tình huống bạn cần phải nhắc đến số tiền. Đây là phần kiến thức cơ bản nhưng bạn cần lưu ý để đọc được chính xác. Vì khi đi du học hay đi du lịch, giao tiếp với người bản địa bạn cần sử dụng nó thường xuyên. Hiểu và đọc chính xác sẽ tránh được việc bất lợi gây ra cho bạn. Vậy cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào? Cùng Langmaster học ngay nhé!
1. Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong tiếng Anh
Để đọc và hiểu đúng về cách đọc số tiền bằng tiếng Anh, bạn cần biết một số từ vựng liên quan tới tiền tệ. Như vậy khi gặp các từ ngữ sẽ không làm bạn lúng túng. Tìm hiểu từ mới ngay dưới đây nhé.
- A Hundred /ˈhʌndrəd/: Một trăm
- A Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: Một ngàn
- A Million /ˈmɪljən/: Một triệu
- Millionaire /ˌmɪljəˈneə(r)/: Triệu phú
- A Billion /ˈbɪljən/: Một tỷ
- Billionaire /ˌbɪljəˈneə(r)/: Tỷ phú
- Cent /sɛnt/: Đồng xu
- Cash /kæʃ/ : Tiền mặt
- Cheque /tʃek/: Séc
Từ vựng liên quan đến tiền tệ trong Tiếng Anh
2. Hướng dẫn bạn cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng như cách đọc của tiếng Việt. Bạn chỉ cần thêm đơn vị tiền tệ sau khi đọc số, nhưng một số quy tắc khác bạn cần nắm như sau:
- Khi giá trị tiền từ hàng nghìn trở lên, bạn cần sử dụng dấu phảy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ.
- Thay vì đọc “one”, bạn hãy đọc “A”.
- Trước con số cuối cùng, bạn phải thêm từ “and”.
- Đối với những số từ 21 đến 99, bạn cần thêm dấu gạch ngang. Ví dụ: (23) twenty-three, (33) thirty-three…
- Nếu số tiền lớn hơn 1 thì bạn phải thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
- Trong cách đọc số tiền nếu thầy từ “only” có nghĩa là chẵn.
Ví dụ:
- 4,000,000VND: Four million Vietnam dongs (only) - bốn triệu đồng chẵn.
- 2,499,000VND: Two million four hundred and ninety-nine thousand Vietnam dongs.
- 56$: Fifty-six dollars.
- 294€: Two hundred and ninety-four euros.
Những con số trong tiếng Anh thường được phân biệt rõ ràng từng loại trong cách đọc. Để biết thêm phần kiến thức, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây:
=> SỐ ĐẾM TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!
=> CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
3. Hướng dẫn bạn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh
Ở Việt Nam chúng ta ít khi sử dụng số tiền lẻ nhỏ nhưng ở nước ngoài các con số lẻ sau dấu phảy rất thông dụng. Vì thế trong tiếng Anh, bạn cần phải học cách đọc số tiền lẻ sao cho chính xác.
Quy tắc: Giữa số tiền chẵn và lẽ bạn cần dùng từ “point” hoặc dựa vào đơn vị nhỏ mà chia nhỏ số tiền ra để đọc.
Ví dụ:
- $49.24: Forty-nine point twenty-four/ Forty-nine dollars and twenty-four cents.
- 56.23€: Fifty-six euros twenty-three.
Các trường hợp đặc biệt:
- $0.01 = one cent = a penny.
- $0.05 = five cents = a nickel.
- $0.1 = ten cents = a dime.
- $0.25 = twenty-five cents = a quarter.
- $0.5 = fifty cents = half dollar
4. Hướng dẫn bạn cách đọc với số tiền không cụ thể
Ngoài các con số, khi đọc số tiền rất dễ bắt gặp các trường hợp số tiền không cụ thể, bạn sẽ đọc như sau:
- Thousand of dollar: Hàng nghìn…(đô-la), sử dụng trong tình huống hàng nghìn USD và không có con số chính xác.
Ví dụ:
- My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)
- She bought thousands of dollar for clothes (Cô ấy dành hàng nghìn đô-la cho quần áo.)
- This dresses costs thousands of dollars (Những chiếc váy này có giá lên tới hàng ngàn đô-la.)
- Million of currency: Hàng triệu - tiền tệ, sử dụng với tình huống ước lượng hàng triệu USD mà con số không cụ thể.
Ví dụ:
- We spent over millions of dollars for our travel (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho chuyến du lịch của mình.)
- He bought that PC with over millions of dollars (Anh ấy đã mua bộ PC đó với giá hơn hàng triệu đô-la.)
- That bags costs millions of dollars (Giá của những chiếc túi đó hàng triệu đô-la.)
5. Một số đơn vị tiền tệ hay gặp trong tiếng Anh
Các đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh thường được viết tắt bằng các chữ cái in hoa. Tuy nhiên không chỉ USD hay VND mà còn rất nhiều đơn vị được xuất hiện khi giao tiếp. Vậy nên cùng tìm hiểu ngay các đơn vị tiền tệ thường gặp dưới đây:
Đơn vị tiền |
Ký hiệu viết tắt |
Đất nước |
US Dollar |
USD |
Mỹ |
Euro |
EUR |
Sử dụng trong Liên minh Châu Âu |
British Pound |
GBP |
Anh |
Indian Rupee |
INR |
Ấn Độ |
Australian Dollar |
AUD |
Úc |
Canadian Dollar |
CAD |
Canada |
Singapore Dollar |
SGD |
Singapore |
Swiss Franc |
CHF |
Thụy Sĩ và Liechtenstein |
Malaysian Ringgit |
MYR |
Malaysia |
Japanese Yen |
JPY |
Nhật Bản |
Chinese Yuan Renminbi |
CNY |
Trung Quốc |
Vietnamese Dong |
VND |
Việt Nam |
Mẫu cấu trúc sử dụng khi hỏi về giá cả trong giao tiếp tiếng Anh, bạn nên tham khảo tại đây:
=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC HOW MUCH BẠN KHÔNG NÊN BỎ LỠ
=> ĐIỂM 10 VỚI CẤU TRÚC HOW MANY VÀ CÁCH PHÂN BIỆT HOW MUCH
Một số đơn vị tiền tệ hay gặp trong tiếng Anh
6. Video tự học về chủ đề tiền bạc trong tiếng Anh
Học ngay những bài giảng về chủ đề tiền bạc trong tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ tại đây:
Langmaster - Từ vựng tiếng Anh về chủ đề TIỀN BẠC [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu #1]
60 TỪ VÀ CÂU TIẾNG ANH VỀ CHỦ ĐỀ TIỀN BẠC TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY - Học tiếng Anh Online miễn phí
7. Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng cách đọc số tiền trong tiếng Anh
6.1. Bài tập:
Viết cách đọc của số tiền dưới đây:
1. 168,000 VND
2. 3,999,000 VND
3. 49,000 VND
4. $0.1
5. €8
6. ¥79
7. 923,478,237,000 VND
8. 61,962,000 VND
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
6.2. Đáp án:
1. A hundred and sixty-eight thousand Vietnam dongs.
2. Three million nine hundred and ninety-nine thousand Vietnam dongs.
3. Forty-nine thousand Vietnam dongs.
4. ten cents = a dime.
5. Eight euros.
6. Seven-nine yens.
7. Nine hundred twenty-three billion four hundred seventy-eight million twenty-three hundred and thirty-seven thousand Vietnam dongs.
8. Sixty-one million nine hundred and sixty-two thousand Vietnam dongs.
Bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin về cách đọc số tiền trong tiếng Anh. Kiến thức này khá cơ bản và thông dụng vì thế bạn cần nắm thật kỹ để không gặp bất lợi trong đời sống nhé. Để biết được năng lực tiếng Anh hiện tại của mình, mời bạn tham gia bài test online trình độ miễn phí. Tiếng Anh còn rất nhiều điều lý thú, nếu mong muốn được khám phá nhiều hơn thì đăng ký khóa học với Langmaster ngay nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!