Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh
Mục lục [Ẩn]
- 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ không xác định
- 2. Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh
- 3. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định
- 4. So sánh sự khác biệt giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định
- 5. Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ
- 6. Sử dụng “which” khi đề cập tới mệnh đề khác
- 7. Bài tập mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ là phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có hai loại là mệnh đề quan hệ không xác định và xác định. Trong đó, mệnh đề không xác định sẽ được giới thiệu qua bài viết sau. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay.
Mệnh đề không xác định trong tiếng Anh
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses) bổ sung, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đứng trước.
Ví dụ:
My best friend Tom, who is near my house, gave me an early birthday present. (Bạn thân nhất của tôi Tom, người mà ở gần nhà tôi, đã tặng quà sinh nhật sớm cho tôi.)
2. Cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã được xác định.
Không nhất thiết phải có mệnh đề không xác định trong câu, không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định? Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định. Mệnh đề được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
Ví dụ:
- Tom’s mother, who lives in Poland, has 4 grandchildren.(Mẹ của Tom, sống ở Ba Lan, có 4 người cháu)
- My grandfather, who is dead now, came from Viet Nam. (Ông của tôi, hiện đã mất, đến từ Việt Nam)
- They stopped at the museum, which they had never visited before. (Họ dừng lại ở bảo tàng, nơi họ chưa từng đến thăm trước đây)
- I’ve just come back from London, where John lives..
Xem thêm:
=> “ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER
=> CHINH PHỤC ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT CÙNG LANGMASTER
3. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định
Các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Những đại từ này nằm ở bắt đầu mệnh đề quan hệ. Chúng nói về danh từ xuất hiện trước nó trong câu.
Đại từ quan hệ trong mệnh đề không xác định
4. So sánh sự khác biệt giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định
Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ như who, whom, và which thường sẽ được thay thế bởi that và cũng có thể lược bỏ chúng. Còn trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta sẽ không thể thay thế đại từ khác bằng that. Hơn hết, bạn cũng không thể rút gọn mệnh đề quan hệ không xác định như trong mệnh đề quan hệ xác định. Trong mệnh đề không xác định, phải có đại từ, ngay cả khi là đối tượng của động từ trong mệnh đề quan hệ.
Thêm vào đó, mệnh đề quan hệ không xác định sẽ luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Còn mệnh đề quan hệ xác định, bạn sẽ không cần có dấu chấm câu.
Xem thêm: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
Ví dụ:
He gave me the letter, which was in a red envelope. (Anh ấy đưa cho tôi lá thư đựng trong một phong bì màu đỏ)
- Cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: chỉ có 1 lá thư và lá thư có phong bì đỏ. Ta phải dùng đại từ quan hệ which, chuyển thành câu như sau: He gave me the letter which/that was in a red envelope.
- Nếu dùng mệnh đề quan hệ xác đinh thì có nhiều lá thư nhiều màu sắc khác nhau và đưa cho tôi lá thư có phong bì màu đỏ. Which có thể được thay bằng that. Dấu phẩy sẽ được lược bỏ.
5. Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ
Khi dùng Mệnh đề quan hệ không xác định, bạncó thể sử dụng thành ngữ theo sau là các đại từ quan hệ. Các từ đó là all of, some of, any of, each of, both of, either of, many of, half of, most of, a few of, none of, much of, one of, … + whom, which.
Ví dụ:
- There are 30 students in my class, a few of whom live in countryside. (Lớp tôi có 30 học sinh, một vài trong số đó sống ở nông thôn)
- Tom had hundred of books, most of which are comedy. (Tom có hàng trăm cuốn sách, phần lớn trong số đó là truyện hài)
Thành ngữ trong mệnh đề quan hệ
Xem thêm:
=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
=> 5 PHÚT HỌC CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) ĐẦY ĐỦ, DỄ NHỚ
6. Sử dụng “which” khi đề cập tới mệnh đề khác
Trong trường hợp này, đại từ quan hệ “which” được đặt ở mệnh đề quan hệ không xác định đề cập tới tất cả thông tin chứa trong phần trước của cả câu.
Ví dụ:
- Children gained bad result in the final exam, which made their parents very worry. (Những đứa trẻ đạt được kết quả tệ trong kỳ thi cuối kỳ, điều này khiến bố mẹ chúng rất lo lắng)
- It will windy tomorrow, which we cancel our party. (Trời sẽ mưa ngày mai, khiến chúng tôi phải hủy bữa tiệc)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
7. Bài tập mệnh đề quan hệ không xác định
Cùng làm một số bài tập mệnh đề quan hệ không xác định sau. Bạn sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng đúng mệnh đề này mọi lúc.
7.1. Bài tập 1: Điền đại quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống
1. Do you know the country _____ he was born?
2. A bus is a big car _____ carries lots of people.
3. The woman _____ he is going to marry is very lovely.
4. The girl, _____ short hair I like very much, studys hard.
5. He wants to become a policeman, _____ is very difficult.
Đáp án:
1. where (in which)
2. which
3. whom
4. whose
5. which
7.2. Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ
1. Quang Ninh is the North of Vietnam. It is very peaceful.
2. The food is delicious. Tom cooks the food.
3. They called a police man. He lived nearby.
4. My mother was born in Vung Tau. She was a nurse.
5. He desires he can fly. It is unrealistic.
Đáp án:
1. Quang Ninh, which is very peaceful, is the North of Vietnam.
2. The food Tom cooks is delicious.
3. They called a police man who lived nearby.
4. My mother, who was a nurse, was born in Vung Tau.
5. He desires he can fly, which is unrealistic.
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất thế nào là mệnh đề quan hệ không xác định, trong tiếng Anh. Langmaster chúc bạn học tiếng Anh thành công với hướng dẫn chi tiết trên.
Xem thêm:
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!