TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ A NUMBER OF, THE NUMBER OF:TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh có một phần kiến thức liên quan đến lượng từ, đa số bạn học sẽ cảm thấy khó khăn vì số lượng từ khá đa dạng. Ngoài ra với một vài cụm từ có cách viết hay cấu trúc khá tương đồng nhau sẽ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Trong đó 2 cụm lượng từ a number of, the number of khiến không ít bạn học phải mất điểm vì những lỗi nhỏ. Vậy cách dùng và phân biệt a number of, the number of như thế nào? Cùng Langmaster học ngay ở bài viết này nhé!

1. Khái niệm A number of và The number of

“A number of” là cụm từ thuộc lượng từ, mang nghĩa là một vài hoặc một vài những. “A number of” thông thường được dùng khi muốn nói có một vài thứ gì hoặc một vài người, sau nó là danh từ số nhiều và động từ chia số nhiều. 

Ví dụ: A number of rabbits are eating carrots. (Một vài con thỏ đang gặm cà rốt).

“The number of” là cụm từ thuộc lượng từ, mang 2 nghĩa khác nhau đó là nghĩa chỉ số lượng và nghĩa chỉ tính chất. 

  • Nghĩa chỉ số lượng: có nghĩa là “những” dùng để chỉ số lượng tương đối nhiều trong tiếng Anh. Đi sau “the number of” là danh từ số nhiều nhưng động từ chia ở ngôi ba số ít. 
  • Nghĩa chỉ tính chất: Trường hợp này “the number of” dùng để chỉ tính chất của sự vật. Ở một vài trường hợp đặc biệt, động từ kèm theo sau nó là được chia ở ngôi ba số ít.

Ví dụ: 

  • Today, the number of flowers are greater than yesterday. (Hôm nay số lượng bông hoa đã nhiều hơn hôm qua)
  • The number of days in a years is 365. (Số ngày trong một năm là 365 ngày)

Xem thêm:

2. Cách dùng A number of và The number of trong tiếng Anh

2.1. Cách dùng của “a number of”

  • Cấu trúc: A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

A number of trong tiếng Anh được sử dụng khi người dùng muốn nói về một vài thứ gì đó hoặc một vài người.

Ví dụ:

  • There are a number of precious lessons from my classmates. (Có một số những bài học quý giá từ những người bạn cùng lớp của tôi)
  • A number of families have lost their car. (Có một vài gia đình đã mất chiếc xe hơi)

null

Cách dùng của “a number of”

2.2. Cách dùng của “the number of”

“The number of” trong tiếng Anh được sử dụng theo 2 cách khác nhau là: Chỉ số lượng và chỉ tính chất.

  • Nghĩa chỉ số lượng:
  • Cấu trúc: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

Ví dụ: 

  • The number of children in that room is small. (Số lượng trẻ trong phòng đó thì ít)
  • The number of students here is very big. (Số lượng người học sinh ở đây là rất lớn)
  • Nghĩa chỉ tính chất:
  • Cấu trúc: The number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Ví dụ:

  • The number of children in that room are small. (Số trẻ có trong phòng này đều nhỏ tuổi) 
  • The number of students there is quite big. (Số lượng học sinh nộp đơn ở đó khá lớn tuổi)

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh cơ bản - Tất tần tật cách ĐỌC SỐ trong tiếng Anh [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

null

Cấu trúc của “the number of”

3. Cách phân biệt a number of và the number of khi sử dụng

Đặc điểm

A number of

The number of

Nghĩa

Một vài/ một số

Số lượng

Cấu trúc khi dùng

Đi sau là danh từ số nhiều và động từ được chia ở dạng số nhiều

Đều kèm theo sau là danh từ số nhiều nhưng động từ chia số ít khi chỉ số lượng, chia số nhiều khi chỉ tính chất.

Ví dụ minh họa

A number of students are studying Physic. (Một vài học sinh đang học vật lý)

The number of students in that room is 40. (Số lượng học sinh trong phòng đó là 40) 

Lưu ý: Theo sau “A number of” và “The number of” luôn luôn là danh từ số nhiều đếm được, không thể là danh từ không đếm được.

ĐĂNG KÝ NGAY:

4. Bài tập vận dụng A number of và The number of

Bài 1: Chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn

1. …………employees losing their jobs is increasing.

A. The number of        B. A number of       C. Number of       D. The number

2. ………… students have already been interviewed for scholarships.

A. The number of       B. A number of       C. Number of       D. The number

3. …………students who have been last questioned on this problem is quite smart.

A. The number of       B. A number of       C. Number of       D. The number

4. Europe is seeing…………refugees and migrants coming from other countries.

A. the growing number of       B. a growing number of       C. growing number of       D. a growing number

5. …………people in unemployment has increased.

A. A total number       B. A total number of       C. The total number       D. The total number of

Bài 2: Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống sao cho thích hợp

1. _____ children have taken part in English contest.

2. _____ students who knew the answer to the difficult question of the test was very smart.

3. _____ horses are eating the grass.

4. _____ people have already been interviewed.

5. _____ children absent from the class today is 3.

6. _____ gifts he received on his birthday made his friend surprised.

7. _____ workers went on strike for higher salaries last years.

8. _____ motorbike owner in Hanoi has risen over the past nine years.

null

Bài tập vận dụng A number of và The number of

Đáp án bài 1:

1. a

2. b

3. a

4. a

5. d

Đáp án bài 2:

1. A number of

2. The number of

3. A number of

4. A number of

5. The number of

6. A number of

7. A number of

8. The number of

Bài viết trên đã mang đến cho bạn đọc đầy đủ kiến thức về a number of, the number of. Đây là phần kiến thức cơ bản và không quá khó khăn khi học. Tuy nhiên hãy luyện tập nhiều hơn vì có thể có chút nhầm lẫn nếu như bạn học chưa tìm hiểu kỹ lưỡng. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy tham gia bài test miễn phí tại đây. Tham gia ngay khóa học cùng Langmaster để học thêm nhiều kiến thức bổ ích. 

Xem thêm:

SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác