SỐ ĐẾM TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT ĐẦY ĐỦ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục lục [Ẩn]
- I. Số đếm (Cardinal Numbers)
- 1. Bảng số đếm tiếng Anh đầy đủ từ 1 đến 100
- 2. Cách đọc số đếm trong tiếng Anh kèm ví dụ
- 3. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
- 4. Lưu ý khi dùng số đếm bằng tiếng Anh
- II. Sự khác nhau số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
- III. Thành ngữ liên quan đến số đếm tiếng Anh
- IV. Mẫu câu về số đếm trong tiếng Anh
- V. Bài tập số đếm bằng tiếng Anh
Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Chúng không chỉ giúp bạn đếm số lượng mà còn xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày như mua sắm, chỉ dẫn địa chỉ hay hỏi tuổi. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc, viết và sử dụng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất.
I. Số đếm (Cardinal Numbers)
1. Bảng số đếm tiếng Anh đầy đủ từ 1 đến 100
Số |
Số đếm (Cardinal Numbers) |
Phiên âm |
1 |
one |
wʌn |
2 |
two |
tuː |
3 |
three |
θriː |
4 |
four |
fɔːr |
5 |
five |
faɪv |
6 |
six |
sɪks |
7 |
seven |
ˈsɛvən |
8 |
eight |
eɪt |
9 |
nine |
naɪn |
10 |
ten |
tɛn |
11 |
eleven |
ɪˈlɛvən |
12 |
twelve |
twɛlv |
13 |
thirteen |
ˈθɜːˈtiːn |
14 |
fourteen |
fɔːˈtiːn |
15 |
fifteen |
fɪfˈtiːn |
16 |
sixteen |
sɪkˈstiːn |
17 |
seventeen |
ˌsɛvənˈtiːn |
18 |
eighteen |
ˌeɪˈtiːn |
19 |
nineteen |
naɪnˈtiːn |
20 |
twenty |
ˈtwɛntiː |
21 |
twenty-one |
ˈtwɛntiː wʌn |
22 |
twenty-two |
ˈtwɛntiː tuː |
23 |
twenty-three |
ˈtwɛntiː θriː |
24 |
twenty-four |
ˈtwɛntiː fɔːr |
25 |
twenty-five |
ˈtwɛntiː faɪv |
26 |
twenty-six |
ˈtwɛntiː sɪks |
27 |
twenty-seven |
ˈtwɛntiː ˈsɛvən |
28 |
twenty-eight |
ˈtwɛntiː eɪt |
29 |
twenty-nine |
ˈtwɛntiː naɪn |
30 |
thirty |
ˈθɜːrtiː |
31 |
thirty-one |
ˈθɜːrtiː wʌn |
32 |
thirty-two |
ˈθɜːrtiː tuː |
33 |
thirty-three |
ˈθɜːrtiː θriː |
34 |
thirty-four |
ˈθɜːrtiː fɔːr |
35 |
thirty-five |
ˈθɜːrtiː faɪv |
36 |
thirty-six |
ˈθɜːrtiː sɪks |
37 |
thirty-seven |
ˈθɜːrtiː ˈsɛvən |
38 |
thirty-eight |
ˈθɜːrtiː eɪt |
39 |
thirty-nine |
ˈθɜːrtiː naɪn |
40 |
forty |
ˈfɔːrtiː |
41 |
forty-one |
ˈfɔːrtiː wʌn |
42 |
forty-two |
ˈfɔːrtiː tuː |
43 |
forty-three |
ˈfɔːrtiː θriː |
44 |
forty-four |
ˈfɔːrtiː fɔːr |
45 |
forty-five |
ˈfɔːrtiː faɪv |
46 |
forty-six |
ˈfɔːrtiː sɪks |
47 |
forty-seven |
ˈfɔːrtiː ˈsɛvən |
48 |
forty-eight |
ˈfɔːrtiː eɪt |
49 |
forty-nine |
ˈfɔːrtiː naɪn |
50 |
fifty |
ˈfɪftiː |
51 |
fifty-one |
ˈfɪftiː wʌn |
52 |
fifty-two |
ˈfɪftiː tuː |
53 |
fifty-three |
ˈfɪftiː θriː |
54 |
fifty-four |
ˈfɪftiː fɔːr |
55 |
fifty-five |
ˈfɪftiː faɪv |
56 |
fifty-six |
ˈfɪftiː sɪks |
57 |
fifty-seven |
ˈfɪftiː ˈsɛvən |
58 |
fifty-eight |
ˈfɪftiː eɪt |
59 |
fifty-nine |
ˈfɪftiː naɪn |
60 |
sixty |
ˈsɪkstiː |
61 |
sixty-one |
ˈsɪkstiː wʌn |
62 |
sixty-two |
ˈsɪkstiː tuː |
63 |
sixty-three |
ˈsɪkstiː θriː |
64 |
sixty-four |
ˈsɪkstiː fɔːr |
65 |
sixty-five |
ˈsɪkstiː faɪv |
66 |
sixty-six |
ˈsɪkstiː sɪks |
67 |
sixty-seven |
ˈsɪkstiː ˈsɛvən |
68 |
sixty-eight |
ˈsɪkstiː eɪt |
69 |
sixty-nine |
ˈsɪkstiː naɪn |
70 |
seventy |
ˈsɛvəntiː |
71 |
seventy-one |
ˈsɛvəntiː wʌn |
72 |
seventy-two |
ˈsɛvəntiː tuː |
73 |
seventy-three |
ˈsɛvəntiː θriː |
74 |
seventy-four |
ˈsɛvəntiː fɔːr |
75 |
seventy-five |
ˈsɛvəntiː faɪv |
76 |
seventy-six |
ˈsɛvəntiː sɪks |
77 |
seventy-seven |
ˈsɛvəntiː ˈsɛvən |
78 |
seventy-eight |
ˈsɛvəntiː eɪt |
79 |
seventy-nine |
ˈsɛvəntiː naɪn |
80 |
eighty |
ˈeɪtiː |
81 |
eighty-one |
ˈeɪtiː wʌn |
82 |
eighty-two |
ˈeɪtiː tuː |
83 |
eighty-three |
ˈeɪtiː θriː |
84 |
eighty-four |
ˈeɪtiː fɔːr |
85 |
eighty-five |
ˈeɪtiː faɪv |
86 |
eighty-six |
ˈeɪtiː sɪks |
87 |
eighty-seven |
ˈeɪtiː ˈsɛvən |
88 |
eighty-eight |
ˈeɪtiː eɪt |
89 |
eighty-nine |
ˈeɪtiː naɪn |
90 |
ninety |
ˈnaɪntiː |
91 |
ninety-one |
ˈnaɪntiː wʌn |
92 |
ninety-two |
ˈnaɪntiː tuː |
93 |
ninety-three |
ˈnaɪntiː θriː |
94 |
ninety-four |
ˈnaɪntiː fɔːr |
95 |
ninety-five |
ˈnaɪntiː faɪv |
96 |
ninety-six |
ˈnaɪntiː sɪks |
97 |
ninety-seven |
ˈnaɪntiː ˈsɛvən |
98 |
ninety-eight |
ˈnaɪntiː eɪt |
99 |
ninety-nine |
ˈnaɪntiː naɪn |
100 |
one hundred |
wʌn ˈhʌndrəd |
2. Cách đọc số đếm trong tiếng Anh kèm ví dụ
2.1.Số đếm bằng tiếng Anh từ 0 - 20
Các số từ 0 đến 20 có các từ riêng biệt là: Zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty.
2.2.Các bộ ba số từ 21 đến 99
Các bộ ba số từ 21 đến 99 được đọc bằng cách kết hợp từ twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, hoặc ninety với các từ số từ 1 đến 9.
Ví dụ:
- 25: Twenty-five.
- 39: Thirty-nine.
- 41: Forty-one.
- 65: Sixty-five.
- 73: Seventy-three.
- 99: Ninety-nine.
2.3.Các số đếm trong tiếng Anh hàng trăm
Các số hàng trăm được đọc bằng cách kết hợp số hàng trăm với các số từ 1 đến 99.
Ví dụ:
- 100: One hundred.
- 256: Two hundred fifty-six.
- 789: Seven hundred eighty-nine
2.4.Các số đếm hàng nghìn, triệu, tỷ
- 1,000: one thousand
- 10,000: ten thousand
- 100,000: one hundred thousand
- 1,000,000: one million
- 1,000,000,000: one billion
- 1,000,000,000,000: one trillion
Tương tự, đối với số lẻ, bạn thêm số hàng trăm, chục và đơn vị vào sau:
- 2,345: two thousand three hundred forty-five
- 56,789: fifty-six thousand seven hundred eighty-nine
Hướng dẫn cách đọc số đếm trong tiếng Anh
3. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Số đếm là một phần không thể thiếu trong giao tiếp tiếng Anh. Để sử dụng số đếm tiếng Anh một cách chính xác, bạn cần nắm vững cách sử dụng chúng trong các tình huống sau:
Cách dùng số đếm trong tiếng Anh |
Ví dụ |
1.Số đếm tiếng Anh dùng để nói về số lượng |
|
2.Số đếm nói về độ tuổi của người, sự vật,... |
|
3. Số đếm dùng để nói về số điện thoại |
|
4. Số đếm dùng để nói về năm |
|
5. Số đếm dùng để đọc các số thập phân |
|
6. Số đếm dùng để đọc phép toán trong tiếng Anh Tên tiếng Anh của dấu phép toán thông dụng:
|
|
Lưu ý:
- Với số điện thoại, các chữ số được đọc riêng lẻ từng số, ví dụ "098-765-4321" sẽ được đọc là "zero nine eight, seven six five, four three two one."
- Khi đọc năm, đối với các năm trước 2000, người ta thường chia thành hai cặp số, ví dụ "1990" là "nineteen ninety." Sau năm 2000, năm có thể được đọc liền như "two thousand twenty-three" hoặc "twenty twenty-three" tùy ngữ cảnh.
- Đối với số thập phân, dùng “point” để đọc dấu chấm, và các số sau dấu chấm được đọc từng số một.
Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
4. Lưu ý khi dùng số đếm bằng tiếng Anh
4.1. Nhấn âm trong số đếm
- Khi phát âm các số đếm, cần chú ý đến vị trí nhấn âm để người nghe dễ hiểu:
- Số kết thúc bằng “-teen” (như thirteen, fourteen) thường nhấn vào âm tiết cuối cùng.
- Số kết thúc bằng “-ty” (như thirty, forty) thường nhấn vào âm tiết đầu tiên.
- Ví dụ:
- Thirteen (nhấn vào “teen”): /θɜːˈtiːn/
- Thirty (nhấn vào “thir”): /ˈθɜːrti/
4.2. Sự khác biệt giữa cách đọc số đếm của Anh-Anh và Anh-Mỹ
Trong tiếng Anh-Anh (British English) và tiếng Anh-Mỹ (American English), có một số khác biệt nhỏ về cách đọc số:
- 0 có thể được đọc là “nought” trong tiếng Anh-Anh và “zero” trong tiếng Anh-Mỹ. Khi đọc số điện thoại, tiếng Anh-Anh thường dùng “oh” thay vì “zero.”
- Với các năm, tiếng Anh-Anh đôi khi đọc thành từng cặp số (ví dụ, 2010 là “twenty ten”), trong khi tiếng Anh-Mỹ có thể đọc là “two thousand ten.”
Ví dụ:
- 101: Anh-Anh có thể đọc là “one-oh-one”, còn Anh-Mỹ có thể đọc là “one-zero-one.”
- 2018: Anh-Anh có thể đọc là “twenty eighteen”, Anh-Mỹ cũng có thể đọc là “twenty eighteen” hoặc “two thousand eighteen.”
4.3.Dùng and để đọc nối các số đếm
Khi đọc các số đếm trong tiếng Anh, từ “and” được sử dụng khi đọc các số có hàng trăm hoặc hàng nghìn.
Ví dụ:
- 111 → One hundred and eleven
- 1280 – One thousand two hundred and eighty
- 3001 – Three thousand and one
4.4.Không bao giờ thêm “s” vào số đếm tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các định lượng thêm “s” sẽ mang nghĩa ước chừng và phải đi với + of
Ví dụ:
- Tens of cars → hàng chục cái ô tô
- Dozens of eggs → hàng tá trứng
- Hundreds of people → hàng trăm người
- Thousands of trees → hàng ngàn cái cây
- Millions of fans → hàng triệu fan hâm mộ
- Billions of money → hàng tỷ tiền
4.5. Các lỗi phổ biến khi đọc và viết số đếm
- Sử dụng sai dấu gạch nối (-): Các số từ 21 đến 99 (như thirty-five, sixty-eight) cần có dấu gạch nối giữa số chục và số đơn vị.
- Nhầm lẫn giữa “teen” và “ty”: Người học dễ nhầm lẫn giữa các số kết thúc bằng “-teen” (13-19) và “-ty” (20, 30, 40,…). Nhấn âm khác nhau giúp phân biệt hai nhóm số này.
- Đọc nhầm số lớn: Số hàng nghìn và hàng triệu cần rõ ràng để tránh nhầm lẫn. Ví dụ, 1,000,000 (one million) và 1,000,000,000 (one billion) dễ bị nhầm nếu không chú ý.
Ví dụ:
- “Sixty” (sáu mươi) và “Sixteen” (mười sáu) có cách nhấn âm khác nhau và nếu đọc không đúng sẽ gây nhầm lẫn.
- Dấu gạch nối thiếu trong “twenty-one” có thể gây hiểu nhầm, ví dụ: “twentyone” không đúng và dễ gây bối rối.
Hiểu rõ các quy tắc này sẽ giúp bạn sử dụng số đếm trong tiếng Anh một cách chính xác và tự tin hơn!
TÌM HIỂU THÊM:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp Online 1 kèm 1
- Khoá học tiếng Anh giao tiếp Online nhóm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho doanh nghiệp
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh trẻ em
Lưu ý quan trọng khi sử dụng số đếm trong tiếng Anh
II. Sự khác nhau số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
1. Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm (Cardinal Numbers) |
Số thứ tự (Ordinal Numbers) |
|
Chức năng |
Dùng để biểu thị số lượng hoặc đếm số lượng sự vật, người. |
Dùng để biểu thị thứ tự, vị trí hoặc cấp bậc |
Số |
One (một), Two (hai), Three (ba), Four (bốn) |
First (thứ nhất), Second (thứ hai), Third (thứ ba), Fourth (thứ tư) |
Cách sử dụng |
Số đếm thường trả lời cho câu hỏi "How many?” (Bao nhiêu?) và không phân biệt thứ tự hay vị trí. |
Số thứ tự thường trả lời cho câu hỏi "Which one?" (Cái nào?) hoặc "In what order?" (Thứ tự nào?), và thể hiện thứ tự hay vị trí của sự vật, người trong một chuỗi. |
Ví dụ |
|
|
2. Quy tắc chuyển số đếm tiếng Anh thành số thứ tự
Thêm -th vào sau số đếm để tạo thành số thứ tự tương ứng
- Five → fiveth
- Eight → eighth
- Eleven → eleventh
Số đếm có tận cùng với -y + -th, cần chuyển -ieth khi viết số thứ tự
- Eighty → eightieth
- Twenty → twentieth
- Forty → fortieth
Một số các trường hợp ngoại lệ khi chuyển số đếm thành số thứ tự
- One → first two → second
- Three → third four → forth
- Five → fifth eight → eighth
- Nine → ninth eleven → eleventh
- Twelve → twelfth
III. Thành ngữ liên quan đến số đếm tiếng Anh
- Look out for number one – Bản thân mình là trên hết
In the business world, it's often necessary to look out for number one.(Trong thế giới kinh doanh, thường thì bạn phải đặt lợi ích bản thân lên hàng đầu.)
- Back to square one – Bắt đầu lại từ đầu
Despite all our efforts, we're still back to square one with this problem.(Bất chấp mọi nỗ lực, chúng ta vẫn chưa giải quyết được vấn đề này.)
- One in the eye for someone – Làm gai mắt
When she finally got her promotion, it was one in the eye for her boss who had always underestimated her. (Khi cô ấy cuối cùng cũng được thăng chức, đó quả là một đòn chí mạng đối với sếp của cô ấy, người luôn đánh giá thấp khả năng của cô.)
- Be six feet under – Đã mất
I'll be six feet under before I admit I was wrong. (Tôi thà chết còn hơn thừa nhận mình sai.)
- Give me five– Đập tay
Hey, great to see you! Give me five! (Này, gặp lại bạn thật vui! Chạm tay nào!)
- Watch your six – Cẩn thận trước những nguy hiểm rình rập
In the military, soldiers are always told to watch their six. (Trong quân đội, lính luôn được nhắc nhở phải cẩn thận phía sau.)
- Talk nineteen to the dozen – Nói rất nhanh
She talks nineteen to the dozen, it's hard to get a word in edgewise. (Cô ấy nói liên hồi, khó mà chen ngang vào được một câu.)
- A nine day wonder– nổi tiếng trong một thời gian ngắn, kỳ lạ
He was a nine-day wonder in the music industry before fading into obscurity. (Anh ta nổi tiếng trong ngành âm nhạc một thời gian ngắn rồi sau đó bị lãng quên.)
- Dresses up to the nines –Ăn mặc bảnh bao
She always dresses up to the nines for weddings. (Cô ấy luôn ăn mặc rất đẹp khi đi dự đám cưới.)
- Be given the third degree – Bị hỏi rất nhiều câu hỏi, chịu nhiều áp lực
The police gave him the third degree for hours. (Cảnh sát đã hỏi anh ta rất nhiều câu hỏi trong nhiều giờ.)
- Third time lucky – Lần thứ 3 sẽ may mắn (quá tam ba bận)
Don't give up! Remember, third time lucky. (Đừng bỏ cuộc! Nhớ nhé, lần thứ ba sẽ may mắn.)
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số đếm phổ biến
TÌM HIỂU THÊM:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp Online 1 kèm 1
- Khoá học tiếng Anh giao tiếp Online nhóm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho doanh nghiệp
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh trẻ em
IV. Mẫu câu về số đếm trong tiếng Anh
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
I’m turning 15 next month. (Tháng tới tôi sẽ tròn 15 tuổi.)
- How many people are there now? (Bây giờ có bao nhiêu người ở đó thế?)
Only 10. (Có 10 người thôi.)
- When did you graduate from the university? (Bạn tốt nghiệp đại học lúc nào thế?)
I graduated from TMU in 2018. (Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại vào năm 2018.)
- What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
My number’s zero nine six two one five two two two eight. (Bạn có thể gọi tôi qua số 0962152228.)
- How many percent are you sure about this? (Bạn chắc chắn việc này bao nhiêu phần trăm?)
Only twelve percent. (Chỉ cỡ 12% thôi.)
V. Bài tập số đếm bằng tiếng Anh
Bài tập 1: Dùng số đếm và số thứ tự để viết cách đọc đúng của các số sau
1. 0962152228 |
2. 5/6 |
3. 7/10 |
4. 1/2 |
5. 13 + 12 = 25 |
6. 4 - 4 = 0 |
7. 10 x 12 = 120 |
8. 25 : 5 = 5 |
9. 2,8 |
10. 99,99 |
11. 3,14 |
12. 1996 |
Đáp án
Câu |
Đáp án |
1 |
zero nine six two one five two two two eight |
2 |
five sixths |
3 |
seven tenths |
4 |
a/one half |
5 |
thirteen plus twelve equals twenty five |
6 |
five minus five equals zero |
7 |
ten times twelve equals one hundred and twenty |
8 |
twenty four divided by four equals six |
9 |
two point eight |
10 |
ninety-nine point ninety-nine |
11 |
three point fourteen |
12 |
nineteen ninety-six |
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
Câu 1: Henry scored his goal in the last _______ games.
- two
- second (2nd)
Câu 2: Marilyn has lunch at __________ o’clock.
- 11
- eleventh (11th)
Câu 3: My mom just bought me _________ boxes of cookies.
- fourth (4th)
- four
Câu 4: My sister's position is _________ in her class.
- three
- third (3rd)
Câu 5: Today’s the _________ day of our holiday in Nha Trang.
- first (1st)
- one
Câu 6: Happy is ________ years old.
- 13
- thirteenth (13th)
Câu 7: It will take you _______ hours to get from Hanoi to Austria by plane.
- twentieth (20th)
- 20
Câu 8: Today is ________ of July.
- sixteen
- sixteenth (16th)
Câu 9: Sarah won the _______ prize.
- second (2nd)
- 2
Câu 10: The skirt costs _______ dollars.
- fifty
- fiftieth (50th)
Đáp án
1A |
2A |
3B |
4B |
5A |
6A |
7B |
8B |
9A |
10A |
Bài tập 3: Viết cách đọc của các số đếm và số tự trong tiếng Anh sau
1. 2475 |
2. 18896 |
3. 170 |
4. 27th |
5. 71st |
6. 034 842 974 |
7. 62nd |
8. 2019 |
9. 1918 |
10. 83rd |
Đáp án
Số |
Cách đọc |
1. 2475 |
twenty-four seventy-five |
2. 18896 |
eighteen thousand eight hundred and ninety-six |
3. 170 |
one seventy |
4. 27th |
twenty-seventh |
5. 71st |
seventy-first |
6. 034 842 974 |
one three four eight four two nine seven four |
7. 62nd |
sixty-second |
8. 2019 |
two thousand nineteen |
9. 1918 |
nineteen eighteen |
10. 83rd |
eighty-third |
Số đếm trong tiếng Anh tuy đơn giản nhưng đóng vai trò quan trọng, giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn.Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn sâu hơn về số đếm tiếng Anh và cách áp dụng chúng trong cuộc sống. Đừng quên kiểm tra trình độ tiếng Anh online miễn phí tại Langmaster để tự tin hơn trong quá trình học nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!