SỐ ĐẾM TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT ĐẦY ĐỦ TỪ 1 ĐẾN 100

Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Chúng không chỉ giúp bạn đếm số lượng mà còn xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày như mua sắm, chỉ dẫn địa chỉ hay hỏi tuổi. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc, viết và sử dụng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất.

I. Số đếm (Cardinal Numbers)

1. Bảng số đếm tiếng Anh đầy đủ từ 1 đến 100

Số

Số đếm (Cardinal Numbers)

Phiên âm

1

one

wʌn

2

two

tuː

3

three

θriː

4

four

fɔːr

5

five

faɪv

6

six

sɪks

7

seven

ˈsɛvən

8

eight

eɪt

9

nine

naɪn

10

ten

tɛn

11

eleven

ɪˈlɛvən

12

twelve

twɛlv

13

thirteen

ˈθɜːˈtiːn

14

fourteen

fɔːˈtiːn

15

fifteen

fɪfˈtiːn

16

sixteen

sɪkˈstiːn

17

seventeen

ˌsɛvənˈtiːn

18

eighteen

ˌeɪˈtiːn

19

nineteen

naɪnˈtiːn

20

twenty

ˈtwɛntiː

21

twenty-one

ˈtwɛntiː wʌn

22

twenty-two

ˈtwɛntiː tuː

23

twenty-three

ˈtwɛntiː θriː

24

twenty-four

ˈtwɛntiː fɔːr

25

twenty-five

ˈtwɛntiː faɪv

26

twenty-six

ˈtwɛntiː sɪks

27

twenty-seven

ˈtwɛntiː ˈsɛvən

28

twenty-eight

ˈtwɛntiː eɪt

29

twenty-nine

ˈtwɛntiː naɪn

30

thirty

ˈθɜːrtiː

31

thirty-one

ˈθɜːrtiː wʌn

32

thirty-two

ˈθɜːrtiː tuː

33

thirty-three

ˈθɜːrtiː θriː

34

thirty-four

ˈθɜːrtiː fɔːr

35

thirty-five

ˈθɜːrtiː faɪv

36

thirty-six

ˈθɜːrtiː sɪks

37

thirty-seven

ˈθɜːrtiː ˈsɛvən

38

thirty-eight

ˈθɜːrtiː eɪt

39

thirty-nine

ˈθɜːrtiː naɪn

40

forty

ˈfɔːrtiː

41

forty-one

ˈfɔːrtiː wʌn

42

forty-two

ˈfɔːrtiː tuː

43

forty-three

ˈfɔːrtiː θriː

44

forty-four

ˈfɔːrtiː fɔːr

45

forty-five

ˈfɔːrtiː faɪv

46

forty-six

ˈfɔːrtiː sɪks

47

forty-seven

ˈfɔːrtiː ˈsɛvən

48

forty-eight

ˈfɔːrtiː eɪt

49

forty-nine

ˈfɔːrtiː naɪn

50

fifty

ˈfɪftiː

51

fifty-one

ˈfɪftiː wʌn

52

fifty-two

ˈfɪftiː tuː

53

fifty-three

ˈfɪftiː θriː

54

fifty-four

ˈfɪftiː fɔːr

55

fifty-five

ˈfɪftiː faɪv

56

fifty-six

ˈfɪftiː sɪks

57

fifty-seven

ˈfɪftiː ˈsɛvən

58

fifty-eight

ˈfɪftiː eɪt

59

fifty-nine

ˈfɪftiː naɪn

60

sixty

ˈsɪkstiː

61

sixty-one

ˈsɪkstiː wʌn

62

sixty-two

ˈsɪkstiː tuː

63

sixty-three

ˈsɪkstiː θriː

64

sixty-four

ˈsɪkstiː fɔːr

65

sixty-five

ˈsɪkstiː faɪv

66

sixty-six

ˈsɪkstiː sɪks

67

sixty-seven

ˈsɪkstiː ˈsɛvən

68

sixty-eight

ˈsɪkstiː eɪt

69

sixty-nine

ˈsɪkstiː naɪn

70

seventy

ˈsɛvəntiː

71

seventy-one

ˈsɛvəntiː wʌn

72

seventy-two

ˈsɛvəntiː tuː

73

seventy-three

ˈsɛvəntiː θriː

74

seventy-four

ˈsɛvəntiː fɔːr

75

seventy-five

ˈsɛvəntiː faɪv

76

seventy-six

ˈsɛvəntiː sɪks

77

seventy-seven

ˈsɛvəntiː ˈsɛvən

78

seventy-eight

ˈsɛvəntiː eɪt

79

seventy-nine

ˈsɛvəntiː naɪn

80

eighty

ˈeɪtiː

81

eighty-one

ˈeɪtiː wʌn

82

eighty-two

ˈeɪtiː tuː

83

eighty-three

ˈeɪtiː θriː

84

eighty-four

ˈeɪtiː fɔːr

85

eighty-five

ˈeɪtiː faɪv

86

eighty-six

ˈeɪtiː sɪks

87

eighty-seven

ˈeɪtiː ˈsɛvən

88

eighty-eight

ˈeɪtiː eɪt

89

eighty-nine

ˈeɪtiː naɪn

90

ninety

ˈnaɪntiː

91

ninety-one

ˈnaɪntiː wʌn

92

ninety-two

ˈnaɪntiː tuː

93

ninety-three

ˈnaɪntiː θriː

94

ninety-four

ˈnaɪntiː fɔːr

95

ninety-five

ˈnaɪntiː faɪv

96

ninety-six

ˈnaɪntiː sɪks

97

ninety-seven

ˈnaɪntiː ˈsɛvən

98

ninety-eight

ˈnaɪntiː eɪt

99

ninety-nine

ˈnaɪntiː naɪn

100

one hundred

wʌn ˈhʌndrəd

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2. Cách đọc số đếm trong tiếng Anh kèm ví dụ

2.1.Số đếm bằng tiếng Anh từ 0 - 20

Các số từ 0 đến 20 có các từ riêng biệt là: Zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty.

2.2.Các bộ ba số từ 21 đến 99

Các bộ ba số từ 21 đến 99 được đọc bằng cách kết hợp từ twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, hoặc ninety với các từ số từ 1 đến 9.

Ví dụ:

  • 25: Twenty-five.
  • 39: Thirty-nine.
  • 41: Forty-one.
  • 65: Sixty-five.
  • 73: Seventy-three.
  • 99: Ninety-nine.

2.3.Các số đếm trong tiếng Anh hàng trăm

Các số hàng trăm được đọc bằng cách kết hợp số hàng trăm với các số từ 1 đến 99.

Ví dụ:

  • 100: One hundred.
  • 256: Two hundred fifty-six.
  • 789: Seven hundred eighty-nine

2.4.Các số đếm hàng nghìn, triệu, tỷ

  • 1,000: one thousand
  • 10,000: ten thousand
  • 100,000: one hundred thousand
  • 1,000,000: one million
  • 1,000,000,000: one billion
  • 1,000,000,000,000: one trillion

Tương tự, đối với số lẻ, bạn thêm số hàng trăm, chục và đơn vị vào sau:

  • 2,345: two thousand three hundred forty-five
  • 56,789: fifty-six thousand seven hundred eighty-nine
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Ảnh minh họa

Hướng dẫn cách đọc số đếm trong tiếng Anh

3. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Số đếm là một phần không thể thiếu trong giao tiếp tiếng Anh. Để sử dụng số đếm tiếng Anh một cách chính xác, bạn cần nắm vững cách sử dụng chúng trong các tình huống sau:

Cách dùng số đếm trong tiếng Anh

Ví dụ

1.Số đếm tiếng Anh dùng để nói về số lượng

  • I have two cats. (Tôi có hai con mèo.)
  • She bought five books. (Cô ấy mua năm cuốn sách.)

2.Số đếm nói về độ tuổi của người, sự vật,...

  • He is twenty years old.(Anh ấy hai mươi tuổi.)
  • This tree is fifty years old.(Cây này đã năm mươi năm tuổi.)

3. Số đếm dùng để nói về số điện thoại

  • My phone number is 123-456-7890.( Số điện thoại tôi là 123-456-7890.)

  • Call me at 098-765-4321.( Gọi cho tôi qua số 098-765-4321.)

4. Số đếm dùng để nói về năm

  • She was born in 1990. (Cô ấy sinh năm 1990.)
  • The event happened in 2023. (Sự kiện diễn ra vào năm 2023.)

5. Số đếm dùng để đọc các số thập phân

  • The price is 3.75 dollars. (Giá là ba phẩy bảy mươi lăm đô la.)
  • Pi is approximately 3.14. (Pi xấp xỉ bằng ba phẩy mười bốn.)

6. Số đếm dùng để đọc phép toán trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh của dấu phép toán thông dụng: 

  • Dấu cộng “+” → plus
  • Dấu trừ “–” → minus/subtract
  • Dấu nhân “*/x”→ multiplied by/times
  • Dấu chia “: hoặc /” → divided by
  • Two plus three equals five. (Hai cộng ba bằng năm.)
  • Ten divided by two is five. (Mười chia hai bằng năm.)

Lưu ý:

  • Với số điện thoại, các chữ số được đọc riêng lẻ từng số, ví dụ "098-765-4321" sẽ được đọc là "zero nine eight, seven six five, four three two one."
  • Khi đọc năm, đối với các năm trước 2000, người ta thường chia thành hai cặp số, ví dụ "1990" là "nineteen ninety." Sau năm 2000, năm có thể được đọc liền như "two thousand twenty-three" hoặc "twenty twenty-three" tùy ngữ cảnh.
  • Đối với số thập phân, dùng “point” để đọc dấu chấm, và các số sau dấu chấm được đọc từng số một.

cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

4. Lưu ý khi dùng số đếm bằng tiếng Anh

4.1. Nhấn âm trong số đếm

  • Khi phát âm các số đếm, cần chú ý đến vị trí nhấn âm để người nghe dễ hiểu:
    • Số kết thúc bằng “-teen” (như thirteen, fourteen) thường nhấn vào âm tiết cuối cùng.
    • Số kết thúc bằng “-ty” (như thirty, forty) thường nhấn vào âm tiết đầu tiên.
  • Ví dụ:
    • Thirteen (nhấn vào “teen”): /θɜːˈtiːn/
    • Thirty (nhấn vào “thir”): /ˈθɜːrti/

4.2. Sự khác biệt giữa cách đọc số đếm của Anh-Anh và Anh-Mỹ

Trong tiếng Anh-Anh (British English) và tiếng Anh-Mỹ (American English), có một số khác biệt nhỏ về cách đọc số:

  • 0 có thể được đọc là “nought” trong tiếng Anh-Anh và “zero” trong tiếng Anh-Mỹ. Khi đọc số điện thoại, tiếng Anh-Anh thường dùng “oh” thay vì “zero.”
  • Với các năm, tiếng Anh-Anh đôi khi đọc thành từng cặp số (ví dụ, 2010 là “twenty ten”), trong khi tiếng Anh-Mỹ có thể đọc là “two thousand ten.”

Ví dụ:

  • 101: Anh-Anh có thể đọc là “one-oh-one”, còn Anh-Mỹ có thể đọc là “one-zero-one.”
  • 2018: Anh-Anh có thể đọc là “twenty eighteen”, Anh-Mỹ cũng có thể đọc là “twenty eighteen” hoặc “two thousand eighteen.”

4.3.Dùng and để đọc nối các số đếm

Khi đọc các số đếm trong tiếng Anh, từ “and” được sử dụng khi đọc các số có hàng trăm hoặc hàng nghìn.

Ví dụ:

  • 111 → One hundred and eleven
  • 1280 – One thousand two hundred and eighty
  • 3001 – Three thousand and one

4.4.Không bao giờ thêm “s” vào số đếm tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các định lượng thêm “s” sẽ mang nghĩa ước chừng và phải đi với + of

Ví dụ:

  • Tens of cars → hàng chục cái ô tô
  • Dozens of eggs → hàng tá trứng
  • Hundreds of people → hàng trăm người
  • Thousands of trees → hàng ngàn cái cây
  • Millions of fans → hàng triệu fan hâm mộ
  • Billions of money → hàng tỷ tiền

4.5. Các lỗi phổ biến khi đọc và viết số đếm

  • Sử dụng sai dấu gạch nối (-): Các số từ 21 đến 99 (như thirty-five, sixty-eight) cần có dấu gạch nối giữa số chục và số đơn vị.
  • Nhầm lẫn giữa “teen” và “ty”: Người học dễ nhầm lẫn giữa các số kết thúc bằng “-teen” (13-19) và “-ty” (20, 30, 40,…). Nhấn âm khác nhau giúp phân biệt hai nhóm số này.
  • Đọc nhầm số lớn: Số hàng nghìn và hàng triệu cần rõ ràng để tránh nhầm lẫn. Ví dụ, 1,000,000 (one million) và 1,000,000,000 (one billion) dễ bị nhầm nếu không chú ý.

Ví dụ:

  • Sixty” (sáu mươi) và “Sixteen” (mười sáu) có cách nhấn âm khác nhau và nếu đọc không đúng sẽ gây nhầm lẫn.
  • Dấu gạch nối thiếu trong “twenty-one” có thể gây hiểu nhầm, ví dụ: “twentyone” không đúng và dễ gây bối rối.

Hiểu rõ các quy tắc này sẽ giúp bạn sử dụng số đếm trong tiếng Anh một cách chính xác và tự tin hơn!

TÌM HIỂU THÊM:

Lưu ý quan trọng khi sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Lưu ý quan trọng khi sử dụng số đếm trong tiếng Anh

II. Sự khác nhau số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

1. Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Số đếm (Cardinal Numbers)

Số thứ tự (Ordinal Numbers)

Chức năng

Dùng để biểu thị số lượng hoặc đếm số lượng sự vật, người.

Dùng để biểu thị thứ tự, vị trí hoặc cấp bậc

Số

One (một), Two (hai), Three (ba), Four (bốn)

First (thứ nhất), Second (thứ hai), Third (thứ ba), Fourth (thứ tư)

Cách sử dụng

Số đếm thường trả lời cho câu hỏi "How many?” (Bao nhiêu?) và không phân biệt thứ tự hay vị trí.

Số thứ tự thường trả lời cho câu hỏi "Which one?" (Cái nào?) hoặc "In what order?" (Thứ tự nào?), và thể hiện thứ tự hay vị trí của sự vật, người trong một chuỗi.

Ví dụ

  • I have three apples. (Tôi có ba quả táo.)
  • There are twenty students in the class. (Có hai mươi học sinh trong lớp.)
  • She finished in first place. (Cô ấy về nhất.)
  • Today is the second day of the trip. (Hôm nay là ngày thứ hai của chuyến đi.)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. Quy tắc chuyển số đếm tiếng Anh thành số thứ tự

Thêm -th vào sau số đếm để tạo thành số thứ tự tương ứng

  • Five → fiveth
  • Eight → eighth
  • Eleven → eleventh

Số đếm có tận cùng với -y + -th, cần chuyển -ieth khi viết số thứ tự

  • Eighty → eightieth
  • Twenty → twentieth
  • Forty → fortieth

Một số các trường hợp ngoại lệ khi chuyển số đếm thành số thứ tự

  • One → first two → second
  • Three → third four → forth
  • Five → fifth eight → eighth
  • Nine → ninth eleven → eleventh
  • Twelve → twelfth

phân biệt số đếm và số thứ tự

    III. Thành ngữ liên quan đến số đếm tiếng Anh

    1. Look out for number one – Bản thân mình là trên hết

    In the business world, it's often necessary to look out for number one.(Trong thế giới kinh doanh, thường thì bạn phải đặt lợi ích bản thân lên hàng đầu.)

    1. Back to square one – Bắt đầu lại từ đầu

    Despite all our efforts, we're still back to square one with this problem.(Bất chấp mọi nỗ lực, chúng ta vẫn chưa giải quyết được vấn đề này.)

    1. One in the eye for someone – Làm gai mắt

    When she finally got her promotion, it was one in the eye for her boss who had always underestimated her. (Khi cô ấy cuối cùng cũng được thăng chức, đó quả là một đòn chí mạng đối với sếp của cô ấy, người luôn đánh giá thấp khả năng của cô.)

    1. Be six feet underĐã mất

    I'll be six feet under before I admit I was wrong. (Tôi thà chết còn hơn thừa nhận mình sai.)

    1. Give me fiveĐập tay

    Hey, great to see you! Give me five! (Này, gặp lại bạn thật vui! Chạm tay nào!)

    1. Watch your six Cẩn thận trước những nguy hiểm rình rập

    In the military, soldiers are always told to watch their six. (Trong quân đội, lính luôn được nhắc nhở phải cẩn thận phía sau.)

    1. Talk nineteen to the dozen – Nói rất nhanh

    She talks nineteen to the dozen, it's hard to get a word in edgewise. (Cô ấy nói liên hồi, khó mà chen ngang vào được một câu.)

    1. A nine day wonder– nổi tiếng trong một thời gian ngắn, kỳ lạ

    He was a nine-day wonder in the music industry before fading into obscurity. (Anh ta nổi tiếng trong ngành âm nhạc một thời gian ngắn rồi sau đó bị lãng quên.)

    1. Dresses up to the nines –Ăn mặc bảnh bao

    She always dresses up to the nines for weddings. (Cô ấy luôn ăn mặc rất đẹp khi đi dự đám cưới.)

    1. Be given the third degree – Bị hỏi rất nhiều câu hỏi, chịu nhiều áp lực

    The police gave him the third degree for hours. (Cảnh sát đã hỏi anh ta rất nhiều câu hỏi trong nhiều giờ.)

    1. Third time lucky – Lần thứ 3 sẽ may mắn (quá tam ba bận)

    Don't give up! Remember, third time lucky. (Đừng bỏ cuộc! Nhớ nhé, lần thứ ba sẽ may mắn.)

    Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số đếm phổ biến

    Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số đếm phổ biến

    IV. Mẫu câu về số đếm trong tiếng Anh

    1. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

    I’m turning 15 next month. (Tháng tới tôi sẽ tròn 15 tuổi.)

    1. How many people are there now? (Bây giờ có bao nhiêu người ở đó thế?)

    Only 10. (Có 10 người thôi.)

    1. When did you graduate from the university? (Bạn tốt nghiệp đại học lúc nào thế?)

    I graduated from TMU in 2018. (Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại vào năm 2018.)

    1. What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)

    My number’s zero nine six two one five two two two eight. (Bạn có thể gọi tôi qua số 0962152228.)

    1. How many percent are you sure about this? (Bạn chắc chắn việc này bao nhiêu phần trăm?)

    Only twelve percent. (Chỉ cỡ 12% thôi.)

    V. Bài tập số đếm bằng tiếng Anh

    Bài tập 1: Dùng số đếm và số thứ tự để viết cách đọc đúng của các số sau

    1. 0962152228

    2. 5/6

    3. 7/10

    4. 1/2

    5. 13 + 12 = 25

    6. 4 - 4 = 0

    7. 10 x 12 = 120

    8. 25 : 5 = 5

    9. 2,8

    10. 99,99

    11. 3,14

    12. 1996

    Đáp án

    Câu

    Đáp án

    1

    zero nine six two one five two two two eight

    2

    five sixths

    3

    seven tenths

    4

    a/one half

    5

    thirteen plus twelve equals twenty five

    6

    five minus five equals zero

    7

    ten times twelve equals one hundred and twenty

    8

    twenty four divided by four equals six

    9

    two point eight

    10

    ninety-nine point ninety-nine

    11

    three point fourteen

    12

    nineteen ninety-six

    Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau

    Câu 1: Henry scored his goal in the last _______ games.

    1. two
    2. second (2nd)

    Câu 2: Marilyn has lunch at __________ o’clock.

    1. 11
    2. eleventh (11th)

    Câu 3: My mom just bought me _________ boxes of cookies.

    1. fourth (4th)
    2. four

    Câu 4: My sister's position is _________ in her class.

    1. three
    2. third (3rd)

    Câu 5: Today’s the _________ day of our holiday in Nha Trang.

    1. first (1st)
    2. one

    Câu 6: Happy is ________ years old.

    1. 13
    2. thirteenth (13th)

    Câu 7: It will take you _______ hours to get from Hanoi to Austria by plane.

    1. twentieth (20th)
    2. 20

    Câu 8: Today is ________ of July.

    1. sixteen
    2. sixteenth (16th)

    Câu 9: Sarah won the _______ prize.

    1. second (2nd)
    2. 2

    Câu 10: The skirt costs _______ dollars.

    1. fifty
    2. fiftieth (50th)

    Đáp án

    1A

    2A

    3B

    4B

    5A

    6A

    7B

    8B

    9A

    10A

    Bài tập 3: Viết cách đọc của các số đếm và số tự trong tiếng Anh sau

    1. 2475

    2. 18896

    3. 170

    4. 27th

    5. 71st

    6. 034 842 974

    7. 62nd

    8. 2019

    9. 1918

    10. 83rd

    Đáp án

    Số

    Cách đọc

    1. 2475

    twenty-four seventy-five

    2. 18896

    eighteen thousand eight hundred and ninety-six

    3. 170

    one seventy

    4. 27th

    twenty-seventh

    5. 71st

    seventy-first

    6. 034 842 974

    one three four eight four two nine seven four

    7. 62nd

    sixty-second

    8. 2019

    two thousand nineteen

    9. 1918

    nineteen eighteen

    10. 83rd

    eighty-third

    Số đếm trong tiếng Anh tuy đơn giản nhưng đóng vai trò quan trọng, giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn.Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn cái nhìn sâu hơn về số đếm tiếng Anh và cách áp dụng chúng trong cuộc sống. Đừng quên kiểm tra trình độ tiếng Anh online miễn phí tại Langmaster để tự tin hơn trong quá trình học nhé!

    Ms. Chu Thị Diệu Linh
    Tác giả: Ms. Chu Thị Diệu Linh
    • 9.0 VSTEP
    • Thạc sĩ ngành Phương pháp Giảng dạy tại Đại học Ngoại Ngữ - ĐHQG HN
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác