MRS LÀ GÌ? PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG MRS, MR, MS, MISS, SIR VÀ MADAM

Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp các danh xưng phổ biến như Mrs, Mr, Ms, Miss, Sir và Madam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và nắm được cách dùng danh xưng nào phù hợp với mỗi đối tượng, tình huống khác nhau. Cùng tham khảo bài viết của Langmaster để khám phá Mrs là gì và cách phân biệt các từ trên nhé!

I. Phân biệt Mrs, Ms, Miss và Madam

1. Mrs /ˈmɪs.ɪz/

1.1 Mrs nghĩa là gì?

Mrs là một danh xưng được sử dụng cho người phụ nữ đã lập gia đình hoặc góa chồng. Mrs được đặt trước họ hoặc tên đầy đủ (Mrs + Họ/ Họ tên). Ví dụ:

  • Mrs Wood/Mrs Jennie Wood
  • Hello, Mrs Carter, how are you today?

1.2 Cách dùng Mrs

  • Trong môi trường làm việc, khi xưng hô với phụ nữ đã có gia đình và với phụ nữ có chức vụ quyền hạn, bạn hãy sử dụng “Mrs.” kèm với họ của người đó. Lưu ý nên dùng Mrs. trước họ khi gọi đối phương để thể hiện sự tôn trọng của bạn, cho đến khi đủ thân thiết và người ta cho phép bạn gọi bằng tên.
  • Ở Việt Nam, phụ nữ ѕau khi kết hôn ᴠẫn dùng tên ᴄủa mình trong khi ở một ѕố quốc gia kháᴄ, họ ᴄó thể phải đổi sang tên hoặᴄ họ ᴄủa ᴄhồng. Lúᴄ nàу, danh хưng ᴄủa người phụ nữ ѕẽ là Mrѕ đi kèm ᴠới tên hoặᴄ họ ᴄủa ᴄhồng.

Xem thêm: TÌM HIỂU CÁCH XƯNG HÔ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN NGƯỜI BẢN XỨ NHẤT

null

2. Miss /mɪs/

2.1 Miss là gì?

Miss (quý cô) là danh xưng được dùng cho những người phụ nữ còn độc thân, đi kèm với họ hoặc đầy đủ họ tên của người đó. Ví dụ:

  • Please come here, Miss Carter.
  • Miss Hera Lewis

2.2 Cách dùng Miss

  • Miss có thể được dùng độc lập để gọi một cô gái trẻ. 

Ví dụ: Excuse me, Miss. You dropped your lipstick. (Xin lỗi, thưa cô, cô đánh rơi son của mình kìa.)

  • Với những ai đã lớn tuổi hoặc đã ly hôn thì danh xưng Miss có thể sẽ không phù hợp. Trong trường hợp này, Ms sẽ là lựa chọn an toàn hơn. 
  • Miss là danh hiệu dành cho người phụ nữ chiến thắng một cuộc thi sắc đẹp, thường đi kèm với tên quốc gia, khu vực mà cô ấy đại diện.

Ví dụ: Nguyen Thuc Thuy Tien is Miss Grand International 2021. (Nguyễn Thúc Thùy Tiên là Hoa hậu Hòa bình quốc tế 2021.)

  • Thỉnh thoảng, các em nhỏ cũng sử dụng danh xưng Miss với giáo viên là nữ. 

Ví dụ: Can I go to the toilet, Miss? (Cô ơi, em có thể đi vệ sinh không ạ?)

Xem thêm: TỔNG HỢP NHỮNG THÔNG TIN VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ TRONG TIẾNG ANH

3. Ms /məz/ /mɪz/

3.1 Ms nghĩa là gì?

Mѕ là danh хưng được dùng trong trường hợp không biết người phụ nữ đã kết hôn hay còn độc thân. Ms sẽ đứng trước họ hoặc tên đầy đủ của người đó (Ms + Họ/ Họ và tên). Ví dụ: 

  • Ms Hill/Ms Sarah Hill
  • What can I help you, Ms Loren?

3.2 Cách dùng Ms

  • Tương tự như cách dùng hai danh xưng “Miss” và “Mrs.”, danh xưng “Ms.” cũng được dùng để bày tỏ sự tôn trọng với phái nữ. 
  • Trong môi trường làm ᴠiệᴄ, nếu không thấy thoải mái khi ᴄhia ѕẻ ᴠề tình trạng hôn nhân, nhiều người sẽ chọn ѕử dụng cách xưng hô là Mѕ.

Xem thêm: TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU - BÀI 45: CÁCH XƯNG HÔ

null

4. Madam /ˈmæd·əm/

4.1 Madam nghĩa là gì?

Madam là một danh xưng trang trọng, lịch sự dành cho một người phụ nữ. Hoặc cũng có thể được dùng như một danh hiệu cho một vị trí nào đó. Ví dụ:

  • May I carry your suitcase for you, Madam? (Tôi có thể mang hành lý giúp bà không, thưa bà?)
  • Madam President

4.2 Cách dùng Madam

  • Sử dụng danh xưng “Madam” với phái nữ trong các trường hợp người gọi không biết tên ᴄủa họ, đối ᴠới những người ᴄó tuổi táᴄ, địa ᴠị hoặᴄ quуền hạn ᴄao hơn hoặc trong môi trường công việc lịch sự, trang trọng.
  • Ngoài ra, cụm từ “Dear Madam” là cách thông dụng để mở đầu một lá thư gửi đến người phụ nữ để thể hiện thái độ tôn trọng. 

Ví dụ: Dear Madam, I am writing to complain about… 

Xem thêm: ĐẠI TỪ LÀ GÌ? TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH

II. Mr và Sir

5. Mr /ˈmɪѕ.tər/

5.1 Mr nghĩa là gì?

Mr (quý ông) là danh hiệu được dùng trước họ hoặc họ tên đầy đủ của một người đàn ông, không phân biệt tình trạng hôn nhân. Ví dụ:

  • Mr Jones/Mr Dany Jones
  • Good morning, Mr Dawson.

5.2 Cách dùng Mr 

  • Mr được dùng khi giao tiếp với người đàn ông giữ một chức vụ, vị trí cụ thể nào đó. Ví dụ: It's an honor to have you here today, Mr President. (Thật vinh dự khi có ngài ở đây hôm nay, ngài Tổng thống.)
  • Mr còn được sử dụng khi thể hiện ý tưởng rằng một người đàn ông là điển hình hoặc đại diện cho một phẩm chất, hoạt động hoặc địa điểm:

Ví dụ: Lana is still hoping to meet her Mr Right. (= the perfect man) (Lana vẫn ôm mộng gặp được người đàn ông hoàn hảo của cô ấy.)’

Xem thêm: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

null

6. Sir /sɜːr/

6.1 Sir nghĩa là gì?

Sir (ông, ngài) là cách xưng hô dành cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ nhằm thể hiện sự tôn trọng. Ví dụ:

  • Would you like to drink red wine, sir? (Ông có muốn dùng rượu vang đỏ không ạ?)
  • "Did you do what I said?" "Yes, Sir." (Cậu có làm như những gì tôi bảo không? - Vâng, thưa ngài.”

6.2 Cách dùng Sir

  • Sir được sử dụng như một cách nói trang trọng và lịch sự với một người đàn ông, đặc biệt là người mà bạn đang cung cấp dịch vụ hoặc người đang ở vị trí có thẩm quyền. 
  • Ở UK, Sir thường được trẻ em dùng để xưng hô với giáo viên là nam giới.

Ví dụ: Can I go out, sir? (Thưa thầy, con có thể ra ngoài không ạ?)

  • Sir được sử dụng như danh hiệu của một hiệp sĩ (= một người đàn ông đã được vua hoặc nữ hoàng Anh ban tặng danh hiệu danh dự), với tên hoặc cả họ và tên, nhưng không bao giờ chỉ có mỗi họ:

Ví dụ: Sir Harold arrived at eight.

  • “Dear Sir” là cách mở đầu một lá thư trang trọng gửi đến đối tượng là nam giới mà bạn không biết tên. 

Nguồn tham khảo: Thông tin và ví dụ được trích dẫn từ nguồn từ điển Cambridge.

ĐĂNG KÝ NGAY:

Như vậy, bài viết trên của Langmaster đã tổng hợp chi tiết mọi kiến thức liên quan đến các danh xưng như Mrs, Mr, Ms, Miss, Sir và Madam. Tùy đối tượng và từng trường hợp khác nhau mà chúng ta sẽ sử dụng cách xưng hô sao cho phù hợp, để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng cao nhất. Hy vọng sau khi tham khảo nội dung các bạn sẽ hiểu rõ và biết cách phân biệt các từ Mrs, Mr, Ms, Miss, Sir và Madam nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác