Nhân dịp sinh nhật 15 năm Langmaster

Giảm giá lên đến 90%

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

HỌC CÁCH PHÁT ÂM ES/S ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ NHẤT KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

Quy tắc phát âm es/s là phần kiến thức quan trọng mà người học tiếng Anh bắt buộc cần phải biết. Nếu bạn cũng đang hoang mang, bối rối trước những từ kết thúc bằng es/s thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp cách quy tắc phát âm es cũng như một số mẹo giúp bạn ghi nhớ những quy tắc này dễ dàng nhất. 

1. Các quy tắc phát âm es/s trong tiếng Anh 

Có ba quy tắc phát âm es/s trong tiếng Anh mà bạn cần nằm lòng bao gồm:

1.1 Quy tắc 1: Phát âm es/s là /iz/

Khi nào thì es/s được phát âm thành /iz/? Khi từ được kết thúc bằng các âm /s/, /ʧ/, /ʃ/, /ʤ/, /ʒ/. Tuy nhiên nếu chọn cách học phát âm s/es theo cách này thì bạn cần phải tra từ điển phát âm của từ đó rồi mới suy ra cách đọc. Cách làm này sẽ khiến bạn mất thời gian và không thể phản xạ nhanh khi làm bài tập cũng như trong giao tiếp. 

Vậy, bạn có thể áp dụng một quy tắc dễ nhận biết hơn như sau: Những từ có kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce sẽ được phát âm là /iz/. Danh sách từ ví dụ: 

  • races /ˈreɪsɪz/: cuộc đua
  • influences /ˈɪnflʊənsɪz/: gây ảnh hưởng 
  • exercises /ˈɛksəsaɪzɪz/: bài tập
  • changes /ˈʧeɪnʤɪz/: thay đổi
  • emergencies /ɪˈmɜːʤənsiz/: trường hợp khẩn cấp
  • nurses /ˈnɜːsɪz/:  y tá
  • policies /ˈpɒlɪsiz/: chính sách 
  • buses /ˈbʌsɪz/: xe buýt
  • lotuses/ˈləʊtəsɪz/: hoa sen 
  • discusses /dɪsˈkʌsɪz/: bàn luận 
  • kisses /ˈkɪsɪz/: nụ hôn 
  • relaxes /rɪˈlæksɪz/: thư giãn 
  • taxes /ˈtæksɪz/: thuế
  • buzzes /ˈbʌzɪz/: kêu vo ve
  • quizzes /ˈkwɪzɪz/: cuộc thi đố
  • prizes /ˈpraɪzɪz/: giải thưởng
  • sneezes /ˈsniːzɪz/: hắt hơi
  • churches /ˈʧɜːʧɪz/: nhà thờ
  • catches /ˈkæʧɪz/: bắt lấy
  • wishes /ˈwɪʃɪz/: ước nguyện
  • finishes /ˈfɪnɪʃɪz/: kết thúc

 

null

1.2 Quy tắc 2: Phát âm es/s là /s/ 

Quy tắc số 2, khi một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì đuôi -s sẽ được phát âm thành /s/. Âm vô thanh là những âm mà khi chúng ta đọc nó, cổ họng của chúng ta không rung. Danh sách các âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm  /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/.

Ví dụ những từ thêm s/es phát âm là /s/:

  • cups /kʌps/: cái cốc
  • sleeps /sliːps/ : ngủ
  • thinks /θɪŋks/: suy nghĩ
  • forks /fɔːks/ : cái nĩa
  • hearts /hɑːts/: trái tim
  • waits /weɪts/ : chờ đợi
  • cliffs /klɪfs/: vách đá
  • surfs /sɜːfs/: lướt sóng
  • laughs /lɑːfs/: cười
  • graphs /grɑːfs/: đồ thị
  • months /mʌnθs/: tháng
  • births /bɜːθs/: sự ra đời
  • minutes /ˈmɪnɪts/ : phút
  • tastes /teɪsts/: nếm
  • looks /lʊks/: nhìn
  • cats /kæts /: con mèo  

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

1.3 Quy tắc 3: Phát âm es/s là /z/

Ngược lại với âm vô thanh, những âm hữu thanh khi đọc sẽ khiến cổ họng rung lên. Những từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì khi thêm s ta sẽ đọc là /z/. Các âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm /b/, /g/,/d/,/ð/,/v/,/l/,/r/,/m/,/n/,/ŋ/.   

Ví dụ những từ thêm s phát âm là /z/

  • clubs /klʌbz/: câu lạc bộ
  • jobs /ʤɒbz/: nghề nghiệp
  • webs /wɛbz/: mạng nhện
  • islands /ˈaɪləndz/: hòn đảo
  • ends /ɛndz/: kết thúc
  • cards /kɑːdz/: tấm thẻ
  • dogs/dɒgz/; con chó
  • hugs /hʌgz/: ôm
  • bags /bægz/: cái túi
  • schools /skuːlz/trường học
  • smells /smɛlz/: ngửi
  • mails /meɪlz/ thư
  • booms /buːmz/: bùng nổ
  • swims /swɪmz/: bơi
  • combs /kəʊmz/: cái lược
  • queens /kwiːnz/: nữ hoàng
  • rains /reɪnz/: mưa
  • towns /taʊnz/: thị trấn
  • lugs /lʌgz/: lá phổi
  • sings /sɪŋz/: hát
  • things /θɪŋz/: vật
  • flowers /ˈflaʊəz/: bông hoa
  • orders /ˈɔːdəz/: yêu cầu
  • mirrors /ˈmɪrəz/: gương
  • leaves /liːvz/: rời đi
  • loves/lʌvz/: yêu
  • gives /gɪvz/: cho đi
  • plays /pleɪz/: chơi đùa
  • boys /bɔɪz/: con trai
  • parties /ˈpɑːtiz/: bữa tiệc 
  • countries /kʌntriz/: đất nước
  • cinemas /ˈsɪnəməz/: rạp chiếu phim
  • stores /stɔːz/: cửa hàng
  • kiwis /ˈkiːwi(ː)z/: quả wiki
  • potatoes /pəˈteɪtəʊz/: của khoai tây
  • heroes /ˈhɪərəʊz/: người anh hùng
  • tomatoes /təˈmɑːtəʊz/: quả cà chua
  • photos /ˈfəʊtəʊz/: những bức ảnh
  • pianos /pɪˈænəʊz/: cây đàn dương cầm 
  • videos /ˈvɪdɪəʊz/: video
  • studios /ˈstjuːdɪəʊz/: xưởng phim
  • radios /ˈreɪdɪəʊz/: máy phát âm thanh 

    2. Phát âm es/s dễ hơn với mẹo sau 

    Các quy tắc phát âm es đôi khi khiến người học cảm thấy khó nhớ và dễ lẫn lộn. Do đó, để ghi nhớ tốt hơn, phản xạ nhanh hơn thì bạn có thể tham khảo những mẹo sau đây khi phát âm es/s.

    • Mẹo 1: Phát âm là /s/ đối với những từ có tận cùng  là /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ ( Thảo phải khao phở Tuấn) 
    • Mẹo 2: Phát âm là /iz/ với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ ( Sóng giờ chưa szó giông).

    Với những cách gán từ hài hước này thì bạn có thể nhớ cách phát âm một cách dễ dàng hơn rất nhiều.   

    null

    =>> NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

    3. Cách thêm s/es vào phía sau động từ 

    Bên cạnh cách phát âm es/s thì cách thêm s/es vào động từ như thế nào cũng là một vấn đề được nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Sau đây là những nguyên tắc mà bạn cần nhớ để có thể nhận biết được từ nào thêm s, từ nào thêm es: 

    • Quy tắc tắc 1: Những động từ có động từ tận cùng là những âm o, s, z, ch, x, sh thì ta sẽ thêm es. Ví dụ: kiss -> kisses, go -> goes, dress -> dresses
    • Quy tắc 2: Những động từ có tận cùng là những nguyên âm bao gồm u,o,e,a,i + y thì giữ nguyên và thêm es. Ví dụ: say -> says, play - plays. 
    • Quy tắc 3: Những động từ có tận cùng là phụ âm + y thì chuyển y thành i rồi thêm es. Ví dụ: apply -> applies, study -> studies, 

    null

    4. Bài tập thực hành phát âm es/s

    Chọn từ có cách phát âm es/es khác với những từ còn lại. 

    1.

    a. proofs

    b. lifts

    c. rocks

    d. regions

    2.

    a. plays

    b. chores 

    c. minds

    d. sports

    3.

    a. sings

    b. stops 

    c. sleeps

    d. coughs

    4.

    a.practices 

    b.wishes

    c. introduces

    d. leaves

    5.

    a. survives

    b.signs

    c. profits

    d. becomes

     

    6.

    a. parents

    b. weekends

    c. brothers 

    d.feelings

     

    7.

    a. classmates

    b. repeats

    c. attacks

    d. amuses

    8.

    a.bridges

    b. plates

    c. crashes

    d. buses

    9.

    a.stretches

    b.grasses 

    c. potatoes

    d. comprises

    10.

    a.wives

    b.posts

    c. keeps

    d. types

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    Đáp án: 1-d, 2-d, 3-a, 4-a, 5-c, 6-a, 7-d, 8-b, 9-c, 10-a.

    Phát âm es/s như thế nào? Hy vọng qua bài viết này bạn đã có thể nắm chắc được những quy tắc để có thể phát âm chúng một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Lưu ngay bài viết này lại để học dần dần bạn nhé! Langmaster chúng bạn học tập thành công! 

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác