TỔNG HỢP CÁC CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

Danh từ số ít và danh từ số nhiều là điểm kiến thức ngữ pháp cơ bản trong chương trình học tiếng Anh. Vậy bạn đã nắm được toàn bộ các quy tắc để chuyển từ danh từ số ít sang dạng số nhiều hay chưa? Bài viết này của Langmaster sẽ giúp các bạn tìm hiểu các cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều một cách chính xác nhất. 

1. Khái quát về danh từ số ít và danh từ số nhiều

1.1 Danh từ số ít là gì?

Danh từ số ít (Singular Nouns) là các danh từ dùng để chỉ “một” sự vật, hiện tượng duy nhất. Các đối tượng này có thể là con người, động vật, đồ vật hoặc ý tưởng và thường có tính chung chung, đi kèm với số đếm “một” như a, an, one. 

Danh từ số ít có thể là:

  • Danh từ chung (Common Nouns): car (cái xe), tree (cái cây), backyard (sân sau), singer (ca sĩ),…
  • Danh từ riêng (Proper Nouns): God (Chúa), Japan (Nhật Bản), Samsung,…
  • Danh từ cụ thể (Concrete Nouns): orange (quả cam), pencil (cái bút chì), castle (lâu đài),…
  • Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns): war (chiến tranh), confession (lời thổ lộ), unemployment (sự thất nghiệp),…
  • Danh từ đếm được (Countable Nouns): cup (cái ly), apple (quả táo), dog (con chó),…
  • Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): doubt (sự nghi ngờ), music (âm nhạc), entertainment (sự giải trí),…

1.2 Danh từ số nhiều là gì?

Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là các danh từ chỉ sự vật hoặc sự việc có số lượng nhiều hơn một. 

Danh từ số nhiều có thể được phân loại thành: 

  • Danh từ số nhiều thông thường (Regular Plural Nouns): Tuân thủ các quy tắc thêm s/es thông thường. 

Ví dụ: 2 chairs (hai cái ghế), 10 boxes (10 cái hộp), 3 books (3 quyển sách),... 

  • Danh từ số nhiều bất quy tắc (Irregular Plural Nouns): Không tuân thủ theo quy tắc thêm s/es. 

Ví dụ: children (những đứa trẻ), police (cảnh sát),…

>>> Xem thêm: NHỮNG GÌ CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ SỐ ÍT DANH TỪ SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH

2. Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều 

2.1 Thêm “s” vào cuối danh từ

Đây là cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều áp dụng được với phần lớn các danh từ đếm được trong tiếng Anh.

Ví dụ: 

  • a dog (một con chó) → three dogs (ba chú chó)
  • an apple (một quả táo) → four apples (bốn quả táo)
  • one book (một quyển sách) → five books (năm quyển sách)

2.2 Thêm “es” vào cuối các danh từ kết thúc bằng “ss, s, x, z, ch, sh”

Ví dụ:

  • a class (một lớp học) → 5 classes (5 lớp học)
  • a bus (một chiếc xe buýt) → 5 buses (5 chiếc xe buýt)
  • a box (một cái hộp) → 5 boxes (5 cái hộp)
  • a quiz (một câu đố) → 5 quizzes (5 câu đố)
  • a watch (một cái đồng hồ) → 5 watches (5 cái đồng hồ)
  • a brush (một cái bàn chải) → 5 brushes (5 cái bàn chải)

Lưu ý: Các danh từ kết thúc bằng đuôi “ch” nhưng có phát âm là /k/ thì thêm “s” như quy tắc thông thường: stomach → stomachs (bụng)

Đăng ký test

>>> Xem thêm: NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

2.3 Bỏ “y” và thêm “ies” vào các danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y”

Ví dụ: 

  • a candy (một cái kẹo) → 5 candies (5 cái kẹo)
  • a baby (một em bé) → 5 babies (5 em bé)
  • a country (một đất nước) → 5 countries (5 đất nước)

Lưu ý:

Nếu danh từ số ít kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm “s” vào cuối danh từ đó để tạo thành số nhiều. Ví dụ: 5 days (5 ngày), 5 boys (5 bạn nam), 5 guys (5 người đàn ông), 5 donkeys (5 con lừa),…

2.4 Thêm “s” hoặc “es” vào cuối danh từ kết thúc bằng “o”

  • Thêm “s” vào cuối các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o”:

Ví dụ: 5 radios (5 cái đài), 5 videos (5 video),...

  • Thêm “es” vào cuối các danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o”:

Ví dụ: 5 potatoes (5 củ khoai tây), 5 heroes (5 anh hùng)

  • Trường hợp ngoại lệ: 5 photos (5 bức ảnh), 5 memos (5 bản ghi nhớ)

2.5 Danh từ có đuôi -f, -fe hoặc -ff thì lược bỏ và thay bằng -ves

Ví dụ: 

  • a knife → 10 knives (10 con dao)
  • one half  → two halves (hai nửa)
  • a life  → 2 lives (2 cuộc đời)
  • a wolf → 10 wolves (10 con sói)

Lưu ý: 

  • Có một số trường hợp chỉ thêm “s” khi chuyển sang số nhiều: roofs (những cái mái nhà), cliffs (những vách đá),...
  • Trường hợp có thể chỉ thêm s hoặc bỏ f thêm ves: a dwarf → 7 dwarfs/ dwarves (7 chú lùn), a wharf → 7 wharfs/ wharves (7 cái cầu cảng)

2.6 Bỏ “is” và đổi thành “es” với các danh từ tận cùng là “is”

Ví dụ: 

  • an analysis (một sự phân tích) → analyses (những sự phân tích)
  • an ellipsis (dấu chấm lửng) → ellipses (các dấu chấm lửng)

3. Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển sang danh từ số nhiều

3.1 Các danh từ luôn ở dạng số nhiều

Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, cho dù có kết thúc bằng “s” hay không.

Ví dụ: 

  • police (cảnh sát)
  • pants (quần dài)
  • jeans (quần jean)
  • shorts (quần đùi)
  • scissors (cái kéo)
  • headphones (tai nghe)
  • pliers (kìm),... 

3.2 Các danh từ có “s” nhưng được sử dụng như danh từ số ít

  • Các loại bệnh tật: measles (bệnh sởi), rabies (bệnh dại),…
  • Các môn học, lĩnh vực nghiên cứu: economics (kinh tế học), ethics (lý luận học), linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị), physics (vật lý), gymnastics (thể dục),…
  • Các trò chơi: dominoes (trò domino), darts (trò ném phi tiêu), cards (trò đánh bài),…

3.3 Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau và đều kết thúc bằng chữ “s”

Ví dụ: 

  • barracks (doanh trại)
  • means (cách thức)
  • headquarters (trụ sở)
  • crossroads (giao lộ)
  • series (chuỗi, dãy)
  • species (giống, loài),…

3.4 Một số danh từ ở dạng số ít nhưng lại mang nghĩa số nhiều 

Ví dụ:

  • fish (con cá)
  • quail (con chim cút)
  • sheep (con cừu)
  • shrimp (con tôm),…

3.5. 40 danh từ không bao giờ đi với số nhiều

  1. merchandise = goods: hàng hóa
  2. pollution : ô nhiễm
  3. stationery: văn phòng phẩm
  4. traffic: sự đi lại, giao thông
  5. luggage/baggage: hành lý
  6. advice: lời khuyên
  7. food: thức ăn
  8. meat: thịt
  9. water: nước
  10. soap: xà phòng
  11. air: không khí
  12. news: tin tức
  13. economics: kinh tế học
  14. physics: vật lý
  15. maths: toán
  16. knowledge: kiến thức
  17. clothing: quần áo
  18. employment: Công ăn việc làm
  19. equipment: trang thiết bị
  20. furniture : đồ đạc
  21. homework: bài về nhà
  22. information: thông tin
  23. money: tiền tệ (nhưng Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé)
  24. machinery: máy móc
  25. advertising: quảng cáo
  26. evidence : bằng chứng, chứng cớ
  27. environment : môi trường
  1. Correspondence: thư tín
  2. politics : chính trị
  3. education: sự giáo dục
  1. justice: công lý
  2. violence: bạo lực
  1. wealth: sự giàu có
  2. truth: sự thực
  3. chemistry:hoá học
  4. history: lịch sử
  5. literature:: văn học
  6. psychology: tâm lý học
  7. scenery: quang cảnh
  8. confidence : sự tự tin

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

4. Bài tập áp dụng danh từ số ít và danh từ số nhiều

Bài tập 1. Chọn đáp án có danh từ số nhiều đúng

  1. Foots / Feet / Feets
  2. Monkeys / Monkies / Monkeyes.
  3. Mosquitoes / Mosquitos / Mosquito
  4. Branch / Branches / Branchs
  5. Mouses / Mice / Mouse
  6. People / Peoples / Persons
  7. Roofs / Roofes / Roves
  8. Cameras / Cameres / Cameri
  9. Bamboos / Bambooes / Bamboes
  10. Ladies / Ladis / Ladys

Bài tập 2. Chia dạng số nhiều của các danh từ sau

  1. All … (river) flow to the sea.
  2. … (flower) were blooming everywhere.
  3. A herd of … (wolf) is looking at something
  4. The aim is to deter young people from carrying … (knife).
  5. The Panama Canal provides a crucial shipping link between the Atlantic and Pacific ... (ocean).
  6. He used to like spending Friday nights with the ... (boy).
  7. That company has a lot of professional … (staff).
  8. They were happy because they had caught a lot of … (fish) that day.
  9. French cheeses are exported to many different ... (country).
  10. He is one of the top … (chef) in Britain.

Bài tập 3. Điền danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều phù hợp vào chỗ trống

  1. I have a … (chair) in my room.
  2. Don’t judge the book by its … (cover).
  3. The … (sparrow) fly back to the north. 
  4. They were having dinner when the … (police) came to the door.
  5. I think I will take a … (week) off.
  6. I don’t like to study … (mathematics) because it is very difficult.
  7. Cars and planes are two popular … (means) of transportation. 
  8. Your … (suitcase) is so big. I’ll take it for you.
  9. Miss Helen will help you as soon as she finishes that … (letter) tomorrow.
  10. One of those English … (teacher) will explain that lesson to us tomorrow.

>>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH (BÀI TẬP)

Đáp án:

Bài tập 1. 

  1. Feet
  2. Monkeys
  3. Mosquitoes
  4. Branches
  5. Mice
  6. People
  7. Roofs
  8. Cameras
  1. Bamboos
  2. Ladies

Bài tập 2. 

  1. rivers
  2. flowers
  3. wolves
  4. knives
  5. oceans
  6. boys
  7. staff
  8. fish
  9. countries
  10. chefs

Bài tập 3.

  1. chair
  2. cover
  3. sparrows
  4. police
  5. week
  6. mathematics
  7. means
  8. suitcase
  9. letter
  10. teachers

Trên đây là bài viết tổng hợp tất tần tật mọi kiến thức liên quan đến cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều. Hy vọng những chia sẻ trong bài hữu ích và giúp các bạn có thể thành thạo hơn khi muốn chuyển danh từ sang dạng số nhiều. Đừng quên luyện tập với các bài tập của Langmaster nữa nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác