TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU - BÀI 38: GIÁO DỤC
Mục lục [Ẩn]
- 1. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu về giáo dục
- 1.1. Mẫu câu nói thông dụng về giáo dục
- 1.2. Mẫu câu chào hỏi khi tới lớp
- 1.3. Mẫu câu dùng khi bắt đầu học:
- 1.4. Mẫu câu dùng trong lúc học:
- 1.5. Mẫu câu xin lỗi hoặc xin phép làm gì đó:
- 1.6. Mẫu câu khi làm việc nhóm:
- 1.7. Mẫu câu khi làm bài trên bảng:
- 1.8. Mẫu câu dùng khi kết thúc bài học:
- 2. Những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp về giáo dục
- 3. Video tự học tiếng Anh giao tiếp về giáo dục
Tại trường học, đặc biệt đối với những người học trường quốc tế, chúng ta thường xuyên phải giao tiếp hoặc tiếp xúc với những người khác bằng tiếng Anh. Vậy để giao tiếp tốt hơn hãy cùng theo dõi bài học tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu về giáo dục của giáo viên bản xứ nha.
Xem thêm:
- 52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ
- Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mới Bắt Đầu - Bài 39: Gặp Bác Sĩ
1. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu về giáo dục
1.1. Mẫu câu nói thông dụng về giáo dục
- Where do you go to school? (Bạn học ở đâu?)
- I’m attending National University. (Tôi đang theo học ở trường Đại học Quốc gia)
- What year are you in? (Bạn học năm mấy?)
- I’m in the senior class. (Tôi học năm cuối)
- What’s your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)
- I major in literature. (Chuyên ngành của tôi là văn học)
- Do you like your school very much? (Bạn thích trường của bạn chứ?)
- What subject do you like best? (Bạn thích môn học nào nhất?)
- How many courses did you take last semester? (Học kỳ vừa rồi bạn học bao nhiêu môn?)
- I took 30 credit hours. (Tôi học 30 tín chỉ)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
1.2. Mẫu câu chào hỏi khi tới lớp
- Good morning, teacher! Em chào cô giáo (thầy giáo)!
- Good afternoon, teacher! Em chào cô giáo (thầy giáo)!
- Good morning class! Thầy/ Cô chào cả lớp.
- How are you today? Hôm nay các bạn thế nào?
- Sit down, please. Mời các em ngồi xuống.
- Who is absent today? Có ai vắng hôm nay không?
- Sorry, I’m late. Xin lỗi, em đến trễ.
1.3. Mẫu câu dùng khi bắt đầu học:
- Hurry up so that I can start the lesson. Nhanh lên để chúng ta có thể bắt đầu bài học
- Is everybody ready to start? Các em đã sẵn sàng để bắt đầu chưa?
- I think we can start now. Tôi nghĩ chúng ta có thể bắt đầu bài học ngay bây giờ.
- I’m waiting for you to be quiet. Tôi đang chờ các em yên lặng.
- I’m waiting for you quiet. Thầy/ Cô đang chờ các em yên lặng.
1.4. Mẫu câu dùng trong lúc học:
- Have a look at the dialog on page 10. Nhìn đoạn hội thoại trang 10 nào.
- Time’s up, stop working now. Hết giờ, các em dừng làm bài nào.
- Let’s read the text aloud. Chúng ta hãy đọc bài đọc to lên nào.
- Do you understand everything? Các em hiểu hết chưa?
- Answer it, somebody. Trò nào trả lời câu đó thầy/ cô xem.
- Don’t be quiet now, be active. Đừng yên lặng lúc này, năng động lên nào.
- Just sit down and be quiet. Chỉ cần ngồi xuống và yên lặng thôi.
- I want you to try exercise 1. Thầy/ Cô muốn em thử làm bài tập 1.
- You can leave question 1 out. Em có thể để lại câu số 1.
- There is no need to translate everything. Không cần dịch hết tất cả đâu.
- Do you agree with A? Em có đồng ý với bạn A không?
- Would you like to write on the board? Em lên bảng viết nhé.
- Do you mind repeating what you said? Nhắc lại những gì em vừa nói nào.
- What about if we translate these sentences? Còn về việc dịch những câu này sao ạ?
- Can/Could you say it again, please? Nhắc lại câu đó đi nào.
- Can/Could you repeat that, please? Em vui lòng lặp lại 1 lần nữa nhé?
- Can you help me, please? Cô giúp em được không ạ?
- When is the homework due? Khi nào thì phải nộp bài tập về nhà ạ?
- Excuse me, can I talk to you for a minute? Em có thể nói chuyện với thầy/cô trong 1 phút không ạ?
- Can I go to the restroom? Em xin phép đi vệ sinh ạ.
- Can I change seats? Em đổi chỗ được không ạ?
- Would you mind speaking louder? Thầy/cô có thể nói to hơn không ạ?
- Could you explain it once more, please? Thầy/cô có thể giải thích phần đó một lần nữa được không ạ?
- Don’t open your book, please! Đừng mở sách ra nhé!
- Don’t talk in class! Đừng nói chuyện trong lớp!
- Keep quiet/silent, please! Giữ im lặng!
- Take a break. Đến giờ nghỉ giải lao rồi.
1.5. Mẫu câu xin lỗi hoặc xin phép làm gì đó:
- I’ll be back in the moment. Thầy/ Cô sẽ trở lại sau 1 lát.
- I’m sorry, I didn’t notice it. Xin lỗi các em, thầy/cô không để ý.
- I’ve made a mistake on the board. Thầy/ Cô có chút lỗi trên bảng.
XEM THÊM:
=> MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
=> 100+ BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=>TOP 12 TRUNG TÂM TIẾNG ANH UY TÍN TẠI HÀ NỘI DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG
1.6. Mẫu câu khi làm việc nhóm:
- Work in pairs. Làm việc theo cặp nào.
- Work together with your friend. Làm việc cùng với bạn của mình nào.
- I want you to go form groups. 4 pupils in each group. Thầy/ Cô muốn em làm theo nhóm. 4 học sinh 1 nhóm nhé.
- Discuss it with your partner. Thảo luận với bạn của mình nào.
1.7. Mẫu câu khi làm bài trên bảng:
- Come out to board, please. Đi lên bảng nào.
- Come out and write the word on the board. Đi ra và viết lên bảng nào.
- Take a piece of chalk and write the sentence out. Lấy phấn và viết câu trả lời lên bảng nào.
- Are these sentences on the board right, class? Những câu trên bảng đúng không các em?
- Anything wrong with sentence 1? Có gì sai trong câu số 1 không?
- Everyone, look at the board, please. Các em, nhìn lên bảng nào.
- Mẫu câu khi muốn yêu cầu hay nhờ giúp đỡ việc gì
- Can I have a pen, please? Cho thầy/ cô mượn 1 cây bút nhé.
- Do you have a pen for me? Còn cây bút nào không em?
- May I have a pen, please? Thầy/ Cô mượn 1 cây bút nhé.
- Can you give me a hand? Em giúp thầy/ cô xíu nhé.
- Can you do me a favour? Có thê giúp thầy/ cô 1 xíu được không?
1.8. Mẫu câu dùng khi kết thúc bài học:
- I make it almost time. We’ll have to stop here. Đã hết giờ học. Chúng ta sẽ tạm ngừng ở đây.
- All right, that’s all for day. Được rồi, hôm nay thế là đủ.
- We’ll finish this next time. Chúng ta sẽ hoàn thành bài này trong buổi học tới.
- We’ll continue working on this chapter next time. Chúng ta sẽ tiếp tục bài học trong buổi sau.
- Please re-read this lesson for Monday’s. Đọc lại bài này cho thứ hai nhé.
- You were supposed to do this exercise for homework. Bài tập này là bài tập về nhà nhé.
- There will be a test on this next Monday. Thứ 2 tới sẽ có 1 bài kiểm tra nhé.
- Remember your homework. Nhớ làm bài tập về nhà nhé.
- See you again on Monday. Gặp các em vào thứ 2.
2. Những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp về giáo dục
Những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng luyện tập và hiểu tình huống hơn nhé!
Hội thoại 1
Amit: What school do you attend? (Bạn học trước gì vậy?)
Liesel: I’m going Hanoi University. (Tôi học đại học Hà Nội)
Amit: What year are you in? (Bạn học năm mấy vậy?)
Liesel: I’m in the senior class. (Tôi học năm cuối rồi)
Amit: What’s your major? (Bạn học chuyên ngành gì?)
Liesel: I major in French. (Tôi học tiếng Pháp)
Hội thoại 2
Liesel: Good morning, professor Amit. (Chào giáo sư Amit)
Amit: Hi. (Chào)
Liesel: I wonder if I could trouble you for a few minutes about admission to your department. (Tôi tự hỏi, có thể làm phiền ông vài phút không? về việc được nhận vào phòng của ông.)
Amit: Come in. (Vào đi)
Liesel: I was wondering if my work at National University qualifies me to begin graduate study here. (Tôi muốn biết liệu kinh nghiệm làm việc của tôi tại trường đại học quốc gia có đủ tiêu chuẩn cho tôi làm việc ở đây không?)
Amit: What is your major there? (Chuyên ngành ở đó của cô là gì?)
Liesel: I majored in chemistry. (Tôi học hóa học ạ)
3. Video tự học tiếng Anh giao tiếp về giáo dục
Hãy xem video này của giảng viên bản xứ chia sẻ để đạt hiệu quả tốt nhất nhé!
Cuối cùng thì các bạn đã học xong bài tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu về giáo dục rồi. Từ đây các bạn có thể bỏ túi cho mình những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dùng trong những tình huống phù hợp. Để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, bạn có thể đăng ký test online miễn phí! Và nhớ luyện tập thật nhiều để có phản xạ tiếng Anh tốt nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!