HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM KUNG FU PANDA

Việc xem đi xem lại và học từ đoạn trích phim vừa giúp bạn biết thêm những từ vựng và mẫu câu mới, vừa giúp nâng cao khả năng luyện nghe tiếng Anh. Trong bài học này, Langmaster tiếp tục giới thiệu phương pháp học tiếng Anh qua phim và rút ra những từ vựng, mẫu câu cực hay có từ bộ phim nhé! 

1. Giới thiệu qua về bộ phim

Po trong phim hoạt hình nổi tiếng Kung Fu Panda  là một chú gấu trúc với hình dáng to béo và tham ăn, cậu giúp đỡ cha mình chạy bàn trong tiệm mì gia truyền của gia đình. Nhưng chú gấu Po lại có ước mơ trở thành bậc thầy tài giỏi của môn võ Kung Fu. 

Trong 1 ngày hội, lời tiên tri từ xưa đã giúp Po có thể thực hiện ước mơ của mình. Chú gấu được học với sư phụ Shifu và nhóm Ngũ Hùng. Cậu đã biết tận dụng chính những sự hạn chế về thân hình to béo và nặng nề của mình để tạo nên một loại võ Kung Fu mang đặc trưng riêng của mình - Kung Fu Panda.

null

2. Đoạn hội thoại trích từ phim Kung Fu Panda

Oogway: I see you have found the Sacred Peach Tree of Heavenly Wisdom.

Po: Is that what this is? I thought it was just a regular peach tree.

Oogway: I understand. You eat when you are upset.

Po: Upset? I'm not upset. What makes you think I'm upset.

Oogway: So why are you so upset?

Po: I probably sucked more today than anyone in the history of kung fu. In the history of China. In the history of sucking!

Oogway: Probably.

Po: And the Five! Man, you should've seen them! They totally hate me.

Oogway: Totally

Po: How is Shifu ever going to turn me into the Dragon Warrior? I mean, I'm not like the Five. I've got no claws, no wings, no venom. Even Mantis has those... thingies. Maybe I should just quit and go back to making noodles.

Oogway: Quit, don't quit. Noodles, don't noodles. You are too concerned with what was and what will be. There's a saying: Yesterday is history, tomorrow is a mystery, but today is a gift. That is why it is called the present. 

3. Các mẫu câu hay từ đoạn hội thoại:

3.1. Sacred Peach Tree of Heavenly Wisdom. 

= Cây đào tiên của sự thông thái.

Trong đó:

  • Sacred [ˈseɪkrɪd]: linh thiêng, thiêng liêng
  • Peach [pi:t∫]: có nghĩa là quả đào, cây đào
  • Heaven [ˈhevn]: thiên đường
  • Wisdom [ˈwɪzdəm]: thông thái trí tuệ

3.2. Is that what this is?

= Nó là cái đó sao?

Chúng ta có that [ðæt] , this [ðɪs] là các đại từ chỉ định. Chúng được biết với nghĩa cái này, cái kia. Ngoài ra:

  • This được dùng cho kinh nghiệm, điều mới biết

Ví dụ: I like this music. What is it? (Tôi thích loại nhạc này. Nhạc gì vậy?)

  • Còn that được dùng cho kinh nghiệm qua lâu hoặc những điều đã biết từ trước.

Ví dụ: Is that what this is? (Nó là cái đó sao) 

3.3. Understand

= Hiểu, thấu hiểu.

Chúng ta còn có các cách khác để diễn đạt ý này:

  • Got it (Đã hiểu)
  • I know what you mean… (Tôi biết ý của bạn là gì)

3.4.You eat when you are upset.

= Con ăn khi con buồn.

Đây là một dạng câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Các mệnh đề chỉ thời gian sẽ bắt đầy bằng các từ when, while, before, after, as, since và theo sau nó là một mệnh đề hoàn chỉnh chủ vị.

Ví dụ: 

  • She often watches TV before she goes to bed. (Cô ấy thường xem TV trước khi đi ngủ)
  • I saw her as I was in the super market. (Tôi nhìn thấy có ấy ở siêu thị)

3.5. more… than anyone 

= Cái gì đó hơn bất cứ ai/thứ gì.

Ví dụ: 

  • He is more handsome than any my boyfriends. (Anh ấy đẹp trai bất cứ người bạn trai nào của tôi)
  • This dress is nicer than anything in my cloths. (Chiếc váy này đẹp hơn bất cứ bộ đồ nào khác)

3.6. In the history of something

Cụm từ trong phim: “In the history of Kung Fu. In the history of China. In the history of sucking!”

= Trong lịch sử Kung Fu. Trong lịch sử Trung Hoa. Trong lịch sử của sự sỉ nhục!

Cấu trúc này rất hay và hữu ích, có thể dùng nó để diễn đạt ý trong lịch sử của hội họa, của công nghệ, của điện ảnh hay của tiếng Anh qua phim chẳng hạn.

Ví dụ:

  • In the history of Vietnam literature. (Trong lịch sử văn học Việt Nam)
  • In the history of morden technology. (Trong lịch sử văn học Việt Nam)
  • In the history of human kind. (Trong lịch sử loài người)

null

3.7. Turn sb into sth:

= Biến ai đó, cái gì thành ai đó/ cái gì.

Ví dụ: How can you turn dry words into an emotional speech? (Bạn làm cách nào để những câu chữ khô như ngói thành bài diễn văn xúc động thế?)

3.8. Dragon warrior: 

= Thần long đại hiệp. 

  • Dragon ['drægən] con rồng.
  • Warrior [ˈwɔːriər] anh hùng, đại hiệp, chiến binh.

3.9. I'm not like the Five. 

Like [laik]: ngoài ý nghĩa là thích, còn có nghĩa là giống như, như là.

Ví dụ:

  • She's wearing a dress like mine. (Cô ấy đang mặc một cái váy giống tôi)
  • I’m very like my father but I’m not rich. (Tôi rất giống bố mình, nhưng tôi chẳng giàu gì cả)

I'm not like the Five. I've got no claws, no wings, no venom. 

= Tôi không giống Ngũ hùng. Tôi không có móng vuốt, không có cánh, cũng không có nọc độc.

  • Claws [klɔːz]: móng vuốt
  • Wings [wɪŋz]: đôi cánh
  • Venom [ˈvenəm]: nọc độc

3.10. Too concerned with 

= Quá bận tâm, quá quan ngại với thứ gì đó

Ví dụ: 

  • She’s too concerned about beauty. (Cô ấy quá bận tâm với vẻ bề ngoài)
  • He is too concenrn about love. (Anh ấy quá lo lắng về tình yêu)

3.11. Saying 

Là danh từ có nghĩa là câu nói.

Ví dụ: I like Albert Einstein’s saying. (Tôi thích những câu nói của Albert Einstein)

3.12. Yesterday is history, tomorrow is a mystery, but today is a gift. That is why it is called the present.

  • Yesterday is history. (Hôm qua là lịch sử)
  • Tomorrow is a mystery. (Ngày mai là một bí mật)
  • But today is a gift. (Nhưng hôm nay là một món quà)
  • That is why it is called the “present” (Đó là vì sao hôm nay được gọi là “present”)   null

“Present” cùng với today có nghĩa là hiện tại, present còn tương đương với gift có nghĩa là món quà. Các bạn sẽ gặp rất nhiều hiện tượng chơi chữ nói ẩn này trong các bộ phim.

4. Học tiếng Anh qua phim song ngữ Kung Fu Panda

XEM ĐẦY ĐỦ BỘ PHIM SONG NGỮ KUNG FU PANDA

Trên đây, Langmaster đã chia sẻ cho bạn các kiến thức hay khi học tiếng Anh qua phim. Ngoài các từ vựng và cấu trúc hay, chắc chắn bạn sẽ có thêm khả năng luyện nghe tiếng Anh tốt hơn. Để nâng cao khả năng nghe tiếng Anh của mình, bạn có thể tìm hiểu bộ tài liệu TẠI ĐÂY!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác