HƯỚNG DẪN CÁCH MIÊU TẢ NGƯỜI BẰNG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN

Khi học tiếng Anh không khó để bắt gặp các dạng bài hỏi về một người nào đó. Đó có thể là người thân trong gia đình, bạn bè hay chính bản thân mình. Thông thường bạn sẽ được yêu cả họ về cả ngoại hình và tính cách. Nếu như không nắm rõ được cách miêu tả sao cho hợp lý sẽ gây khầu miêu tó khăn cho bạn. Vì vậy ở bài viết này hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay cách miêu tả người bằng tiếng Anh nhé!

Xem thêm: LUYỆN VIẾT TIẾNG ANH THEO 33 CHỦ ĐỀ ĐƠN GIẢN VÀ THÚ VỊ NHẤT

1. Miêu tả người bằng tiếng Anh qua độ tuổi

  • Old /əʊld/: Già
  • Old age pensioner /ˌəʊld eɪdʒ ˈpenʃənə(r)/: Tuổi nghỉ hưu
  • Senior citizen /ˌsiːniə ˈsɪtɪzn/: Người lớn tuổi
  • Middle-aged /ˌmɪdl ˈeɪdʒd/: Tuổi trung niên
  • Young adult /ˌjʌŋ ˈædʌlt/: Tuổi thanh niên
  • Teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/: Tuổi thanh thiếu niên
  • Toddler /ˈtɒdlə(r)/: Trẻ em trong độ tuổi tập đi
  • Baby /ˈbeɪbi/: Em bé

Ví dụ:

  • My grandmother is quite old. In fact, as she has a pension, she is a senior citizen. (Bà tôi khá già rồi. Thực tế bà đã nghỉ hưu, có thể nói bà là người cao tuổi đó)
  • My father is 53, and middle-aged. He has five daughters. Three are young adults, from 20 to 30. And the other two are both teenagers. (Bố tôi 53 tuổi rồi, là người trung niên. Ông ấy có 5 đứa con gái, 3 đứa đầu đều đã trưởng thành khoảng từ 20 đến 28 tuổi. Còn 2 đứa còn lại đều là thanh thiếu niên)
  • My sister has a toddler who is 18 months old. (Chị tôi có một đứa con 18 tháng đang độ tuổi tập đi.)

Xem thêm: 100+ TỪ VỰNG VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI

null

Miêu tả người bằng tiếng Anh qua độ tuổi

2. Miêu tả người bằng tiếng Anh qua vóc dáng

  • Fat /fæt/: Mập mạp
  • Overweight /ˌəʊvəˈweɪt/: Thân hình thừa cân
  • Obese /əʊˈbiːs/: Phát phì
  • Slim /slɪm/: Thân hình thon nhỏ
  • Thin /θɪn/: Gầy
  • Skinny /ˈskɪni/: Gầy trơ xương
  • Stocky-small /ˈstɒki smɔːl/: Nhỏ nhắn nhưng chắc
  • Well-built /ˌwel ˈbɪlt/: Thân hình cường tráng, khỏe mạnh
  • Tall /tɔːl/: Cao
  • Lean /liːn/: Thân hình mảnh khảnh
  • Short /ʃɔːt/: Thấp
  • Wiry /ˈwaɪəri/: Dẻo dai
  • Muscular /ˈmʌskjələ(r)/: Thân hình cơ bắp
  • Athletic /æθˈletɪk/: Thân hình lực lưỡng
  • Curvaceous /kɜːˈveɪʃəs/: Đường cong trên cơ thể gợi cảm
  • Hour-glass figure /ˈaʊəɡlɑːs ˈfɪɡə(r)/: Thân hình dáng đồng hồ cát
  • Fit /fɪt/: Vừa vặn
  • Flabby /ˈflæbi/: Thân hình chảy xệ
  • Plump /plʌmp/: Mũm mĩm
  • Chubby /ˈtʃʌbi/: Mũm mĩm đáng yêu (Đặc biệt dùng cho trẻ em)
  • Curvy /ˈkɜːvi/: Dùng cho phái nữ miêu tả đường cong gợi cảm, nở nang
  • Statuesque /ˌstætʃuˈesk/: Đẹp như tượng

Lưu ý: Trong tiếng Anh để tôn trọng đối phương người ta sẽ hạn chế nhất các từ “Fat - béo”, “Thin - gầy”, “old - già”. Thay vào đó bạn nên sử dụng các từ chỉ mức độ như “a bit” hoặc “a little” để miêu tả đối phương nhằm tránh sự tổn thương hoặc có cảm giác miệt thị ngoại hình. 

Ví dụ:

  • My sister is little fat because her body easily absorb. (Chị gái của mình hơi mập 1 tí vì cơ thể của chị rất dễ hấp thụ chất)
  • My brother is tall but very thin. (Anh của tớ cao nhưng mà lại rất gầy)

Xem thêm: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH MIÊU TẢ NGÔI NHÀ BẰNG TIẾNG ANH

null

Miêu tả người bằng tiếng Anh qua vóc dáng

3. Miêu tả người bằng tiếng Anh qua màu tóc và màu da

  • Fair hair /ˌfeə ˈheər/: Một mái tóc đẹp
  • Fair skin /ˌfeə skɪn/: Làn da đẹp
  • Tan easily /tæn ˈiːzəli/: Da dễ bắt nắng
  • Blonde /blɒnd/: Màu tóc vàng
  • Fair complexion /ˌfeə kəmˈplekʃn/: Nước da đẹp
  • Red-head /ˈredhed/: Mái tóc đỏ
  • Pale /peɪl/: Mặt tái nhợt
  • Freckles /ˈfrekl/: Có tàn nhang
  • Dark-brown /ˈdɑːk ˈbraʊn/: Màu nâu sẫm
  • Dark-skinned  /ˈdɑːk ˈskɪnd/: Một làn da sậm màu
  • Rosy /ˈrəʊzi/: Da hồng hào
  • Sallow /ˈsæləʊ/: Da vàng
  • Greasy skin /ˌɡriːsi skɪn/: Làn da dầu nhờn
  • Curly hair /ˌkɜːli ˈheər/: Mái tóc xoăn
  • Straight hair /ˈstreɪt ˈheər/: Mái tóc thẳng
  • Wavy /ˈweɪvi/: Mái tóc bồng bềnh
  • Bob /bɒb/: Mái tóc ngắn
  • Fringe /frɪndʒ/: Mái bằng
  • Losing one’s hair: Bị rụng tóc
  • Going bald /ˈɡəʊɪŋ bɔːld/: Bị hói đầu
  • Recede /rɪˈsiːd/: Tóc thưa dần

Ví dụ:

  • My classmate is a Vietnamese girl – she has long hair and rosy skin. (Bạn cùng lớp tôi là một cô gái Việt Nam. Cô ấy có mái tóc dài và làn da hồng hào)
  • My uncle is blonde, also dark-skinned. (Bác của tôi có mái tóc xoăn cùng với làn da sậm màu)
  • Do you feel stress cause oily and greasy skin? (Bạn có cảm thấy áp lực vì làn da dầu nhờn không?)

Xem thêm:

=> CÁCH VIẾT VỀ MẸ BẰNG TIẾNG ANH CỰC HAY KÈM BÀI VĂN MẪU

=> VIẾT ĐOẠN VĂN NÓI VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH: TỪ VỰNG VÀ BÀI MẪU

null

Miêu tả người bằng tiếng Anh qua màu tóc và màu da

 4. Miêu tả người bằng tiếng Anh qua khuôn mặt

  • Oval /ˈəʊvl/: Khuôn mặt hình trái xoan
  • Forehead /ˈfɔːhed/: Trán
  • Chin /tʃɪn/: Cái cằm
  • Heart-shape /ˈhɑːt ʃeɪpt/: Khuôn mặt hình trái tim
  • Square /skweə(r)/: Dáng mặt vuông
  • Round /raʊnd/: Mặt tròn
  • Bushy eyebrows /ˈbʊʃi ˈaɪbraʊ/: Hàng lông mày rậm
  • Hooked nose /hʊkt ˈnəʊz/: Dáng mũi khoằm
  • High cheekbones /ˌhaɪ ˈtʃiːkbəʊn/: Có gò má cao
  • Broad nose /brɔːd ˈnəʊz/: Dáng mũi to
  • Narrow nose /ˈnærəʊ ˈnəʊz/: Mũi nhỏ
  • Even teeth /ˈiːvn tiːθ/: Hàm răng đều
  • Crooked teeth /ˈkrʊkɪd tiːθ/: Hàm răng khấp khểnh
  • Rosy cheeks  /ˈrəʊzi tʃiːk/: Đôi má hồng hào
  • Snub nose /snʌb ˈnəʊz/: Dáng mũi hếch
  • Flat nose /flæt ˈnəʊz/: Dáng mũi tẹt
  • Dull eye /dʌl aɪ/: Đôi mắt lờ đờ
  • Sparkling /ˈspɑːklɪŋ/: Đôi mắt lấp lánh
  • Flashing /ˈflæʃɪŋ/: Đôi mắt sáng
  • Inquisitive /ɪnˈkwɪzətɪv/: Ánh nhìn tò mò
  • Dreamy eyes /ˈdriːm ˈaɪ/ : Đôi mắt mơ mộng

Ví dụ:

  • People who have an oral face who have foreheads are much wider than their chins. (Những người có khuôn mặt hình trái xoan là những người có trán rộng hơn nhiều so với cằm)
  • My grandmother has straight hair, a flat nose and high cheekbones. Her eyes are deep. (Bà tôi có mái tóc thẳng, mũi tẹt và gò má khá cao. Đôi mắt của bà rất sâu)
  • I corrected my crooked teeth by wearing a brace for 3 years. I have rosy cheeks, a narrow nose and straight hair. (Tôi đã sửa hàm răng khấp khểnh của mình bằng cách niềng răng trong 3 năm. Tôi có đôi má hồng, mũi nhỏ và mái tóc thẳng)

Xem thêm: 

=> HƯỚNG DẪN VIẾT VỀ GIA ĐÌNH BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT: TỪ VỰNG VÀ BÀI MẪU

=> CÁCH VIẾT VỀ NGƯỜI BẠN THÂN BẰNG TIẾNG ANH: TỪ VỰNG VÀ BÀI MẪU

null

Miêu tả người bằng tiếng Anh qua khuôn mặt

5. Miêu tả người bằng tiếng Anh qua các đặc điểm khác

  • In glasses /in ɡlɑːs//: Người đeo kính
  • With dimples /ˈdɪmpl/: Có má lúm đồng tiền
  • Wrinkles /ˈrɪŋkl/: Có nếp nhăn
  • Scar /skɑː(r)/: Có sẹo
  • Mole /məʊl/: Có nốt ruồi
  • Birthmark /ˈbɜːθmɑːk/: Có vết bớt
  • Beard /bɪəd/: Có râu
  • Moustache /ˈmʌstæʃ/: Có ria mép

Ví dụ:

  • I like the boys in glasses. (Tôi thích những chàng trai đeo kính)
  • Her face is covered with many freckles dots which she felt ashamed. (Không mặt cô ấy đầy chấm tàn nhan cái mà khiến cô ấy cảm thấy rất xấu hổ)
  • The girl with dimples is who I love. (Người có má lúm đồng tiền kia là cô gái tôi yêu)

Xem thêm: CÁCH VIẾT EMAIL BẰNG TIẾNG ANH CHUẨN CHUYÊN NGHIỆP!

null

Miêu tả người bằng tiếng Anh qua các đặc điểm khác

6. Miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh

  • Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Phong thái tự tin
  • Determined /dɪˈtɜːmɪnd/: Tính quyết đoán
  • Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Tính tham vọng
  • Reliable /rɪˈlaɪəbl/: Đáng tin cậy
  • Calm .kɑːm/: Tính cách điềm tĩnh
  • Brainy /ˈbreɪni/: Thông minh
  • Witty /ˈwɪti/: Dí dỏm
  • Sensible /ˈsensəbl/: Nhạy cảm
  • Adventurous /ədˈventʃərəs/: Tính thích mạo hiểm
  • Modest /ˈmɒdɪst/: Khiêm tốn
  • Honest /ˈɒnɪst/: Chân thành
  • Polite /pəˈlaɪt/: Lịch sự
  • Friendly /ˈfrendli/: Thân thiện
  • Have a sense of humour: Khiếu hài hước
  • Easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/: Dễ tính
  • Outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/: Tính cách cởi mở
  • Sociable /ˈsəʊʃəbl/: Tính cách hoà đồng
  • Carefree /ˈkeəfriː/: Tính vô tư
  • Generous /ˈdʒenərəs/: Hào phóng
  • Thoughtful /ˈθɔːtfl/: Chu đáo, cẩn thận
  • Have a hot temper: Người nóng tính ​ 
  • Shy /ʃaɪ/: Tính nhút nhát, hay ngại
  • Talkative /ˈtɔːkətɪv/: Nói nhiều, hoạt ngôn
  • Arrogant /ˈærəɡənt/: Tính kiêu căng
  • Strict /strɪkt/: Nghiêm khắc
  • Selfish /ˈselfɪʃ/: Ích kỷ
  • Introverted /ˈɪntrəvɜːtɪd/: Hướng nội
  • Extroverted /ˈekstrəvɜːtɪd/: Hướng ngoại
  • Kind /kaɪnd/: Tử tế

Ví dụ:

  • She's a very sensitive and overthinking person. (Cô ấy vô cùng nhạy cảm và suy nghĩ quá nhiều)
  • Excellent people I know are both confident and speak impressively. (Những người tài giỏi mà tôi biết đều rất tự tin và nói chuyện lôi cuốn)
  • My idols have a determined look on their face. (Thần tượng của tôi luôn có khuôn mặt quyết tâm)

XEM THÊM: TÍNH TỪ MIÊU TẢ BẢN THÂN TIẾNG ANH - TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ

null

Miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh

7. Đoạn văn mẫu miêu tả người bằng tiếng Anh

7.1. Đoạn văn miêu tả người bạn bằng tiếng Anh

I have a best friend whose name is Nam, we have been met since I was just a highschool student. He has dark-skinned and sad eyes. He and I have a lot of the same things, such as we love the Indie music, poem and thought. We even have a conversation every night. Nam is not the same age as my age, but we always help each other in work or study in school. We spend hours everyday confessing problems of life that we have to face. He is mature so make me reliable. Sometimes I think it is lucky to have that friend, and I hope that we will be together like this.

(Tôi có một người bạn thân, tên của anh ấy là Nam. Chúng tôi đã gặp nhau kể từ khi tôi còn là học sinh trung học. Anh ấy có nước da sậm màu và đôi mắt buồn. Tôi và anh ấy có rất nhiều điểm chung như là cùng thích dòng nhạc Indie, thơ và cả chung suy nghĩ. Chúng tôi thậm chí có những cuộc trò chuyện hằng đêm. Nam không bằng tuổi tôi nhưng chúng tôi vẫn giúp đỡ nhau trong công việc hay việc học ở trường. Chúng tôi dành thời gian vài tiếng mỗi ngày để tâm sự với nhau những vấn đề trong cuộc sống mà chúng tôi gặp phải. Anh ấy trưởng thành nên khiến cho tôi rất tin tưởng. Thỉnh thoảng tôi nghĩ mình rất may mắn vì đã có người bạn như thế, và hi vọng cúng tôi có thể mãi bên nhau như thế này.)

100 TỪ VỰNG MIÊU TẢ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI - Từ vựng tiếng Anh cơ bản: Tự học tiếng Anh online

ĐĂNG KÝ NGAY:

7.2. Đoạn văn miêu tả một người trong gia đình bằng tiếng Anh

I love my mother the most in my life. She is worth all the most beautiful things in life. My mother is a 46-year-old farmer. She’s small, slim and she especially has deep brown eyes. She is always friendly with everyone. My mom loves her small family with all her heart. She is hardworking and also takes care of the household chores very well. Every morning She always wakes up early to prepare breakfast for everyone. When I was a kid, mom always taught me to become a kind person. I still remember every word she taught me. I love the childhood stories that she told me every night. We’re really thankful for mother’s effort, patience and her hard work to protect the family’s happiness. I want to be a woman like her when I grow up,

(Tôi yêu nhất mẹ tôi nhất trên đời. Bà ấy xứng đáng với tất cả những điều đẹp đẽ nhất trên đời này. Mẹ của tôi là một nông dân 46 tuổi. Bà ấy có dáng hình nhỏ nhắn và thon gọn, đặc biệt là một đôi mắt nâu rất sâu. Bà luôn luôn thân thiện với mọi người. Mẹ yêu gia đình nhỏ bằng tất cả trái tim mình. Bà ấy luôn làm việc rất cực nhọc ở đồng áng mà làm việc nhà cũng rất tốt. Mỗi sáng bà ấy luôn luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng cho mọi người. Khi tôi còn bé, mẹ luôn luôn dạy tôi khi lớn lên phải trở thành người tử tế. Tooii vẫn luôn nhớ từng lời mẹ dạy. Tôi còn yêu cả những câu chuyện thơ ấy mà bà kể vào mỗi đêm. Chúng tôi thật sự biết ơn vì sự hi sinh của mẹ, kiên nhẫn và chăm chỉ để bảo vệ hạnh phúc gia đình. Tôi muốn trở thành người như bà ấy khi lớn lên)

Xem thêm:

Langmaster - TẤT TẦN TẬT tính từ miêu tả NGOẠI HÌNH của chúng ta [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

Bài viết trên đã mang đến cho bạn chủ đề miêu tả người bằng tiếng Anh. Đây là một chủ đề thú vị đấy nhỉ, hãy áp dụng ngay vào bài học của mình nhé. Tham gia bài test miễn phí ngay để nhận biết được năng lực của bản thân tại đây. Nếu muốn có thêm nhiều bài học tiếng Anh bổ ích, hãy đăng ký khóa học cùng Langmaster nhé.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác