I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve changed the route?
(Tối nay tôi sẽ đón xe buýt về nhà, ồ, nhân tiện, cậu có biết là họ đã đổi lộ trình đi hay chưa?)
- Ta có động từ mind có nghĩa là cảm thấy phiền phức. Sau động từ này chúng ta có thể sử dụng một danh động từ. Hope you don’t mind being called lady Ding. Hi vọng con không cảm thấy phiền khi được gọi là Lady Ding
- Firstborn descendant /'fə:stbɔ:n/. Firstborn. Chúng ta lại gặp lại âm st trong từ first. First: lần đầu tiên, born: sinh ra. Vậy firstborn là người con đầu tiên: là con cả trong gia đình. Descendant các bạn nhớ âm t cuối từ này nhé. Descendant: con nối dõi dòng tộc.
Vậy cả cụm firstborn descendant of Clan Dun Broch có nghĩa là con trưởng của dòng tộc Dun Broch.
- For my own hand: tự mình làm, do chính mình. Own /oun/: vừa là đại từ, vừa là tính từ chỉ vật thuộc sở hữu của riêng ai, dùng khi ai đó tự làm cho mình không nhờ đến người khác, hay khi ai đó một mình làm việc gì.
Ví dụ: - My own iphone (Iphone này là của riêng tôi, k phải của ai hết)
Lưu ý nhé, own luôn đi sau danh từ và đại từ sở hữu. Ta sẽ nói: my own, his own, your own,…. Chứ không nói an own…. I’ll be shooting for my own hand. Ta sẽ tự bắn cung để chọn chồng!
- Curse: Chúng ta có danh từ, động từ curse là một lời nói được dùng khi rất tức giận
Trong câu này chúng ta có thể hiểu câu Curse this dress! Có nghĩa là “Chiếc váy chết tiệt này!”
- Stop this – dừng lại ngay. Động từ được đặt ở đầu câu để ra lệnh cho ai đó làm gì đó. Ví dụ Open the window. Mở cửa ra đi
- Chúng ta có cụm don’t sb dare + V: Nó được sử dụng lúc tranh cãi, hoặc đưa ra lời cảnh báo: Ai đó đừng có mà, thách ai đó làm gì,…
Don't you dare say it to anybody. Thách cậu nói chuyện này với ai đấy.
Don’t you dare come near her: Thách bạn đến gần cô ấy đấy!
- Arrow /'ærou/: Mũi tên. Các bạn chú ý đọc âm æ Another arrow: thêm một mũi tên nữa: Câu này nữ hoàng Elinor đang rất tức giận với Merida: Bà ấy quát lớn rằng: Con dám bắn thêm một lần nữa!!!!!
- I forbit it: Mẹ cấm đó.
Forbit: nghĩa là cấm, ngăn cản.
Ví dụ: I forbit you to smoke - Mẹ cấm con hút thuốc
If you want to learn english, I can’t forbit you.
Nếu bạn muốn học tiếng anh thì tôi không thể cấm bạn được.