CÁCH SỬ DỤNG LONG VÀ (FOR) A LONG TIME, LONG AFTER, LONG BEFORE, LONG AGO

Thông thường từ “long” trong tiếng Anh đi kèm với các phó từ chỉ thời gian như: Long after, long before, long ago… Hầu hết những từ nãy đều mang nghĩa chỉ thời gian hoặc cần nói về một khoảng thời gian nào đó. Tuy nhiên có sự đa dạng trong các cụm từ chứa “long” mà ở mỗi trường hợp cần sử dụng các cụm từ khác nhau. Vậy cách sử dụng long và các cụm từ chứa “long” như thế nào? Tìm hiểu ngay cùng Langmaster ở bài viết này nhé!

1. Cách sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago

1.1. Cách sử dụng “long”

“Long” mang nghĩa là lâu hoặc tốn thời gian, xuất hiện trong câu hỏi và câu dạng phủ định. Trong câu “long” có thể ở vị trí giữa câu hoặc cuối câu. 

Ví dụ:

  • Has she been waiting long? (Cô ấy đã chờ lâu chưa)
  • It doesn't take long to get to me house. (Đưa tớ về nhà thì không mất quá nhiều thời gian đâu)
  • My mom seldom stays long. (Mẹ tôi hiếm khi ở đây lâu)

Ngoài ra “long” có thể xuất hiện trong câu khẳng định nếu đi với: too, enough, as, so

Ví dụ:

  • The wedding went on much too long. (Buổi tiệc cưới diễn ra rất lâu)
  • She has been working here long enough. (Cô ấy đã làm việc ở đây một thời gian rất dài)
  • I can stay as long as I want. (Tôi có thể ở đây miễn là tôi muốn)

Tham khảo thêm các kiến thức xoay quanh để mong muốn chỉ thời gian trong tiếng Anh tại đây:

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

1.2. Cách sử dụng “(for) a long time”

“For a long time” mang nghĩa là lâu hoặc tốn nhiều thời gian, được xuất hiện ở câu khẳng định. Vị trí “for a long time” trong câu tiếng Anh thường là ở giữa hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • She waited for a long time, but he didn't arrive. (Cô ấy đã chờ đợi rất lâu nhưng anh ấy lại không tới)
  • It takes a long time to get to the children's house. (Đưa những đứa trẻ về nhà phải tốn thời gian rất lâu)

null

Cách sử dụng “(for) a long time”

1.3. Cách sử dụng “Long before”

“Long before” mang nghĩa là lâu trước khi, vị trí có thể ở đầu câu hoặc giữa câu. Trong trường hợp “long before” ở đầu câu sẽ thấy dấu phảy ngăn cách với mệnh đề chính như: Long before + clause /adverb of time, clause.

Ví dụ:

  • My family used to live in Ha Noi, but that was long before I was born. (Gia đình tôi từng sống ở Hà Nội nhưng đó là rất lâu trước khi tôi được sinh ra)
  • Long before that accident, she used to dream of becoming a dancer. (Rất lâu trước khi tai nạn đó xảy ra, cô ấy đã từng mơ trở thành một vũ công)

Đăng ký test

1.4. Cách sử dụng “Long after”

“Long after” mang ý nghĩa là mãi sau, vị trí trong câu có thể ở đầu câu hoặc giữa câu. Trong trường hợp đứng ở đầu câu thì sẽ có dấu phảy ngăn cách với mệnh đề chính như: Long after + clause /adverb of time, clause

Ví dụ:

  • She used to dream that she was a dancer long after that accident. (Cô ấy từng mơ ước là một vũ công mãi sau tai nạn đó)
  • Long after that accident, she used to dream that she was a dancer. (Mãi sau tai nạn đó, cô ấy ước mơ được là một vũ công)

Xem thêm:

SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

1.5. Cách sử dụng “Long ago”

“Long ago” mang ý nghĩa là cách đây đã lâu, vị trí trong câu có thể ở đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • Long ago, in a distant suburb, there was a beautiful flower garden. (Cách đây đã lâu, ở một khu ngoại ô xa xa kia có một khu vườn hoa rất xinh đẹp)
  •  I lived there for long ago. (Tôi sống ở đó cách đây đã lâu rồi)

null

Cách sử dụng “Long ago”

2. Bài tập vận dụng “long” và for a long, long before, long after, long ago

Bài tập : Điền từ vào chỗ trống cụm từ thích hợp

1. Her husband went to Ha Noi city........................

2. She doesn't want to talk with her boyfriend.......................

3. ..................There is a dog lived in this house.

4. He phoned me and didn't say anything.................

5. It doesn't take............to find the robber.

6. This bridge is not.................. enough.

7. As..................as she lives she'll love you.

8. ........................she was born, her mother has won the first prize of an English competition.

null

Đáp án:

1. for a long time

2. Long..............

3. Long ago

4. Long

5. Long

6. Long

7. Long

8. Long before.

Langmaster - Cách nói thời gian bằng tiếng Anh chuẩn như người bản xứ [Học tiếng Anh giao tiếp #10]

Bài viết trên đã mang đến cho bạn đọc toàn bộ kiến thức về cách sử dụng “long” và các cụm từ đi kèm chỉ thời gian. Với sự đa dạng của các cụm từ chứa “long” có thể khiến bạn học khó phân biệt. Tuy nhiên nếu kiên trì luyện tập thì đây sẽ là phần kiến thức dễ dàng và cơ bản nhất. 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác