TỔNG HỢP NHỮNG BIỆT DANH TIẾNG ANH ĐẶT TÊN Ý NGHĨA NHẤT

Hiện nay ngoài những cái tên thuần Việt thì người ta thường ưa chuộng đặt biệt danh theo tiếng Anh. Trong thế giới ngôn ngữ luôn có rất nhiều từ xinh đẹp biểu trưng cho một ý nghĩa nào đó trong cuộc sống. Vì thế đặt biệt danh yêu thích chính là thể hiện một phần tính cách, sở thích, tâm hồn của người được đặt. Nếu bạn cũng muốn tìm một biệt danh tiếng Anh cho bản thân, người yêu, con cái… Vậy hãy theo dõi ngay bài viết này cùng Langmaster tìm hiểu về các biệt danh tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa về biệt danh tiếng Anh

Biệt danh trong tiếng Anh còn được gọi là nickname, ngoài tên thật thì đây được coi là một tên gọi khác cho người hay nhóm người. Thông thường sẽ có những cái biệt danh thân thiết, ý chỉ người thân quen gọi hay có biệt danh bên ngoài, cái tên này thường để xã giao. 

Không giống với tên thật, biệt danh thông thường thể hiện một ý nghĩa nào đó của con người. Đó có thể là một câu chuyện bên trong hay nói lên tích cách, tâm hồn hoặc đơn thuần để chỉ ngoại hình…

2. Cách đặt biệt danh tiếng Anh hay

Trong thực tế đặt biệt danh tiếng Anh cho người thường dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như: Tính cách, sở thích, ngoại hình… Ví dụ bạn có thể đặt một cái biệt danh mỹ miều vì khuôn mặt xinh đẹp của bạn, hay một cái tên hài hước vì sự hóm hỉnh thường ngày. Hoặc đôi khi có những trường hợp đặt biệt danh chỉ vì cảm thấy cái tên đó khá thú vị.

Tuy vậy ai cũng mong muốn có được một cái biệt danh tiếng Anh hay, sáng tạo và độc đáo nhất. Để đặt được những biệt danh đủ tiêu chí đó, hãy tham khảo ngay một vài gợi ý dưới đây:

Đặt biệt danh theo đặc điểm riêng sẽ mang tính độc đáo cao, bởi mỗi người đều mang một nét khác biệt với người khác. Vì thế đặt tên dựa trên yếu tố này sẽ có khả năng được độc nhất rất cao đó.

Đặt biệt danh theo đặc điểm tính cách, nếu là người hoạt bát bạn có thể dùng những từ ngữ sinh động, cuốn hút. Còn nếu là người thùy mị nết na, hãy dùng những từ mang cảm giác ngọt ngào, nhẹ nhàng.

Đặt tên dựa trên các loại rau củ quả hay đồ ăn, với trường hợp này thường sử dụng cho các bé hoặc một ai đó quá mê một món ăn. Khi đọc lên cái tên này người ta có thể hình dung ra ngoại hình giống với loại đồ ăn đó hoặc mê món ăn đó.

Có thể đặt biệt danh ngộ nghĩnh và hóm hỉnh theo tên của các con vật như: Ỉn, Ủn, Nhím, Sóc,...

Đặt biệt danh theo kiểu đáng yêu và thân thuộc thì có thể đặt theo kiểu: bắp, sushi, gạo, sữa, nấm…

ĐĂNG KÝ NGAY:

3. Những biệt danh tiếng Anh hay và độc đáo

Theo dõi một số biệt danh dưới đây để đặt được những biệt nhanh hay nhất nhé!

3.1. Biệt danh tiếng Anh dành cho nam

  • Aurora /əˌrɔːrə/: Hào quang, ý chỉ tia nắng của bình minh.
  • Bear /beə(r)/: Thể hiện 1 chàng trai mạnh mẽ.
  • Diamond /ˈdaɪmənd/: Chỉ một chàng trai hoàn hảo.
  • Foxy /ˈfɒksi/: Miêu tả người đàn ông lịch lãm.
  • Gray /ɡreɪ/: Chỉ một người đáng yêu.
  • Nemo: Tên của nhân vật hoạt hình về một chú cá.
  • Puma /ˈpjuːmə/: Người đàn ông có tốc độ nhanh như hổ.
  • Prince /prɪns/: Chàng hoàng tử.
  • Tom /tɒm/: Nhân vật Tom trong “Tom và Jerry
  • Shark /ʃɑːk/: Con cá mập.
  • Jerry /ˈdʒeri/: Nhân vật chuột Jerry trong “Tom và Jerry
  • King /kɪŋ/: Một vị vua cao quý.
  • Lamb /læm/: Chỉ cậu bé đáng yêu.
  • Mark /mɑːk/: Chỉ một cậu bé năng động.
  • Cool /kuːl/: Nói đến một quý ông lạnh lùng.
  • Lion /ˈlaɪən/: Ý chỉ những người lãnh đạo mạnh mẽ. 
  • Leon: Thể hiện một chàng trai mạnh mẽ.
  • Stallion /ˈstæliən/: Cậu bé xinh trai.
  • Zorro /ˈzɒrəʊ/: Người đàn ông mang chút bí ẩn.
  • Zany /ˈzeɪni/: Chỉ những cậu bé vui tính.

null

Biệt danh tiếng Anh dành cho nam

Xem thêm: 

=> TOP 1000+ MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

=> BỎ TÚI NGAY NHỮNG MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

3.2. Biệt danh tiếng Anh dành cho nữ

  • Angel /ˈeɪndʒl/: Thiên thần thể hiện một người xinh đẹp, lương thiện.
  • Barbie /ˈbɑːbi/: Cô nàng sành điệu và xinh đẹp.
  • Bee /biː/: Chú ong bé con.
  • Bitsy: Chỉ những cô nàng dễ thương.
  • Bree /briː/: Chỉ những quý cô thanh lịch.
  • Moon /muːn/: Mặt trăng.
  • Selena: Nói đến mặt trăng.
  • Violet /ˈvaɪələt/: Hoa violet.
  • Lunar /ˈluːnə(r)/: Là người thích mộng mơ..
  • Lily /ˈlɪli/: Hoa huệ tây.
  • Sweetheart /ˈswiːthɑːt/: Người có trái tim ngọt ngào.
  • Candy /ˈkændi/: Kẹo ngọt, chỉ những người ngọt ngào..
  • Cat /kæt/: Chỉ những cô mèo đáng yêu.
  • Fox /fɒks/: Chỉ những cô cáo đáng yêu.
  • Rose /rəʊz/: Chỉ vẻ đẹp của cô gái rực rỡ như hoa hồng.
  • Rabbit /ˈræbɪt/: Chú thỏ con.
  • Turtle /ˈtɜːtl/: Chú rùa con.
  • Shorty /ˈʃɔːti/: Chỉ những cô nàng nhỏ nhắn.
  • Venus /ˈviːnəs/: Vị thần của tình yêu.

null

Biệt danh tiếng Anh dành cho nữ

3.3. Biệt danh tiếng Anh dành cho crush

  • Amore /æˈmɔːreɪ/: Trong tiếng Ý chỉ là tình yêu của tôi.
  • Baby /ˈbeɪbi/: Chỉ người yêu bé bỏng, đáng yêu.
  • Boo Bear: Một người ngọt ngào nhất.
  • Bubba: Chỉ một người hoàn hảo.
  • Chocolate /ˈtʃɒklət/: Những cô cậu gọt ngào như sô-cô-la.
  • Oreo /ˈɔːriəʊ/: Là bánh , chỉ sự dễ thương ngọt ngàoOreo.
  • Dora /ˈdɔːrə/: Là một món quà.
  • Amanda /əˈmændə/: Vẻ dễ thương.
  • Lovey /ˈlʌvi/: Cục cưng.
  • Mooi : Một anh chàng điển trai.
  • Stud /stʌd/: Người thấu cảm.
  • Mon Ange: Trong tiếng Pháp là thiên thần.
  • Darling /ˈdɑːlɪŋ/: Anh yêu/ em yêu.
  • Filla: Người mang đến cảm giác cổ điển.
  • Honey /ˈhʌni/: Người yêu.
  • Pookie: Chỉ một người rất dễ thương.
  • Champ /tʃæmp/: Người khiến trái tim bạn rung động.
  • Squishy /ˈskwɪʃi/: Là một oài cá mau quên.
  • Bun /bʌn/: Bánh bao sữa chỉ những người đáng yêu.
  • Destiny /ˈdestəni/: Định mệnh, duyên số.
  • Sunshine /ˈsʌnʃaɪn/: Ánh mặt trời.

Langmaster - Bạn đã đọc đúng các tên riêng tiếng Anh phổ biến nhất? [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

3.4. Biệt danh tiếng Anh cho bạn bè

  • Duck /dʌk/: Con vịt.
  • King /kɪŋ/: Vị vua.
  • Kyla: Đáng yêu.
  • Monkey /ˈmʌŋki/: Con khỉ.
  • Dumpling /ˈdʌmplɪŋ/: Bánh bao.
  • Joyce /dʒɔɪs/: Chúa tể.
  • Kane /keɪn/: Chiến binh.
  • Panda /ˈpændə/: Khôn ngoan.
  • Taylor /ˈteɪlə(r)/: Thủy thủ.
  • Simm: Mặt trời. 
  • Grace /ɡreɪs/: Tốt bụng.
  • Bella /ˈbelə/: Một cô bạn xinh đẹp.
  • Bro: Anh em tốt.
  • Devil /ˈdevl/: Ác quỷ.
  • Drama Queen /ˈdrɑːmə kwiːn/: Nữ hoàng hóng chuyện.
  • Chipmunk /ˈtʃɪpmʌŋk/: Sóc chuột.
  • Comedian /kəˈmiːdiən/: Diễn viên hài.
  • Alina: Tốt đẹp. 
  • Iris /ˈaɪrɪs/: Cầu vồng.
  • Ivy /ˈaɪvi/: Quà tặng của thiên chúa.
  • Mandy /ˈmændi/: Hòa đồng, vui vẻ.

null

Biệt danh tiếng Anh cho bạn bè

Bài viết trên đã mang đến cho bạn những thông tin về biệt danh tiếng Anh. Đây có lẽ là nguồn tham khảo thú vị dành cho bạn nếu như muốn tìm biệt danh tiếng Anh cho bản thân hay bạn bè… Hy vọng đây là những gợi ý hay dành cho bạn. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại, tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Nếu muốn học hỏi thêm nhiều bải học tiếng Anh bổ ích, hãy đăng ký ngay khóa học của Langmaster. 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác