TIẾNG ANH LỚP 8 UNIT 1 A CLOSER LOOK 2 SÁCH GLOBAL SUCCESS
Mục lục [Ẩn]
Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure time là một chủ đề thú vị, gần gũi nói về những hoạt động mà các em thường làm trong thời gian rảnh. Cùng Langmaster tìm hiểu nội dung tiếp theo Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2 trong sách Global Success qua bài viết hướng dẫn chi tiết sau đây nhé!
I. Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2
Verbs of liking and disliking (Động từ về việc thích và không thích):
- Theo sau một số động từ thích và không thích chỉ có thể là một danh động từ (gerund):
Ví dụ: They dislike surfing the net. (Họ không thích lướt mạng.)
- Một số động từ thích và không thích khác theo sau có thể là một danh động từ (gerund) hoặc một động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive):
Ví dụ: I love going/ to go to the cinema. (Tôi thích đến rạp chiếu phim.)
Xem thêm: CẤU TRÚC DO YOU LIKE, CẤU TRÚC LIKE VÀ DISLIKE
II. Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2
Bài 1: Work in pairs. Put the verbs in the appropriate column
Bài 1: Làm việc theo cặp. Đặt các động từ trong cột thích hợp (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
Lời giải chi tiết:
Verbs followed by gerunds only |
Verbs followed by both gerunds and to-infinitives |
Detest, fancy, dislike, enjoy |
Love, like, hate, prefer |
Dịch nghĩa:
- Động từ chỉ được theo bởi danh động từ: detest (ghét bỏ), fancy (yêu thích, si mê), dislike (không thích), enjoy (thích thú, tận hưởng).
- Động từ theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to”: love (yêu mến), like (thích), hate (ghét), prefer (thích hơn).
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh
Bài 2: Choose the correct answer A, B or C
Bài 2: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
- I love …, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
- travelling B. travel C. to travel
- Tom enjoys … puzzles, especially Sudoku.
- doing B. do C. to do
- When do you like … TV?
- to watch B. watch C. watching
- Do you fancy … to the cinema this weekend?
- go B. going C. to go
- I detest … I think it's cruel to harm animals.
- hunting B. to hunt C. hunt
Lời giải:
1. A |
2. A |
3. A, C |
4. B |
5. A |
Dịch nghĩa + Giải thích chi tiết:
- A
I love travelling, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
(Mình thích đi du lịch, nên vào lúc rảnh, mình đi đến vài ngôi làng gần Hà Nội để thư giãn và tận hưởng ngoài trời.)
Giải thích: love + Ving: yêu thích làm việc gì đó
- A
Tom enjoys doing puzzles, especially Sudoku.
(Tom thích giải các câu đố, đặc biệt là Sudoku.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích thú với việc gì đó
- C
When do you like to watch/ watching TV?
(Khi nào bạn thích xem TV?)
Giải thích: like + Ving/to V: thích làm gì đó
- B
Do you fancy going to the cinema this weekend?
(Bạn có muốn tới rạp chiếu phim cuối tuần này không?)
Giải thích: fancy + Ving: muốn làm gì đó
- A
I detest hunting. I think it's cruel to harm animals.
(Tôi ghét cay ghét đắng việc săn bắn. Tôi thấy là thật độc ác khi làm hại động vật.)
Giải thích: detest + Ving: ghét cay ghét đắng thứ gì đấy
Bài 3: Look at the pictures and complete the sentences, using the verbs in brackets in their suitable form.
Bài 3: Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu, sử dụng các động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp của chúng. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
- Mark _____. (like)
- The girls _____. (enjoy)
- My cousin _____. (dislike)
- My father _____. (hate)
- Tom and his sister _____. (prefer)
Đáp án:
- likes surfing / to surf the net
- enjoy doing DIY
- dislikes cooking
- hates going / to go shopping
- prefer doing / to do puzzles
Lời giải chi tiết:
- Mark likes surfing/ to surf the net. (Mark thích lướt mạng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Mark là chủ ngữ số ít nên ta thêm s vào sau động từ like thành likes và like + Ving/to-V.
- The girls enjoy knitting. (Các cô gái thích đan len.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây the girls là danh từ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và enjoy + V-ing.
- My cousin dislikes cooking. (Em họ mình ghét nấu ăn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my cousin là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ dislike thành dislikes và dislike + V-ing.
- My father hates going/ to go shopping. (Bố mình ghét đi mua sắm.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my father là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ hate thành hates và hate + V-ing/to-V.
- Tom and his sister prefer doing/to do puzzles. (Tom và chị gái thích giải câu đố hơn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Tom and his sister là ngôi thứ ba số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và prefer + V-ing/to V.
Bài 4. Complete the sentences about yourself
Bài 4. Hoàn thành các câu về bản thân. (trang 12 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
All about me! |
|
|
|
Bài 5: GAME Likes and dislikes mimes
Bài 5: TRÒ CHƠI kịch câm Thích và không thích. (trang 12 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt. (Làm việc nhóm. Một người bắt chước một hoạt động giải trí mà cậu ấy / cô ấy thích hoặc không thích. Những người khác đoán hoạt động bằng cách đặt câu hỏi Có / Không sử dụng các động từ các em đã học.)
Ví dụ:
A: Do you like surfing the net?
B: No. I don't.
C: Do you love messaging your friends?
B: Yes, I do.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thích lướt mạng không?
B: Không, tớ không.
C: Bạn có thích nhắn tin cho bạn bè không?
B: Có, tớ có.
HỌC BỔNG LÊN TỚI 50%
- Lộ trình học cá nhân hoá
- Phát triển toàn diện 4 kỹ năng
- Phương pháp học mới mẻ, sáng tạo
- Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp
- Giáo trình chuẩn quốc tế và sách giáo khoa
- 200,000+ phụ huynh tin tưởng
Trên đây là toàn bộ phần lời giải cho Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2 theo sách Global Success. Hy vọng các em sẽ có thêm kiến thức bổ ích và đừng quên theo dõi Langmaster để tiếp tục cập nhật nhiều bài viết hay khác nữa nhé!
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Không chỉ có kiến thức khô khan, bạn đã biết những câu đố bằng tiếng Anh đầy thú vị này chưa? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay nhé!
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình là phương pháp vừa học vừa chơi được nhiều người yêu thích. Cùng lập list những bộ hoạt hình để team học tiếng Anh mê phim “cày” nhé!
Ngày nay, trong rất nhiều trung tâm tiếng Anh cho bé từ 3 đến 6 tuổi, đâu mới là trung tâm uy tín, chất lượng? Cùng tìm hiểu danh sách 10 trung tâm hàng đầu nhé!
Tên tiếng Anh cho bé và những cách đặt tên tiếng Anh cho bé hay nhất hiện nay là gì? Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới này nhé!
Ngày nay, rất nhiều phụ huynh chú trọng đầu tư cho con học tiếng Anh ngay từ rất sớm. Cùng tìm hiểu top 5 khóa học tiếng Anh cho trẻ em online tốt nhất hiện nay nhé!