Nhân dịp sinh nhật 15 năm Langmaster

Giảm giá lên đến 90%

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TIẾNG ANH LỚP 8 UNIT 1 A CLOSER LOOK 2 SÁCH GLOBAL SUCCESS

Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure time là một chủ đề thú vị, gần gũi nói về những hoạt động mà các em thường làm trong thời gian rảnh. Cùng Langmaster tìm hiểu nội dung tiếp theo Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2 trong sách Global Success qua bài viết hướng dẫn chi tiết sau đây nhé!

I. Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2

Verbs of liking and disliking (Động từ về việc thích và không thích): 

  • Theo sau một số động từ thích và không thích chỉ có thể là một danh động từ (gerund): 

Ví dụ: They dislike surfing the net. (Họ không thích lướt mạng.)

  • Một số động từ thích và không thích khác theo sau có thể là một danh động từ (gerund) hoặc một động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive):

Ví dụ: I love going/ to go to the cinema. (Tôi thích đến rạp chiếu phim.)

Xem thêm: CẤU TRÚC DO YOU LIKE, CẤU TRÚC LIKE VÀ DISLIKE

Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2

II. Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2 

Bài 1: Work in pairs. Put the verbs in the appropriate column 

Bài 1: Làm việc theo cặp. Đặt các động từ trong cột thích hợp (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

Lời giải chi tiết:

Verbs followed by gerunds only 

Verbs followed by both gerunds and to-infinitives

Detest, fancy, dislike, enjoy

Love, like, hate, prefer

Dịch nghĩa:

  • Động từ chỉ được theo bởi danh động từ: detest (ghét bỏ), fancy (yêu thích, si mê), dislike (không thích), enjoy (thích thú, tận hưởng).
  • Động từ theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to”: love (yêu mến), like (thích), hate (ghét), prefer (thích hơn). 

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh

Bài 2: Choose the correct answer A, B or C

Bài 2: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

Bài 2: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
  1. I love …, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
  2. travelling                     B. travel                           C. to travel
  3. Tom enjoys … puzzles, especially Sudoku.
  4. doing                           B. do                                C. to do
  5. When do you like … TV?
  6. to watch                       B. watch                           C. watching
  7. Do you fancy … to the cinema this weekend?
  8. go                                B. going                            C. to go
  9. I detest … I think it's cruel to harm animals.
  10. hunting                        B. to hunt                          C. hunt

Lời giải:

1. A

2. A

3. A, C

4. B

5. A

Dịch nghĩa + Giải thích chi tiết:

  1. A

I love travelling, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.

(Mình thích đi du lịch, nên vào lúc rảnh, mình đi đến vài ngôi làng gần Hà Nội để thư giãn và tận hưởng ngoài trời.)

Giải thích: love + Ving: yêu thích làm việc gì đó

  1. A

Tom enjoys doing puzzles, especially Sudoku.

(Tom thích giải các câu đố, đặc biệt là Sudoku.)

Giải thích: enjoy + Ving: thích thú với việc gì đó

  1. C

When do you like to watch/ watching TV?

(Khi nào bạn thích xem TV?)

Giải thích: like + Ving/to V: thích làm gì đó

  1. B

Do you fancy going to the cinema this weekend?

(Bạn có muốn tới rạp chiếu phim cuối tuần này không?)

Giải thích: fancy + Ving: muốn làm gì đó

  1. A

I detest hunting. I think it's cruel to harm animals.

(Tôi ghét cay ghét đắng việc săn bắn. Tôi thấy là thật độc ác khi làm hại động vật.)

Giải thích: detest + Ving: ghét cay ghét đắng thứ gì đấy

Bài 3: Look at the pictures and complete the sentences, using the verbs in brackets in their suitable form.

Bài 3: Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu, sử dụng các động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp của chúng. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

Bài 3: Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu, sử dụng các động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp của chúng. (trang 11 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)
  1. Mark _____. (like)                                      
  2. The girls _____. (enjoy)
  3. My cousin _____. (dislike)
  4. My father _____. (hate)
  5. Tom and his sister _____. (prefer)

Đáp án:

  1. likes surfing / to surf the net
  2. enjoy doing DIY
  3. dislikes cooking
  4. hates going / to go shopping
  5. prefer doing / to do puzzles

Lời giải chi tiết:

  1. Mark likes surfing/ to surf the net. (Mark thích lướt mạng.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Mark là chủ ngữ số ít nên ta thêm s vào sau động từ like thành likes và like + Ving/to-V.

  1. The girls enjoy knitting. (Các cô gái thích đan len.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây the girls là danh từ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và enjoy + V-ing.

  1. My cousin dislikes cooking. (Em họ mình ghét nấu ăn.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my cousin là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ dislike thành dislikes và dislike + V-ing.

  1. My father hates going/ to go shopping. (Bố mình ghét đi mua sắm.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my father là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ hate thành hates và hate + V-ing/to-V.

  1. Tom and his sister prefer doing/to do puzzles. (Tom và chị gái thích giải câu đố hơn.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Tom and his sister là ngôi thứ ba số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và prefer + V-ing/to V.

Bài 4. Complete the sentences about yourself 

Bài 4. Hoàn thành các câu về bản thân. (trang 12 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

Bài 4. Hoàn thành các câu về bản thân. (trang 12 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

All about me!

  • I like chocolate. (Tôi thích sô cô la.)
  • I prefer tea to coffee. (Tôi thích trà hơn cà phê.)
  • I love spending time with my family. (Tôi yêu thích dành thời gian với gia đình.)
  • I dislike being late. (Tôi không thích đi trễ.)
  • I hate getting up early. (Tôi ghét thức dậy sớm.)
  • I detest dishonesty. (Tôi ghét sự không trung thực.)

Bài 5: GAME Likes and dislikes mimes 

Bài 5: TRÒ CHƠI kịch câm Thích và không thích. (trang 12 Sách Tiếng Anh 8 Global Success)

Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt. (Làm việc nhóm. Một người bắt chước một hoạt động giải trí mà cậu ấy / cô ấy thích hoặc không thích. Những người khác đoán hoạt động bằng cách đặt câu hỏi Có / Không sử dụng các động từ các em đã học.)

Ví dụ:

A: Do you like surfing the net?

B: No. I don't.

C: Do you love messaging your friends?

B: Yes, I do.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thích lướt mạng không?

B: Không, tớ không.

C: Bạn có thích nhắn tin cho bạn bè không?

B: Có, tớ có.

Khoá học tiếng Anh trẻ em
KHOÁ HỌC TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS

HỌC BỔNG LÊN TỚI 50%

  • Lộ trình học cá nhân hoá
  • Phát triển toàn diện 4 kỹ năng
  • Phương pháp học mới mẻ, sáng tạo
  • Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp
  • Giáo trình chuẩn quốc tế và sách giáo khoa
  • 200,000+ phụ huynh tin tưởng

Trên đây là toàn bộ phần lời giải cho Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 A Closer Look 2 theo sách Global Success. Hy vọng các em sẽ có thêm kiến thức bổ ích và đừng quên theo dõi Langmaster để tiếp tục cập nhật nhiều bài viết hay khác nữa nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác