HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

32 cụm từ tiếng Anh giao tiếp hay sử dụng trong công việc

Mục lục [Ẩn]

Tìm hiểu các từ và cụm từ thường dùng trong công việc hàng ngày cùng các câu ví dụ minh họa về việc hoc tieng Anh trong công sở các bạn nhé!

 

hoc tieng anh

 

1.  a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng

Ví dụ:
He's a mover and shaker in the publishing world.

Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.

 

2.  a them and us situation = when you (us) are opposed to "them"

Ví dụ:
The atmosphere between the two departments is terrible. There's a real them and us situation.

Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.

 

3.  be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

Ví dụ:
I'm not in her good books today - I messed up her report.

Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

 

4.  be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào

Ví dụ:
He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.

Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.

 

5. beat around the bush = nói vòng vo

Ví dụ:
Tell me - don't beat around the bush!

Nói tôi nghe đi - đừng nói vòng vo nữa!

 

6.  burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

Ví dụ:
He's been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

 

7.  butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

Ví dụ:
If you want a pay rise, you should butter up the boss.

Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

 

8.  call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ

Ví dụ:
I need a holiday - I'm going to call in a few favors and ask the others to cover for me.

Tôi cần môt kỳ nghỉ - Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.

 

9.  get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ:
Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!

Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

 

10.  get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ:
It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

 

11. get the boot = bị sa thải

Ví dụ:
She got the boot for being lazy.
Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

 

12.  get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

Ví dụ:
You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics.

Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

 

13. give someone the sack = sa thải ai đó

Ví dụ:
He was given the sack for stealing.
Anh ta đã bị sa thải.

 

14.  give someone their marching orders = sa thải ai đó

Ví dụ:
After the argument, he was given his marching orders.
Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.

 

15.  go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ:
She's a hard worker and always goes the extra mile.

Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

 

16.  How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)

 

17. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ:
The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

 

18. pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai

Ví dụ:
The CEO doesn't pass the buck. In fact, he often says "the buck stops here!".

Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: "Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!".

 

19. pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì

Ví dụ:
I had to pull a few strings to get this assignment.

Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này.

 

20. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ:
You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

 

21. pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ:
He's a good team worker and always pulls his weight.

Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

 

22. put pen to paper = bắt đầu viết

Ví dụ:
She finally put pen to paper and wrote the letter.
Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

 

-23.put your cards on the table = lật bài ngửa

Ví dụ:
You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise!

Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương!

 

24.put your feet up = thư giãn

Ví dụ:
At last that's over - now I can put my feet up for a while.

Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

 

25. show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc

Ví dụ:
My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.

Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.

 

26. sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì

Ví dụ:
When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.

Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.

 

27. take someone under your wing = chăm sóc ai đó

Ví dụ:
When he was taken on, Sarah took him under her wing.

Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy.

 

28. take on = thuê ai đó

Ví dụ:
They're taking on more than 500 people at the canning factory.

Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

 

29. take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì

Ví dụ:
They made a mistake, but we had to take the rap for it.

Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.

 

30. the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai

Ví dụ:
John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it!

Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!

 

31. work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt

Ví dụ:
She works all the hours that God sends to support her family.
Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.

 

32. work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ

Ví dụ:
I work my fingers to the bone for you.
Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác