SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CÓ THỰC SỰ GIÚP GHI NHỚ HIỆU QUẢ?
Nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các kiến thức ngữ pháp, nguyên nhân là do phương pháp ghi chép không hiệu quả. Thay vì ghi chép theo cách truyền thống, hiện nay phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy được nhiều người đánh giá là dễ tiếp cận kiến thức và giúp ghi nhớ lâu hơn. Sơ đồ tư duy cũng được áp dụng nhiều trong việc học các thì trong tiếng Anh. Vậy thực sự sơ đồ các thì trong tiếng Anh có hiệu quả như thế nào? Mời bạn cùng theo dõi bài viết!
A. SƠ ĐỒ TƯ DUY VÀ LÍ DO VÌ SAO NÊN SỬ DỤNG NÓ
Sơ đồ tư duy là là một phương pháp ghi chú thông minh. Phương pháp này sử dụng các từ khóa, màu sắc, hình ảnh chủ thể để sắp xếp và lưu trữ thông tin. Cụ thể hơn, thay vì ghi chú thông tin theo cách truyền thống dễ gây nhàm chán, thì phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy giúp làm nổi bật ý tưởng và hệ thống được nội dung. Từ đó có thể dễ dàng ghi nhớ và nhớ lâu hơn.
Dưới đây là những lí do vì sao sơ đồ tư duy nói chung, sơ đồ các thì trong tiếng Anh nói riêng lại được khuyến khích sử dụng:
1. Tiết kiệm thời gian và tăng khả năng ghi nhớ
Thay vì ghi chú theo cách truyền thống vừa mất nhiều thời gian vừa khó hệ thống kiến thức, sơ đồ tư duy giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn vì chủ yếu sử dụng từ khóa, hình ảnh và ký hiệu.
Thông tin được viết dưới dạng sơ đồ có tính logic và tổng quan nội dung hơn nên giúp chúng ta dễ nhớ và tránh gặp những thông tin không thực sự cần thiết.
2. Tự do trình bày sáng tạo các ý tưởng
Sơ đồ tư duy có rất nhiều loại, đa dạng khác nhau và không theo một khuôn mẫu nhất định. Bạn hoàn toàn có thể trình bày sơ đồ theo ý muốn và sự sáng tạo cá nhân miễn sao đáp ứng đủ các thông tin mà bạn muốn ghi nhớ. Tự tay lập một sơ đồ tư duy còn giúp tăng khả năng sáng tạo và tư duy logic của bạn.
Ví dụ, khi lập sơ đồ các thì trong tiếng Anh, có nhiều dạng sơ đồ như sơ đồ tư duy hình tròn, sơ đồ tư duy bong bóng, sơ đồ tư duy nhánh, sơ đồ tư duy hình cây,... để bạn có thể tham khảo.
3. Cung cấp góc nhìn đa chiều
Sơ đồ tư duy cho bạn bức tranh tổng thể và góc nhìn đa chiều về một chủ thể hoặc ý tưởng nào đó. Khi đọc sơ đồ, những ý lớn thường sẽ bao hàm nhiều ý nhỏ ở những nhánh khác nên chúng ta dễ hình dung được toàn bộ nội dung chính hơn.
Ví dụ, một sơ đồ các thì trong tiếng Anh sẽ bao gồm các nhánh thể hiện tên của tổng số thì, mỗi nhánh này tiếp tục phân nhánh ra các nhánh nhỏ hơn bao gồm công thức của thì, cách sử dụng chẳng hạn.
B. SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH CƠ BẢN
1. Thì hiện tại đơn
- Công thức:
S + V(s/es) + O
S + do/ does + not + V-inf
Do/does + S + V-inf?
- Cách sử dụng:
Diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên
Diễn tả thói quen, sở thích, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu
- Sơ đồ tham khảo:
Sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn tham khảo
(Nguồn: GoConqr)
2. Thì hiện tại tiếp diễn
- Công thức
S + am/is/are + (not) + V-ing
Am/is/are + S + V-ing?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài đến thời điểm hiện tại
Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại (dùng với always)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Trong câu mệnh lệnh, đề nghị
- Sơ đồ tham khảo:
Sơ đồ tư duy tham khảo thì hiện tại tiếp diễn
(Nguồn: English For Dummies)
=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY
3. Thì hiện tại hoàn thành
Sơ đồ các thì trong tiếng Anh tiếp theo là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
- Công thức
S + have/has + (not) + V3/ed + O
Have/has + S + V3/ed + O?
- Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài tới hiện tại hay tương lai
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian cụ thể
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
Sử dụng để nói về kinh nghiệm, trải nghiệm
- Sơ đồ tham khảo:
Sơ đồ tư duy tham khảo thì hiện tại hoàn thành
(Nguồn: talk2meenglish)
=> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG: TẠI ĐÂY
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Công thức:
S + have/has + (not) + been + V-ing
Have/has + S + been + V-ing
- Cách sử dụng:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu xảy ra ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy
5. Thì quá khứ đơn
- Công thức:
S + V2/ed + O
S + didn’t + V-inf + O
Did + S + V-inf + O
- Cách dùng:
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau
Dùng trong câu điều kiện loại 2
- Tham khảo thì quá khứ đơn trong sơ đồ các thì trong tiếng Anh:
Tham khảo sơ đồ thì quá khứ đơn
Xem thêm:
6. Thì quá khứ tiếp diễn
- Công thức:
S + was/were + (not) + V-ing + O
Was/were + S + V-ing +... ?
- Cách dùng:
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang (hành động chen ngang sẽ chia ở thì quá khứ đơn.
Diễn tả hành động đang xảy ra song song với nhau
7. Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là thì tiếp theo trong sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Chia thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
- Công thức:
S + had + (not) + V3/ed + O
Had + S + V3/ed + O?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Công thức
S + had + (not) + been + V-ing + O
Had + S + been + V-ing + O?
- Cách sử dụng
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau thì chia ở thì quá khứ đơn.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ
- Phân biệt 4 loại thì quá khứ bằng sơ đồ các thì trong tiếng Anh:
Phân biệt 4 thì quá khứ bằng sơ đồ tư duy
(Nguồn: iSLCollective)
=> TỔNG HỢP CÁCH DÙNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH AI CŨNG PHẢI NẮM RÕ: TẠI ĐÂY
9. Thì tương lai đơn
- Công thức:
S + shall/will + (not) + V-inf + O
Shall/will + S + V-inf?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định
Diễn tả một dự định đột xuất diễn ra ngay lúc nói
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đe dọa
- Sơ đồ tư duy thì tương lai đơn tham khảo
Sơ đồ tư duy thì tương lai đơn
(Nguồn: MindMeister)
10. Thì tương lai tiếp diễn
- Công thức
S + shall/will + (not) + be + V-ing
Shall/will + S + be + V-ing?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai ở một thời điểm xác định
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác chen ngang
11. Thì tương lai hoàn thành
- Công thức
S + shall/will + (not) + have + V3/ed
Shall/will + S + have + V3/ed?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Công thức:
S + shall/will + (not) + have been + V-ing + O
Shall/will + S + have been + V-ing + O?
- Cách sử dụng:
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
- Tham khảo sơ đồ các thì trong tiếng Anh về thì tương lai:
Ví dụ sơ đồ tư duy thì các thì tương lai trong tiếng Anh
(Nguồn: Pinterest)
13. Thì tương lai gần
- Công thức:
S + am/is/are + (not) + going to + V-inf
Am/is/are + S + going to + V-inf
- Cách sử dụng:
Diễn tả một dự định, kế hoạch cụ thể trong tương lai
Diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Ngoài ra, bạn có thể xem thêm sơ đồ phân biệt cách sử dụng của 12 thì trong tiếng Anh theo hình bên dưới:
Sơ đồ tư duy về cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh
(Nguồn: Prep.vn)
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về sơ đồ các thì trong tiếng Anh, giúp chúng ta có cái nhìn logic và tổng quát hơn nên giúp nâng cao khả năng ghi nhớ và tư duy có hệ thống. Qua bài viết này, hi vọng các bạn sẽ áp dụng được để học tiếng Anh nói chung và các thì trong tiếng Anh nói riêng. Langmaster chúc bạn học thật tốt và đừng xem tham khảo các khóa học của chúng mình tại đây.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn không khó như bạn nghĩ. Đây là những cấu trúc đơn giản bạn có thể áp dụng ngay sau khi đọc xong bài viết này. Tham khảo ngay!

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn (Past simple) giúp bạn thành thạo chỉ trong nháy mắt thì cơ bản trong tiếng Anh!

Cấu trúc Neither nor và Either or không thể thiếu trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt được chúng? Tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Cấu trúc So that such that (Quá… đến nỗi mà) khá phổ biến, thường xuất hiện trong các kỳ thi. Nhưng không phải ai cũng biết cách dùng. Tìm hiểu ngay.

Học cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh là một vấn đề vô cùng quan trọng, đóng vai trò là kiến thức nền tảng. Cùng tìm hiểu ngay nào!