ƯU ĐÃI 18% HỌC PHÍ KHÓA LUYỆN THI IELTS

CAM KẾT ĐẦU RA 6.5+, COACHING 1-1 CÙNG CHUYÊN GIA

KHÓA IELTS CAM KẾT ĐẦU RA 6.5+

ƯU ĐÃI ĐẾN 18% HỌC PHÍ

Giải đề IELTS Listening Cambridge 12 Test 3 [FULL ANSWER]

IELTS Listening Cambridge 12 Test 3 là một đề thi tiêu biểu với nhiều bẫy về keyword và paraphrase khiến thí sinh dễ mất điểm dù nghe được ý chính. Trong bài viết này, Langmaster sẽ phân tích chi tiết từng section, kèm đáp án, transcript và giải thích cụ thể cho từng câu hỏi giúp bạn ôn luyện hiệu quả hơn!

1.1. Section 1: Public Library

Questions 1-10: Complete the notes below.
Write ONE WORD for each answer.

PUBLIC LIBRARY

The library now has:

  • a seating area with magazines

  • an expanded section for books on 1. ……………….

  • a new section on local 2. ………………..

  • a community room for meetings (also possible to 3. ……………… there)

  • a new section of books for 4. ………………..

For younger children

  • the next Science Club meeting: experiments using things from your 5. ………………

For adults

  • this Friday: a local author talks about a novel based on a real 6. ………………..

  • IT support is available on Tuesdays - no 7. …………….. is necessary

  • free check of blood 8. ……………… and cholesterol levels (over 60s only)

Other information

  • the library shop sells wall-charts, cards and 9. ……………….

  • evenings and weekends: free 10. ……………… is available

Đề bài IELTS Listening Cambridge 12 Test 3 Section 1 Public Library

Nguồn: Internet

>> Xem thêm: Giải đề Annual running competition IELTS Listening [Full Answers]

1.2. Section 2: Fitness Holiday

Questions 11-12
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel?
 A. 16-30 years
 B. 31-42 years
 C. 43-54 years
 D. 55-64 years
 E. over 65 years 

Questions 13-14
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays?
A. Clients make new friends.
B. Clients learn a useful skill.
C. Clients learn about a different culture.
D. Clients are excited by the risk involved.
E. Clients find them good value for money. 

Questions 15-17
Choose the correct letter, A, B or C.

15. How does BC Travel plan to expand the painting holidays?
A. by adding to the number of locations
B. by increasing the range of levels
C. by employing more teachers

16. Why are BC Travel’s cooking holidays unusual?
A. They only use organic foods.
B. They have an international focus.
C. They mainly involve vegetarian dishes.

17. What does the speaker say about the photography holidays?
A. Clients receive individual tuition.
B. The tutors are also trained guides.
C. Advice is given on selling photographs.

Questions 18-20: Complete the table below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.

Location

Main focus

Other comments

Ireland and Italy

general fitness

personally designed programme, also reduces 18. …………..

Greece

19. …………. control, includes exercise on the beach

includes exercise on the beach

Morocco

Mountain biking

wide variety of levels, one holiday that is specially designed for 20. ……………

1.3. Section 3: Stages in doing a tourism case study / the horton castle site

Questions 21-26: Complete the flow-chart below.
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H.

Options:

A. patterns
B. names
C. sources
D. questions
E. employees
F. solutions
G. headings
H. officials

STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY RESEARCH

  • Locate and read relevant articles, noting key information and also 21. ………

  • Identify a problem or need

  • Select interviewees - these may be site 22. ………, visitors or city 23. ………

  • Prepare and carry out interviews. If possible, collect statistics.

  • Check whether 24. ……… of interviewees can be used.

ANALYSIS

  • Select relevant information and try to identify 25. ………

  • Decide on the best form of visuals

WRITING THE CASE STUDY

  • Give some background before writing the main sections

  • Do NOT end with 26. ………

Questions 27-30
Choose the correct letter, A, B or C.

27. Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that
A. the publicity is poor.
B. covering the investment costs.
C. finding a big enough space for it.

28. What does Dave say about conditions in the town of Horton?
A. There is a lot of unemployment.
B. There are few people of working age.
C. There are opportunities for skilled workers.

29. According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to
A. insist visitors have a guide.
B. make visitors keep to the paths.
C. limit visitor numbers.
>> Xem thêm: Giải đề Rental property application form IELTS Listening: Full Answers

1.4. Section 4: The effects of environmental change on birds

Questions 31-40: Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.

The effects of environmental change on birds

  • Mercury (Hg): Highly toxic

  • Released into the atmosphere from coal

  • In water it may be consumed by fish

  • It has also recently been found to affect birds which feed on 31. ……………

Research on effects of mercury on birds

Claire Varian-Ramos is investigating:

  • the effects on birds' 32 .................. or mental processes, e.g. memory

  • the effects on bird song (usually learned from a bird's 33 .................. )

Findings:

  • songs learned by birds exposed to mercury are less 34 ..................

  • this may have a negative effect on birds' 35 ..................

Lab-based studies:

  • allow more 36 .................. for the experimenter

Implications for humans

  • Migrating birds such as 37 .................. containing mercury may be eaten by humans

  • Mercury also causes problems in learning 38 ..................

  • Mercury in a mother's body from 39 .................. may affect the unborn child

  • New regulations for mercury emissions will affect everyone's energy 40 ..................

Đề bài IELTS Listening Cambridge 12 test 3 Section 4 The effects of environmental change on birds

Nguồn: Internet

2. Transcript IELTS Listening Cambridge 12 Test 3

Dưới đây là Transcript IELTS Listening Cambridge 12 Test 7 kèm bản dịch, giúp bạn dễ dàng theo dõi nội dung bài nghe, hiểu rõ ngữ cảnh và học cách bắt key hiệu quả hơn khi luyện Listening.

2.1. Section 1

Susie: Hello? (Xin chào?)

Paul: Hi, Susie, it’s Paul here. How are you? Enjoying your new job? You’re working at the library, aren’t you? (Chào Susie, Paul đây. Bạn khỏe không? Bạn thích công việc mới chứ? Bạn đang làm việc ở thư viện, phải không?)

Susie: Yes. I started when the library re-opened a month ago. It’s great. (Ừ. Mình bắt đầu làm khi thư viện mở cửa trở lại cách đây một tháng. Nó khá tuyệt.)

Paul: Actually Carol and I have been meaning to join for a while. (Thực ra gần đây Carol và mình đã có ý định tham gia.)

Susie: Oh, you should. It doesn’t cost anything, and the new library has all sorts of facilities. It’s not just a place where you borrow books. For instance, there’s an area with comfortable seats where you can sit and read the magazines they have there. Some people spend the whole morning there. (Ồ, các bạn nên vào đây. Chẳng mất gì cả, và thư viện mới có đủ loại cơ sở vật chất. Nó không chỉ là nơi bạn mượn sách. Ví dụ, có một khu vực với chỗ ngồi rất thoải mái, nơi bạn có thể ngồi và đọc tạp chí. Có người dành cả buổi sáng ở đó.)

Paul: Mmm. Wish I had that amount of time to spend! (Ừm. Ước gì mình có thời gian!)

Susie: Yes, you must be pretty busy at present, with the children and everything? (Ừ, hiện tại chắc bạn khá bận rộn với lũ trẻ và những thứ khác nhỉ?)

Paul: We are, yes. But we’re hoping to get away this summer. We’re thinking of going to Greece. (Đúng vậy. Nhưng chúng mình hy vọng sẽ đi xả stress mùa hè này. Chúng mình đang nghĩ đến việc đến Hy Lạp.)

Susie: Well, we’ve got a much larger section of the library devoted to travel books [Q1] now, so you should come and have a look. I can’t remember if there’s anything specifically on Greece, but I should think so. (Chà, bây giờ bên mình có một khu vực lớn chuyên về sách du lịch, vì vậy bạn nên đến xem đấy. Mình không thể nhớ liệu có điều gì cụ thể về Hy Lạp hay không, nhưng mình nghĩ là có.)

Paul: OK. Now Carol’s organising a project for the history class she teaches at school - it’s about life in the town a hundred years ago. Do you have anything that might be useful? (OK. Bây giờ Carol đang tổ chức một dự án cho lớp học lịch sử mà cô ấy dạy ở trường - về cuộc sống ở thị trấn một trăm năm trước. Bạn có bất cứ điều gì có thể giúp không?)

Susie: Yes, actually we’ve now got a new section with materials on the history of the town and surrounding region [Q2]. (Có, bên mình có một khu vực mới với các tài liệu về lịch sử của thị trấn và khu vực xung quanh.)

Paul: Right. I’ll tell her. You can’t always find that sort of thing on the internet. Now in the old library, there used to be a separate room with reference books. It was a really nice quiet room. (Được đó. Mình sẽ nói với cô ấy. Không phải lúc nào ta cũng có thể tìm thấy những thứ đó trên Internet cả. Trong thư viện cũ, đã từng có một phòng biệt lập với nhiều sách tham khảo. Đó là một căn phòng yên tĩnh thực sự tuyệt vời.)

Susie: Yes. We’ve put those books in the main part of the library now, but we do have a room called the community room. It can be hired out for meetings, but at other times people can use it to study [Q3]. (Ừ. Hiện bên mình đã đưa những cuốn sách đó đến khu vực chính của thư viện, nhưng chúng mình còn có một phòng gọi là phòng cộng đồng. Nó có thể được thuê cho các cuộc họp, nhưng những lúc khác mọi người có thể sử dụng nó để học.)

Paul: I might use that. It’s hard to find anywhere quiet at home sometimes. (Mình có thể sử dụng nó. Đôi khi ở nhà thật khó để tìm thấy bất cứ nơi nào yên tĩnh.)

Susie: I can’t remember how old your son and daughter are … we’ve introduced a special section of fiction written specially for teenagers [Q4], but they might be a bit young for that? (Mình không thể nhớ con trai và con gái của bạn bao nhiêu tuổi … chúng mình đã cho ra mắt một khu vực chuyên về tiểu thuyết đặc biệt được viết dành riêng cho thanh thiếu niên, nhưng bọn trẻ nhà bạn có thể hơi nhỏ nhỉ?)

Paul: Yes, they would be. (Đúng vậy.)

Susie: Well, we do have lots of activities for younger children. (Chà, chúng mình có rất nhiều hoạt động dành cho trẻ nhỏ.)

Paul: Yes? (Thế hả?)

Susie: For example, we have a Science Club. At the next meeting. they’re going to be doing experiments with stuff that everyone has in the kitchen [Q5] - sugar and flour and so on. (Ví dụ, chúng mình có Câu lạc bộ Khoa học. Tại cuộc họp tiếp theo, họ sẽ thực hiện các thí nghiệm với những thứ mà mọi người đều có trong nhà bếp - đường và bột mì, v.v.)

Paul: They might be interested, yes. (Bọn trẻ có thể thấy thích đấy).

Susie: And we have a competition for children called Reading Challenge. That doesn’t begin until after the end of term. They have to read six books, and they get a certificate if they manage it. (Và chúng mình có một cuộc thi dành cho trẻ em tên là Thử thách Đọc sách. Cuộc thi diễn ra vào cuối học kỳ. Bọn trẻ phải đọc sáu cuốn sách, và chúng sẽ nhận được chứng chỉ nếu hoàn thành được.)

Paul: So that gives them something to do while they’re on holiday, instead of getting bored. (Oh thế thì bọn trẻ sẽ có việc để làm lúc được nghỉ, thay vì cảm thấy buồn chán nhỉ.)

Susie: That’s the idea. And there’s special activities for adults too. On Friday we have a local author called Tanya Streep who’s going to be talking about her new novel. It’s called ‘Catch the Mouse’ and she based the story on a crime that actually took place here years ago [Q6]. (Mục đích của cuộc thi là vậy đó. Và có cả những hoạt động đặc biệt dành cho người lớn. Vào thứ Sáu, chúng mình có mời một tác giả địa phương tên là Tanya Streep, người sẽ nói về cuốn tiểu thuyết mới của bà ấy có tên là ‘Catch the Mouse’ và bà ấy dựa trên câu chuyện về một tội ác đã thực sự xảy ra ở đây nhiều năm trước.)

Paul: Right. We’re not free on Friday, but I’ll look out for the book. (Chúng mình không rảnh vào thứ Sáu, nhưng mình sẽ tìm đọc cuốn sách.)

Susie: Now, this probably isn’t for you, but we do have IT support available for members. We get quite a few older people coming along who are wanting to get up to speed with computer technology. It’s on Tuesday mornings - they don’t need to make an appointment or anything [Q7], they just turn up. (Điều này có thể không dành cho bạn, nhưng chúng mình có hỗ trợ CNTT cho các thành viên. Chúng mình có khá nhiều người lớn tuổi đến đây - những người muốn bắt kịp tốc độ với công nghệ máy tính. Đó là vào sáng thứ Ba - họ không cần phải hẹn trước, chỉ cần đến là vào thôi.)

Paul: Well, my mother might be interested, I’ll let her know. (Chà, mẹ mình có thể quan tâm đấy, mình sẽ nói cho bà biết.)

Susie: OK. And there’s another service which you wouldn’t expect from a library, which is a free medical check-up. The hospital arranges for someone to come along and measure the level of sugar in your blood, and they check cholesterol levels at the same time [Q8]. (OK. Và có một dịch vụ khác mà bạn không thể ngờ tới từ thư viện, đó là khám sức khỏe miễn phí. Bệnh viện sắp xếp một người nào đó đi cùng và đo lượng đường trong máu của bạn, đồng thời họ kiểm tra mức cholesterol.)

Paul: Really? (Thật không?)

Susie: Yes, but that’s only for the over-60s, so you wouldn’t qualify. (Ừ, nhưng chương trình này chỉ dành cho những người trên 60 tuổi, vì vậy bạn sẽ không đủ điều kiện).

Paul: OK. Well, I’ll tell my mother, she might be interested. (OK. À, mình sẽ nói với mẹ mình, bà có thể quan tâm.)

Susie: What other information … well, we do have a little shop with things like wall charts and greetings cards, and also stamps [Q9] so you can post the cards straight away, which is really useful. (Còn những thông tin khác … à, chúng mình có một cửa hàng nhỏ với những thứ như bảng treo tường và thiệp chúc mừng, và cả tem để bạn có thể gửi thiệp ngay lập tức, điều này thực sự hữu ích.)

Paul: Yeah. Well, I’ll bring the children round at the weekend and we’ll join. Oh, one more thing - I’ll be bringing the car, is there parking available? (Ừ. Cuối tuần mình sẽ đưa bọn trẻ đi chơi và chúng mình sẽ đến đây. Ồ, một điều nữa - Mình sẽ lái xe đến, có chỗ đậu xe không bạn?)

Susie: Yes, and it’s free in the evening and at weekends [Q10]. (Có, miễn phí vào buổi tối và cuối tuần nhé.)

Paul: Perfect. Well, thanks, Susie, see you… (Tuyệt. Cảm ơn Susie nhiều nhé, hẹn gặp lại bạn…)

>> Xem thêm: Giải đề Library information IELTS Listening: Audio, Transcript, Full Answers

2.2. Section 2

In this session on your training day we’re going to look at some of the more specialised holidays we offer at BC Travel. Now, the travel business is very competitive and it’s important to be aware of how the market’s changing and developing. In terms of age groups, the over-65s are an important market and one that’s increasing steadily year on year [Q11 & 12]. The fewest holidays are taken by the 31 to 42-year-olds, and that figure shows no sign of rising. The biggest market at present is still the youngest group, the 16 to 30s, but this group’s also seen the biggest drop over the last few years, whereas there’s a noticeable growth in the number of holidays taken by the 55 to 64-year-olds [Q11 & 12]. As far as the 43 to 54-year-olds are concerned, bookings there are steady, but I have to say we haven’t seen the increase we expected.

(Trong buổi đào tạo hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số loại hình du lịch chuyên biệt mà BC Travel đang cung cấp. Hiện nay, ngành du lịch có mức độ cạnh tranh rất cao, vì vậy việc nắm bắt được sự thay đổi và phát triển của thị trường là vô cùng quan trọng. Xét về các nhóm độ tuổi, nhóm trên 65 tuổi là một thị trường quan trọng và đang tăng đều qua từng năm Trong khi đó, số lượng kỳ nghỉ ít nhất lại thuộc về nhóm 31-42 tuổi, và con số này chưa có dấu hiệu tăng lên. Thị trường lớn nhất hiện nay vẫn là nhóm 16-30 tuổi, tuy nhiên đây cũng là nhóm ghi nhận mức sụt giảm mạnh nhất trong vài năm gần đây. Trái lại, có sự gia tăng rõ rệt trong số lượng kỳ nghỉ của nhóm 55-64 tuổi. Đối với nhóm 43-54 tuổi, số lượng đặt tour khá ổn định, nhưng phải thừa nhận rằng chúng tôi chưa thấy được mức tăng trưởng như kỳ vọng.)

One trend we’re noticing with nearly all age groups is the growing popularity of holidays in which clients do some kind of specialised activity. I’m not talking here about adventure holidays, where clients take part in high-risk activities like white water rafting just for the thrill of it. Activity holidays usually involve rather less high-risk sports or things like art and music. They’re not necessarily cheaper than ordinary holidays, often the opposite, in fact. But they do often take place outside the main tourist centres, which gives an opportunity for clients to find out more about the local people and customs, and many say this is one of the most positive features of these holidays [Q13 & 14]. Of course, they offer the chance to develop a new skill or talent, but clients often say that more than this, it’s the chance to create lasting relationships with other like-minded people that’s the main draw [Q13 & 14].

(Một xu hướng đang được ghi nhận ở hầu hết các nhóm tuổi là sự phổ biến ngày càng tăng của các kỳ nghỉ kết hợp hoạt động chuyên biệt. Ở đây, tôi không đề cập đến các chuyến du lịch mạo hiểm, nơi khách hàng tham gia những hoạt động có rủi ro cao như chèo bè vượt thác chỉ để tìm cảm giác mạnh. Các kỳ nghỉ hoạt động thường liên quan đến những môn thể thao ít rủi ro hơn hoặc các hoạt động như nghệ thuật và âm nhạc.
Những kỳ nghỉ này không nhất thiết rẻ hơn các chuyến du lịch thông thường thậm chí thường là đắt hơn. Tuy nhiên, chúng thường diễn ra ngoài các trung tâm du lịch chính, tạo cơ hội cho du khách tìm hiểu sâu hơn về con người và phong tục địa phương. Nhiều khách hàng cho biết đây là một trong những điểm tích cực nhất của loại hình du lịch này. Tất nhiên, những chuyến đi này còn mang lại cơ hội phát triển một kỹ năng hoặc năng khiếu mới, nhưng theo chia sẻ của nhiều khách hàng, điểm hấp dẫn lớn nhất không chỉ nằm ở điều đó mà còn là cơ hội xây dựng những mối quan hệ lâu dài với những người có cùng sở thích.)

2.3. Section 3

Natalie: Dave, I’m worried about our case study. I’ve done a bit of reading, but I’m not sure what’s involved in actually writing a case study – I missed the lecture where Dr. Baker talked us through it. (Dave này, tớ đang khá lo về bài case study của nhóm mình. Tớ có đọc qua một số tài liệu, nhưng không chắc cụ thể phải viết case study như thế nào – tớ đã bỏ lỡ buổi giảng mà thầy Baker hướng dẫn chi tiết về phần này.)

Dave: OK, well it’s quite straightforward. We’ve got our focus – that’s tourism at the Horton Castle site. And you said you’d done some reading about it. (Ừ, thực ra thì cũng khá đơn giản. Bọn mình đã có trọng tâm nghiên cứu rồi – đó là du lịch tại khu di tích lâu đài Horton. Và cậu nói là đã đọc một số tài liệu liên quan rồi mà.)

Natalie: Yes, I found some articles and made notes of the main points.(Ừ, tớ tìm được vài bài báo và đã ghi chú lại những ý chính.)

Dave: Did you remember to keep a record of where you got the information from? [Q21] (Cậu có nhớ ghi lại nguồn thông tin không?

Natalie: Sure. I know what a pain it is when you forget that. (Có chứ. Tớ biết quên phần đó thì phiền thế nào rồi.)

Dave: OK, so we can compare what we’ve read. Then we have to decide on a particular problem or need at our site. And then think about who we’re going to interview to get more information. (Tốt. Vậy bọn mình có thể so sánh những gì đã đọc. Sau đó, chúng ta cần xác định một vấn đề hoặc nhu cầu cụ thể tại địa điểm nghiên cứu. Rồi nghĩ xem sẽ phỏng vấn ai để thu thập thêm thông tin.)

Natalie: OK. So who’d that be? The people who work there? [Q22] And presumably some of the tourists too? (OK. Vậy chắc là những người làm việc ở đó chứ? [Câu 22] Và có lẽ cả khách du lịch nữa?)

Dave: Yes, both those groups. So we’ll have to go to the site to do that, I suppose. But we might also do some of our interviewing away from the site – we could even contact some people here in the city, like administrators involved in overseeing tourism [Q23]. (Đúng, cả hai nhóm đó. Vì thế, chắc chúng ta sẽ phải đến tận địa điểm để phỏng vấn. Tuy nhiên, mình cũng có thể phỏng vấn ngoài hiện trường – thậm chí liên hệ với một số người ở thành phố, chẳng hạn như các quản lý hoặc cán bộ phụ trách giám sát du lịch)

Natalie: OK. So we’ll need to think about our interview questions and fix times and places for the meetings. It’s all going to take a lot of time. (Được. Vậy, chúng ta sẽ cần suy nghĩ về các câu hỏi phỏng vấn của mình và ấn định thời gian và địa điểm cho các cuộc gặp mặt. Tất cả sẽ mất rất nhiều thời gian.)

Dave: Mmm. And if we can, we should ask our interviewees if they can bring along some numerical data that we can add to support our findings. (Ừ. Và nếu có thể, chúng ta nên nhờ người được phỏng vấn mang theo số liệu thống kê để dùng làm bằng chứng hỗ trợ cho kết quả nghiên cứu.)

Natalie: And photographs? (Và những bức ảnh?)

Dave: I think we have plenty of those already. But Dr. Baker also said we have to establish with our interviewees whether we can identify them in our case study, or whether they want to be anonymous [Q24]. (Tớ nghĩ bọn mình đã có khá nhiều rồi. Nhưng thầy Baker cũng nói rằng chúng ta phải xác nhận với người được phỏng vấn xem có được nêu tên họ trong case study hay không, hay họ muốn giữ ẩn danh)

Natalie: Oh, I wouldn’t have thought of that. OK, once we’ve got all this information, I suppose we have to analyse it. (Ồ, tớ không nghĩ đến điều đó. OK, sau khi có đủ thông tin, chắc là mình sẽ phải phân tích dữ liệu.)

Dave: Yes, put it all together and choose what’s relevant to the problem we’re focusing on, and analyse that carefully to find out if we can identify any trends or regularities there [Q25]. That’s the main thing at this stage, rather than concentrating on details or lots of facts. (Đúng vậy. Tập hợp tất cả lại, chọn lọc những thông tin liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu, rồi phân tích kỹ để xem có thể nhận ra xu hướng hay điểm chung nào không. Ở giai đoạn này, điều quan trọng là xác định quy luật, chứ không phải sa đà vào chi tiết hay quá nhiều dữ kiện rời rạc.)

Natalie: OK. And then once we’ve analysed that, what next? (OK. Sau khi phân tích xong thì làm gì tiếp?)

Dave: Well, then we need to think about what we do with the data we’ve selected to make it as clear as possible to our readers. Things like graphs, or tables, or charts… (Lúc đó, mình cần nghĩ cách trình bày dữ liệu sao cho rõ ràng nhất với người đọc – chẳng hạn như dùng biểu đồ, bảng số liệu hoặc sơ đồ.)

Natalie: Right.(Đúng.)

Dave: Then the case study itself is mostly quite standard; we begin by presenting the problem, and giving some background, then go through the main sections, but the thing that surprised me is that in a normal report we’d end with some suggestions to deal with the problem or need we identified, but in a case study we end up with a question or a series of questions to our readers [Q26], and they decide what ought to be done.(Vậy thì bản thân nghiên cứu trường hợp này khá là chuẩn rồi; chúng ta bắt đầu bằng cách trình bày vấn đề và đưa ra một số thông tin cơ bản, sau đó đi qua các phần chính, nhưng điều làm tớ ngạc nhiên là trong một báo cáo thông thường, chúng ta sẽ kết thúc bằng một số đề xuất để giải quyết vấn đề hoặc nhu cầu chúng ta xác định, nhưng trong một nghiên cứu trường hợp, chúng ta kết thúc bằng một câu hỏi hoặc một loạt câu hỏi cho độc giả của chúng ta và họ quyết định những gì nên được thực hiện.)

Natalie: Oh, I hadn’t realised that. (Ồ, tớ đã không nhận ra điều đó.)

Natalie: So basically, the problem we’re addressing in our case study of the Horton Castle site is why so few tourists are visiting it. And we’ll find out more from our interviews, but I did find one report on the internet that suggested that one reason might be because as far as transport goes, access is difficult. (Về cơ bản, vấn đề chúng ta đang giải quyết trong nghiên cứu trường hợp về khu vực Lâu đài Horton là tại sao rất ít khách du lịch đến thăm quan ở đây. Và chúng ta sẽ tìm hiểu thêm từ các cuộc phỏng vấn của chúng ta, nhưng tớ đã tìm thấy một báo cáo trên Internet cho rằng một lý do có thể là về mặt giao thông, việc đi đến đây khá khó khăn.)

Dave: I read that too, but that report was actually written ten years ago, when the road there was really bad, but that’s been improved now. And I think there’s plenty of fascinating stuff there for a really good day out, but you’d never realise it from the castle website – maybe that’s the problem. (Tớ cũng đã đọc rồi, nhưng báo cáo đó thực sự đã được viết cách đây mười năm, khi đường ở đó rất tệ, nhưng bây giờ nó đã được cải thiện. Và tớ nghĩ có rất nhiều thứ hấp dẫn ở đó để khám phá trong một ngày đi chơi, nhưng cậu sẽ không bao giờ nhận ra điều đó từ trang web của lâu đài – có lẽ đó là vấn đề.)

Natalie: Yes, it’s really dry and boring [Q27]. (Ừ, nó thực sự rất khô khan và nhàm chán.)

Dave: I read somewhere a suggestion that what the castle needs is a visitor centre. So we could have a look for some information about that on the internet. What would we need to know? (Tớ đọc ở đâu đó một gợi ý rằng những gì lâu đài cần là một trung tâm du lịch. Vì vậy, chúng ta có thể tìm kiếm một số thông tin về điều đó trên Internet. Chúng ta cần biết những gì?)

Natalie: Well, who’d use it for a start? It’d be good to know what categories the visitors fell into too, like school parties or retired people, but I think we’d have to talk to staff to get that information. (Chà, thứ nhất, ai sẽ sử dụng nó? Sẽ rất tốt nếu biết khách thuộc vào những nhóm nào, chẳng hạn như học sinh tham gia bữa tiệc trường học hoặc những người đã nghỉ hưu, nhưng tớ nghĩ chúng ta sẽ phải nói chuyện với nhân viên để có được thông tin đó.)

Dave: OK. And as we’re thinking of suggesting a visitor centre we’d also have to look at potential problems. I mean, obviously it wouldn’t be cheap to set up. (Được. Và khi chúng ta đang nghĩ đến việc đề xuất một trung tâm du lịch, chúng ta cũng sẽ phải xem xét các vấn đề tiềm ẩn. Ý tớ là, rõ ràng là chi phí sẽ không rẻ.)

Natalie: No, but it could be a really good investment. And as it’s on a historical site it’d need to get special planning permission. I expect. That might be hard [Q28]. (Ừ, nhưng khoản đầu tư đó thực sự đáng từng xu. Và vì nó nằm trên một di tích lịch sử nên nó cần được cấp phép quy hoạch đặc biệt. Hi vọng là được dù điều đó có thể khó.)

Dave: Right, especially as the only possible place for it would be at the entrance, and that’s right in front of the castle. (Đúng vậy, đặc biệt là nơi duy nhất có thể xây nó sẽ là ở lối vào, và đó là ngay trước lâu đài.)

Natalie: Mmm. (Hmm.)

Dave: But it could be a good thing for the town of Horton. At present, it’s a bit of a ghost town. Once they’ve left school and got any skills or qualifications, the young people all get out as fast as they can to get jobs in the city, and the only people left are children and those who’ve retired [Q29]. (Nhưng đó có thể là một điều tốt cho thị trấn Horton. Hiện tại, đây như một thị trấn ma. Khi những người trẻ tốt nghiệp và có bất kỳ kỹ năng hay bằng cấp nào, họ đều đến thành phố để kiếm việc luôn, và những người duy nhất còn lại là trẻ em và những người đã nghỉ hưu.)

Natalie: Right. Something else we could investigate would be the potential damage that tourists might cause to the castle site, I mean their environmental impact. At present the tourists can just wander round wherever they want, but if numbers increase. there might have to be some restrictions, like sticking to marked ways. And there’d need to be guides and wardens around to make sure these were enforced [Q30]. (Đúng vậy. Một điều gì đó khác mà chúng ta có thể nghiên cứu sẽ là thiệt hại tiềm tàng mà khách du lịch có thể gây ra cho khu vực lâu đài, ý tôi là tác động môi trường của họ. Hiện tại, khách du lịch có thể đi lang thang bất cứ nơi nào họ muốn, nhưng nếu số lượng tăng lên, có thể phải có một số hạn chế, chẳng hạn như tuân theo những lối đã được đánh dấu. Và cần phải có người hướng dẫn và quản lý xung quanh để đảm bảo những điều này được thực thi.)

Dave: Yes, we could look at that too. OK, well … (Vâng, chúng ta cũng có thể xem xét điều đó. Được, tốt…)

>> Xem thêm: Giải đề IELTS Listening Test 1 Cambridge 9: Transcript and Answer

2.4. Section 4

OK, so we’ve been looking at how man-made changes in our environment can affect wildlife. Now I’ll discuss a particular example. Let’s take a look at mercury. Mercury’s one of the 120 or so elements that make up all matter, and it has the symbol Hg. It’s a shiny, silvery substance. You may have seen it in old-fashioned thermometers, but it’s not used much for domestic purposes now because it’s highly toxic. 

(OK, vậy là chúng ta đã tìm hiểu về cách những thay đổi do con người tạo ra trong môi trường có thể ảnh hưởng đến động vật hoang dã như thế nào. Bây giờ tôi sẽ bàn về một ví dụ cụ thể. Hãy cùng xem xét thủy ngân.Thủy ngân là một trong khoảng 120 nguyên tố cấu tạo nên mọi dạng vật chất và có ký hiệu hóa học là Hg. Đây là một chất sáng, màu bạc. Có thể bạn đã từng thấy nó trong nhiệt kế kiểu cũ, tuy nhiên ngày nay nó hầu như không còn được sử dụng trong sinh hoạt gia đình vì độc tính rất cao.)

But the problem is that the amount of mercury in the environment’s increasing. The main reason for this is the power plants used to produce electricity. The main source of energy that most of them use is still coal, and when it’s burned it releases mercury into the atmosphere.

(Vấn đề nằm ở chỗ lượng thủy ngân trong môi trường đang ngày càng gia tăng. Nguyên nhân chính là do các nhà máy điện sản xuất điện năng. Nguồn năng lượng chủ yếu mà hầu hết các nhà máy này vẫn sử dụng là than đá, và khi bị đốt cháy, than sẽ giải phóng thủy ngân vào khí quyển.)

Some of this gets deposited into lakes and rivers, and if it’s ingested by a fish it’s not excreted, it stays in the fish’s body and it enters the food chain. So it’s been known for some time that birds which eat fish may be affected, but what wasn’t known until quite recently is that those that eat insects can also be affected [Q31].

(Một phần thủy ngân này lắng đọng xuống các hồ và sông, và khi cá nuốt phải, nó không bị đào thải ra ngoài mà tích tụ trong cơ thể cá, từ đó xâm nhập vào chuỗi thức ăn. Vì vậy, từ lâu người ta đã biết rằng các loài chim ăn cá có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, mãi đến gần đây người ta mới phát hiện ra rằng những loài chim ăn côn trùng cũng có thể bị tác động.)

So a woman called Claire Varian-Ramos is doing some research on how this is affecting birds. 

(Một nhà nghiên cứu tên là Claire Varian-Ramos đang tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thủy ngân đối với chim.)

And rather than looking at how many birds are actually killed by mercury poisoning, she’s looking for more subtle sub-effects. And these may be to do with the behaviour of the birds, or with the effect of mercury on the way their brain works, so whether it leads to problems with memory, for example [Q32]. And she’s particularly focusing on the effects of mercury on bird song. Now, the process of song learning happens at a particular stage in the birds’ development, and what you may not know is that a young bird seems to acquire this skill by listening to the songs produced by its father [Q33], rather than by any other bird.

(Thay vì chỉ tập trung vào số lượng chim chết do ngộ độc thủy ngân, bà đang tìm kiếm những tác động tinh vi hơn. Những ảnh hưởng này có thể liên quan đến hành vi của chim, hoặc tác động của thủy ngân lên hoạt động của não bộ, chẳng hạn như gây ra các vấn đề về trí nhớ. Bà đặc biệt tập trung vào ảnh hưởng của thủy ngân đối với tiếng hót của chim. Quá trình học tiếng hót diễn ra ở một giai đoạn nhất định trong quá trình phát triển của chim, và có một điều có thể bạn chưa biết: chim non dường như học được kỹ năng này bằng cách lắng nghe tiếng hót của chim bố, chứ không phải từ các con chim khác.)

And Varian-Ramos has already found in her research that if young male birds are exposed to mercury, if they eat food contaminated with mercury, then the songs they produce aren’t as complex as those produced by [Q34]. So quite low-level exposure to mercury is likely to have an impact on male birds in a natural situation, because it can mean that they’re less attractive to female birds, and so it can affect their chances of reproduction. [Q35]

(Varian-Ramos đã phát hiện trong nghiên cứu của mình rằng nếu các chim non đực tiếp xúc với thủy ngân, cụ thể là ăn phải thức ăn bị nhiễm thủy ngân, thì những tiếng hót mà chúng tạo ra sẽ kém phức tạp hơn so với chim không bị phơi nhiễm. Vì vậy, ngay cả việc tiếp xúc với thủy ngân ở mức độ thấp cũng có thể ảnh hưởng đến chim đực trong môi trường tự nhiên, khiến chúng kém hấp dẫn đối với chim cái và từ đó giảm khả năng sinh sản.)

Now the way she’s carrying out this research is worth thinking about. She’s using a mixture of studies using birds kept in laboratories, and studies carried out outdoors in the wild. The lab-based studies have the advantage that you don’t get all the variables you would in a natural setting, so the experimenter has a much higher level of control [Q36], and that means they can be more confident about their results in some ways. And of course they don’t have to worry about going out and finding the birds in order to observe them.

(Cách mà bà tiến hành nghiên cứu cũng rất đáng chú ý. Bà kết hợp giữa các nghiên cứu trên chim được nuôi trong phòng thí nghiệm và các nghiên cứu thực địa ngoài tự nhiên. Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm có ưu điểm là loại bỏ được nhiều biến số như trong môi trường tự nhiên, giúp nhà nghiên cứu kiểm soát thí nghiệm tốt hơn và nhờ đó có thể tin tưởng hơn vào kết quả ở một số khía cạnh. Ngoài ra, họ cũng không phải mất công tìm kiếm chim ngoài tự nhiên để quan sát.)

So what are the implications here for humans? Well, because many birds are migratory, they may be transporting mercury far from contaminated sites. For example, it’s been found that ducks who’d been feeding at a contaminated site were later shot by hunters over a thousand kilometres away, and presumably eaten [Q37]. But these birds likely had mercury levels high enough to warrant concern for human consumption.

(Vậy những phát hiện này có ý nghĩa gì đối với con người? Do nhiều loài chim có tập tính di cư, chúng có thể mang theo thủy ngân đi rất xa khỏi những khu vực bị ô nhiễm. Ví dụ, người ta phát hiện rằng những con vịt từng ăn ở khu vực ô nhiễm sau đó bị thợ săn bắn ở một nơi cách xa hơn một nghìn kilômét và có khả năng đã được con người tiêu thụ. Những con chim này rất có thể chứa hàm lượng thủy ngân đủ cao để gây lo ngại cho sức khỏe con người.)

In addition, going back to song learning by birds, we saw that this may be affected by mercury contamination. Well, we also know that in humans, mercury causes developmental delays in the acquisition of language [Q38], and in fact this process is very similar in the brain regions it involves and even the genes that are involved. But mercury contamination has other important implication for humans as well. It’s now known that an unborn child can be affected if the food eaten by its mother contains high levels of mercury [Q39], and these effects can be quite substantial.

(Ngoài ra, quay lại vấn đề học hót ở chim, chúng ta đã thấy rằng quá trình này có thể bị ảnh hưởng bởi thủy ngân. Ở con người cũng tương tự, thủy ngân được biết đến là nguyên nhân gây chậm phát triển trong việc tiếp thu ngôn ngữ, và quá trình này thậm chí còn giống nhau ở vùng não và các gen liên quan. Không chỉ vậy, thủy ngân còn gây ra nhiều tác động nghiêm trọng khác đối với con người. Hiện nay, người ta đã biết rằng thai nhi có thể bị ảnh hưởng nếu người mẹ ăn thực phẩm chứa hàm lượng thủy ngân cao, và những tác động này có thể rất đáng kể.)

In the end, it comes down to whether more value is placed on human economic wellbeing or environmental wellbeing. It’s true there are new regulations for mercury emissions from power plants, but these will need billions of dollars to implement, and increase costs for everyone [Q40]. Some argue that’s too much to pay to protect wildlife. But as we’ve seen, the issues go beyond that, and I think it’s an issue we need to consider very carefully.

(Cuối cùng, vấn đề đặt ra là con người sẽ ưu tiên lợi ích kinh tế hay bảo vệ môi trường. Đúng là hiện nay đã có các quy định mới nhằm kiểm soát lượng thủy ngân thải ra từ các nhà máy điện, nhưng việc thực hiện những quy định này sẽ tiêu tốn hàng tỷ đô la và làm tăng chi phí cho toàn xã hội. Một số người cho rằng cái giá đó là quá cao chỉ để bảo vệ động vật hoang dã. Tuy nhiên, như chúng ta đã thấy, vấn đề không chỉ dừng lại ở đó, và đây là một câu hỏi mà chúng ta cần cân nhắc hết sức thận trọng.)

>> Xem thêm: Hướng dẫn cách làm IELTS Listening Part 2 chuẩn nhất

3. Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 7

1. travel / travelling

11. D/E

21. C

31. insects

2. history

12. E/D

22. E

32. behaviour / behavior

3. study

13. A/C

23. H

33. father

4. teenagers

14. C/A

24. B

34. complex / complicated

5. kitchen

15. C

25. A

35. reproduction / breeding

6. crime

16. B

26. F

36. control

7. appointment / booking

17. A

27. A

37. duck(s)

8. sugar

18. stress

28. C

38. language

9. stamps

19. weight

29. B

39. food

10. parking

20. families

30. B

40. cost(s) / price(s) / bill(s)

Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 3

Giải thích chi tiết

1. travel

Thông tin trong bài nghe: “Well, we’ve got a much larger section of the library devoted to travel books now, so you should come and have a look.”

Giải thích: Từ khóa cần điền là chủ đề của khu sách mới trong thư viện. Trong bài nghe, người nói nhấn mạnh thư viện đã mở rộng đáng kể khu sách về du lịch (“a much larger section devoted to travel books”). Vì vậy, travel là danh từ phù hợp nhất, đúng nghĩa và đúng ngữ cảnh.

2. history

Thông tin trong bài nghe: “Yes, actually we’ve now got a new section with materials on the history of the town and surrounding region”

Giải thích: Câu hỏi hỏi về loại tài liệu trong khu vực mới của thư viện. Cụm “materials on the history of the town and surrounding region” chỉ rõ nội dung là lịch sử, do đó đáp án chính xác là history.

3. study

Thông tin trong bài nghe: “We’ve put those books in the main part of the library now, but we do have a room called the community room. It can be hired out for meetings, but at other times people can use it to study.”

Giải thích: Người nói giải thích rằng phòng community room có thể được thuê cho các cuộc họp, nhưng khi không sử dụng thì mọi người có thể dùng để học. Động từ study xuất hiện trực tiếp trong bài và phù hợp với yêu cầu điền từ.

4. teenagers

Thông tin trong bài nghe: We’ve introduced a special section of fiction written specially for teenagers.

Giải thích: Bài nghe đề cập đến một khu vực tiểu thuyết được thiết kế riêng cho một nhóm tuổi cụ thể. Cụm “fiction written specially for teenagers” xác định rõ đối tượng là teenagers, nên đây là đáp án chính xác.

5. kitchen

Thông tin trong bài nghe: “For example we have a Science Club. At the next meeting, they’re going to be doing experiments with stuff that everyone has in the kitchen – sugar and flour and so on.”

Giải thích: Người nói mô tả hoạt động của Science Club với các thí nghiệm sử dụng những vật dụng có sẵn trong bếp, và sau đó đưa ví dụ “sugar and flour”. Vì vậy, từ bao quát đúng nhất cần điền là kitchen.

6. crime

Thông tin trong bài nghe: “And there’s special activities for adults too. On Friday we have a local author called Tanya Streep who’s going to be talking about her new novel. It’s called ‘Catch the Mouse’ and she based the story on a crime that actually took place here years ago.”

Giải thích: Tác giả Tanya Streep viết tiểu thuyết dựa trên một vụ án có thật từng xảy ra tại địa phương. Cụm “based the story on a crime” xuất hiện trực tiếp trong bài, nên crime là đáp án đúng.

7. appointment

Thông tin trong bài nghe: “This probably isn’t for you, but we do have IT support available for members. We get quite a few older people coming along who are wanting to get up to speed with computer technology. It’s on Tuesday mornings – they don’t need to make an appointment or anything, they just turn up.”

Giải thích: Người nói nhấn mạnh rằng người tham gia không cần đặt lịch hẹn (“don’t need to make an appointment”). Vì vậy, từ cần điền là appointment.

8. sugar

Thông tin trong bài nghe: “OK. And there’s another service which you wouldn’t expect from a library, which is a free medical check-up. The hospital arranges for someone to come along and measure the level of sugar in your blood, and they check cholesterol levels at the same time.”

Giải thích: Dịch vụ y tế miễn phí được mô tả là đo mức đường trong máu. Cụm “measure the level of sugar in your blood” xuất hiện rõ ràng trong bài nghe, nên sugar là đáp án chính xác.

9. stamps

Thông tin trong bài nghe: “Well, we do have a little shop with things like wall-charts and greetings cards, and also stamps…”

Giải thích: Người nói liệt kê các mặt hàng được bán trong cửa hàng nhỏ của thư viện, trong đó có tem thư. Từ stamps được nhắc trực tiếp, phù hợp với yêu cầu điền danh từ số nhiều.

10. Parking

Thông tin trong bài nghe: “Yes, and it’s free in the evening and at weekends.”

Giải thích: Câu hỏi liên quan đến bãi đỗ xe và thời điểm miễn phí. Người nói xác nhận rằng đỗ xe miễn phí vào buổi tối và cuối tuần, vì vậy từ cần điền là parking.

11-12. D/E

Thông tin trong bài nghe: “The over-65s are an important market and one that’s increasing steadily year on year… whereas there’s a noticeable growth in the number of holidays taken by the 55 to 64-year-olds.” 

Giải thích: Người nói nhấn mạnh rằng nhóm trên 65 tuổi và nhóm 55–64 tuổi đang tăng đều đặn trong kỳ nghỉ, vì vậy hai đáp án đúng là D và E. 

13-14. A/C

Thông tin trong bài nghe: “…often take place outside the main tourist centres, which gives an opportunity for clients to find out more about the local people and customs… many say this is one of the most positive features… many say… it’s the chance to create lasting relationships with other like-minded people…” 

Giải thích:

Lý do phổ biến nhất của activity holidays là:

Khách có cơ hội làm quen và tạo mối quan hệ, nêu rõ trong “lasting relationships”.

Khách học hỏi về văn hoá và con người địa phương, nêu rõ trong “find out more about the local people and customs”.

15. C

Thông tin trong bài nghe: “We’ve got an excellent team of artists… and five additional ones will be joining us this year so that we can offer a greater number of classes…” 

Giải thích: Để mở rộng các kỳ nghỉ hội họa, BC Travel thuê thêm giáo viên, không nhắc tới tăng địa điểm hay mở rộng trình độ.

16. B

Thông tin trong bài nghe: “…agents offer holidays where clients cook recipes related to one particular country… but we focus on dishes from a great many different ones.” 

Giải thích:

Điểm khác thường của cooking holidays là tập trung vào các món ăn từ nhiều quốc gia khác nhau (international focus) chứ không chỉ một nước cụ thể.

17. A 

Thông tin trong bài nghe: “Our photography holidays take place in a wide range of countries from Iceland to Vietnam, and clients have the opportunity to see some stunning scenery. Groups are small, no more than eight, so clients can have one-on-one tuition during the holiday…” 

Giải thích: Bài nghe cho biết khóa nhiếp ảnh có giảng viên hướng dẫn cá nhân cho từng khách, nên chọn A.

18. stress

Thông tin trong bài nghe: “As well as improving general fitness, clients find that they end up losing much of the stress…” 

Giải thích:

Khách hàng thấy họ giảm căng thẳng (stress) trong cuộc sống nhờ kỳ nghỉ, nên điền stress.

19. weight

Thông tin trong bài nghe: “In Greece, we have a two-week holiday for clients who want to do something about their weight.” 

Giải thích: Kỳ nghỉ này giúp khách kiểm soát cân nặng, nên chọn weight.

20. family

Thông tin trong bài nghe: “…one which is tailored to the needs of families…” 

Giải thích: Có một chuyến đặc biệt dành cho gia đình, vì vậy từ điền là family.

21. sources

Thông tin trong bài nghe: “Did you remember to keep a record of where you got the information from?” 

Giải thích: Vì câu hỏi yêu cầu điền từ liên quan đến nguồn thông tin, nên đáp án là sources.

22. employees

Thông tin trong bài nghe: “...so who’d that be? The people who work there?” 

Giải thích: Người trả lời xác nhận phải phỏng vấn những người làm việc ở đó (employees).

23. officials

Thông tin trong bài nghe: “We might also do some interviewing away from the site – like administrators involved in overseeing tourism.” 

Giải thích: Administrators involved in overseeing tourism chính là city officials.

24. names

Thông tin trong bài nghe: “…we have to establish… whether we can identify them in our case study…” 

Giải thích: Chủ đề là xác định xem có thể dùng tên thật (names) của người phỏng vấn hay không.

25. patterns

Thông tin trong bài nghe: “…select relevant information and try to identify…” 

Giải thích: Sau khi chọn thông tin, họ cố gắng tìm ra quy luật/lặp lại, nên patterns là đáp án.

26. solutions

Thông tin trong bài nghe: “…in a normal report we’d end with some suggestions… but in a case study we end up with a question or a series of questions…” 

Giải thích: Đoạn nói đối chiếu kết thúc case study với report, nên từ cần điền là solutions.

27. A

Thông tin trong bài nghe: “…there’s plenty of fascinating stuff… but you’d never realise it from the castle website – maybe that’s the problem.” 

Giải thích: Nguyên nhân luôn được nhắc tới là quảng bá kém (poor publicity), nên chọn A.

28. C

Thông tin trong bài nghe: “…it’d need to get special planning permission… I expect. That might be hard.” 

Giải thích: Câu này nhấn mạnh khó khăn trong phải xin giấy phép đặc biệt, nên chọn C.

29. B

Thông tin trong bài nghe: “…it’s a bit of a ghost town… the young people all get out… and the only people left are children and those who’ve retired.” 

Giải thích: Chỉ ra ít người trong độ tuổi lao động – tương ứng đáp án B.

30. B

Thông tin trong bài nghe: “…but if numbers increase… like sticking to marked ways.” 

Giải giải thích: Họ nói rõ phải buộc du khách đi theo các đường đã chỉ định, nên chọn B.

31. insects

Thông tin trong bài: "So it’s been known for some time that birds which eat fish may be affected, but what wasn’t known until quite recently is that those that eat insects can also be affected."

Giải thích: Trong phần này, bài giảng chỉ ra rằng trước đây, người ta chỉ biết rằng những loài chim ăn cá bị ảnh hưởng bởi thủy ngân, nhưng gần đây mới phát hiện ra rằng những loài chim ăn côn trùng cũng bị ảnh hưởng. Do đó, đáp án chính xác cho câu hỏi này là "insects" (côn trùng).

32. behavior

Thông tin trong bài: "And these may be to do with the behaviour of the birds, or with the effect of mercury on the way their brain works, so whether it leads to problems with memory, for example."

Giải thích: Phần này nói về những ảnh hưởng của thủy ngân đến hành vi (behavior) của chim, ngoài ra còn ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của não bộ, bao gồm cả trí nhớ. Vì vậy, đáp án chính xác cho câu này là "behavior" (hành vi).

33. father

Thông tin trong bài: "Now, the process of song learning happens at a particular stage in the birds’ development, and what you may not know is that a young bird seems to acquire this skill by listening to the songs produced by its father, rather than by any other bird."

Giải thích: Trong quá trình học hát của chim non, chúng học theo bài hát do cha của chúng hát, chứ không phải từ những con chim khác. Vì vậy, "father" (cha) là đáp án đúng cho câu hỏi này.

34. complex 

Thông tin trong bài: “…the songs they produce aren’t as complex as those produced by …”

Giải thích: Bài nghe nêu rõ rằng những con chim đực non tiếp xúc với thủy ngân sẽ tạo ra tiếng hót kém phức tạp hơn so với chim không bị nhiễm. Vì vậy, chỗ trống cần điền từ mang nghĩa “phức tạp”.

35. reproduction

Thông tin trong bài: “…they’re less attractive to female birds, and so it can affect their chances of reproduction.”

Giải thích: Tiếng hót kém hấp dẫn khiến chim đực khó thu hút chim cái, từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh sản/sinh giống, nên đáp án liên quan đến reproduction hoặc breeding.

36. control

Thông tin trong bài: “…the experimenter has a much higher level of control.”

Giải thích: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm giúp nhà nghiên cứu kiểm soát các biến số tốt hơn so với môi trường tự nhiên, vì vậy từ phù hợp là control.

37. ducks

Đáp án: duck(s)

Thông tin trong bài: “…it’s been found that ducks who’d been feeding at a contaminated site were later shot by hunters…”

Giải thích: Bài nghe đưa ra ví dụ cụ thể về vịt di cư mang theo thủy ngân và có thể bị con người săn bắn, nên đáp án là duck(s).

38. language

Thông tin trong bài: “…mercury causes developmental delays in the acquisition of language.”

Giải thích: Thủy ngân được đề cập là gây chậm phát triển trong quá trình tiếp thu ngôn ngữ ở con người, vì vậy từ cần điền là language.

39. food

Thông tin trong bài: “…if the food eaten by its mother contains high levels of mercury…”

Giải thích: Thai nhi có thể bị ảnh hưởng nếu người mẹ ăn thực phẩm chứa hàm lượng thủy ngân cao, nên đáp án là food.

40. costs

Thông tin trong bài: “…increase costs for everyone.”

Giải thích: Các quy định mới về khí thải thủy ngân sẽ khiến chi phí năng lượng tăng lên cho tất cả mọi người, vì vậy các từ mang nghĩa chi phí/giá/hoá đơn đều phù hợp.

>> Xem thêm: Chiến lược phân bổ thời gian làm IELTS Listening chuẩn 9.0

4. Khoá học IELTS Online tại Langmaster

Không ít thí sinh IELTS dù nghe hiểu nội dung tổng thể nhưng vẫn “tuột” điểm đáng tiếc chỉ vì bỏ lỡ keyword hoặc không nhận ra những cách paraphrase tinh vi trong bài thi. Đây cũng là lý do khiến nhiều bạn dù luyện tập chăm chỉ vẫn cảm thấy kỹ năng Listening mãi không cải thiện.

Để giải quyết vấn đề này, Langmaster - trung tâm IELTS uy tín hàng đầu hiện nay mang đến giải pháp IELTS Online toàn diện, tập trung vào chiến thuật làm bài cốt lõi và tư duy xử lý câu hỏi, giúp bạn từng bước làm chủ phòng thi và chinh phục band điểm mục tiêu một cách khoa học.

Khóa IELTS

Khi đồng hành cùng Langmaster, hành trình chinh phục IELTS của bạn sẽ trở nên rõ ràng và hiệu quả hơn bao giờ hết:

  • Coaching 1:1 cùng chuyên gia: Học viên được kèm cặp trực tiếp để xử lý triệt để điểm yếu cá nhân, nâng cấp chiến thuật làm bài và bứt phá band điểm trong thời gian ngắn.

  • Lộ trình học cá nhân hóa theo mục tiêu band: Dựa trên bài kiểm tra đầu vào, Langmaster thiết kế kế hoạch học tập phù hợp nhất với trình độ và mục tiêu của từng học viên, giúp học đúng trọng tâm, tiết kiệm thời gian và tối ưu hiệu quả.

  • Sĩ số tinh gọn 7–10 học viên nhằm tối đa hóa tương tác và đảm bảo giáo viên theo sát từng người. Học viên được giảng viên IELTS 7.5+ chấm chữa chi tiết trong 24h, tham gia thi thử thường xuyên chuẩn format thi thật để làm quen áp lực phòng thi và điều chỉnh chiến lược ôn tập. 

  • Học online, chất lượng giảng dạy vẫn tương đương offline với hệ sinh thái học tập toàn diện, cố vấn hỗ trợ ngoài giờ và cam kết đầu ra bằng văn bản – học lại miễn phí đến khi đạt band. 

Đăng ký học thử IELTS Online tại Langmaster ngay hôm nay để chinh phục mục tiêu IELTS của bạn!



Học tiếng Anh Langmaster

Học tiếng Anh Langmaster

Langmaster là hệ sinh thái đào tạo tiếng Anh toàn diện với 16+ năm uy tín, bao gồm các chương trình: Tiếng Anh giao tiếp, Luyện thi IELTS và tiếng Anh trẻ em. 800.000+ học viên trên toàn cầu, 95% học viên đạt mục tiêu đầu ra.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

khóa ielts online

KHÓA HỌC IELTS ONLINE

  • Sĩ số lớp nhỏ (7-10 học viên), đảm bảo học viên được quan tâm đồng đều, sát sao.
  • Giáo viên 7.5+ IELTS, chấm chữa bài trong vòng 24h.
  • Lộ trình cá nhân hóa, coaching 1-1 cùng chuyên gia.
  • Thi thử chuẩn thi thật, phân tích điểm mạnh - yếu rõ ràng.
  • Cam kết đầu ra, học lại miễn phí.

Chi tiết

null

KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM

  • Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
  • 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
  • X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
  • Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng

Chi tiết


Bài viết khác