IELTS Online
Giải đề Job Hunting IELTS Listening: Audio, Transcript, Answers
Mục lục [Ẩn]
Bài nghe Job Hunting là một trong những bài kiểm tra toàn diện nhất về kỹ năng Listening IELTS, mang tính học thuật cao. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết transcript, hướng dẫn giải chi tiết từng câu giúp bạn ôn luyện Skill Listening hiệu quả và nâng cao band điểm của mình.
1. Đề bài IELTS Listening Job Hunting
Questions 1 – 4
Complete the table below.
Write ONE WORD AND/OR NUMBERS for each answer.
|
Job Hunting |
|||
|
Company’s name |
Job details |
Reference Number |
Contact |
|
Example POWER (manufacturing company) |
• work in a 1……….. section |
SW35FT |
Jane 2……… |
|
COTTON (grocery company) |
• good pay • work – in 3……….. office – in a 4………… • chance of promotion |
5………… |
go to office |

Questions 6 – 10
Complete the notes below
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Notes on Jobs
• Local jobs can be found in the 6……………….
• Buy the 7…………….. to get one free magazine (Job Plus)
• Feel stress and spend a lot of time looking for jobs
• Advisable to go to an 8…………….. instead of the recruitment seminar
• Bring a student card (10% discount)
• Referee:
– former boss (once had a job)
– one of the 9…………… (if not)
• Intend to take the art course
• Fill out a 10…………… form at the end of the course
>> Xem thêm: Cách luyện IELTS Listening hiệu quả từ con số 0
2. Transcript bài IELTS Listening Job Hunting
2.1. Transcript Tiếng Anh
STUDENT 1: Oh hi, Anna. How’s it going? I haven’t seen you since graduation.
STUDENT 2: Hi Bradley. Things are great I’ve been traveling around Europe for the last month, but now that I’m back I really need to find a job, so I can start
renting my own place.
STUDENT 1: Yeah me too, my mum’s driving me crazy. I’ve got an interview on Thursday it’s a company called Power, I’m pretty nervous.
STUDENT 2: Don’t worry, I’m sure you’ll do great. Do you know what the job involves?
STUDENT 1: Well the company has many sections like sourcing, materials, and taking care of waste management. But I’m interviewing for a job in the Q1 warehouse section.
STUDENT 2: Wow, I bet that will be really interesting.
STUDENT 1: You should apply too, they still have a couple of jobs left. I found the job I’m interviewing for on their website. The reference is SW35FT.
STUDENT 2: Thanks Bradley, that’s really nice of you I’ll apply later today. Is there a contact I could ask for?
STUDENT 1: The manager is Susan Thatcher, but you should contact her personal assistant her name is Jane Q2 Hitcher.
STUDENT 2: How do you spell the surname for me, please?
STUDENT 1: Yes, it’s H-I-T-C-H-E-R.
STUDENT 2: Okay great. I actually found a job listing for a place at Cotton, but the work hours don’t suit me, you should look into it.
STUDENT 1: Ah, that’s the grocery company, right? I heard that the jobs in their distribution office are really well paid.
STUDENT 2: The advertisement I saw was looking for people to work in the Q3 supermarket office but the pay still looked very good.
STUDENT 1: Was there a description of the job?
STUDENT 2: The company is looking to increase their production of cakes and pastries so you would be working as a cook in the Q4 bakery. After a month they evaluate your performance and there’s potentially an opportunity for promotion to a management position.
STUDENT 1: That sounds like a great opportunity I’ll definitely look into it. Do you have the reference number? I’ll write it down in my notebook.
STUDENT 2: Sure, I also have the reference for a job at the art museum I’ll give you the reference for that first, it’s SGH667.
STUDENT 1: Great, that’s really near my house. And what’s the reference number for the bakery job at Cotton?
STUDENT 2: The reference is Q5 ARW204.
STUDENT 1: I’ll send them my application this afternoon. Who’s the contact?
STUDENT 2: The name on the advert was Melanie, but it specifically said not to contact her in person. You should use the office as your contact so just post your application there directly.
STUDENT 1: You seem to have found way more job listings than I have. Where are you finding them all?
STUDENT 2: At first, I was keeping an eye out for listings on the internet but all of the jobs listed there were in the city. I found that the best place to find local jobs was in magazine Q6 adverts.
STUDENT 1: Adverts?
STUDENT 2: You know the section at the back of job plus magazine.
STUDENT 1: Where can I buy that?
STUDENT 2: You don’t buy it, it’s a free magazine, just go to your nearest corner shop and buy the Q7 newspapers. The magazine comes with it.
STUDENT 1: Oh, I never realized. My mum buys the newspaper every week so there’s probably a copy lying around at home somewhere, I’ll have a look for it when I get back. All this job hunting is so stressful and time-consuming.
STUDENT 2: I can’t wait until it’s over, either I’m so tempted just to pay someone to do all this for me.
STUDENT 1: What do you mean?
STUDENT 2: I could go to a recruitment seminar or to an Q8 agency.
STUDENT 1: The agency sounds like a great idea. They charge a fee before taking you on as a client though plus only large corporations hire new employees through an agency.
STUDENT 2: Well I think it would be exciting.
STUDENT 1: If you decide to go to an agency make sure you take your student card with you. Your student status is valid for another month and agencies often give students a 10 percent discount.
STUDENT 2: Okay great. I’ll remember that.
STUDENT 1: All of the placements I’ve applied to require a referee. I’ve never had a job before so I don’t know who to ask. Who did you use?
STUDENT 2: I had a summer job working as a waitress so I asked my old boss I got on with him really well so I trusted him to give me a good reference if you haven’t had a job before you should ask one of your Q9 tutors.
STUDENT 1: That’s a really good idea. I used to really enjoy my history classes with Mr Fredericks perhaps I’ll ask him.
STUDENT 2: I miss being a student, I don’t feel mature enough to be earning money and finding a place of my own.
STUDENT 1: Yeah university was great. Have you heard about their summer program? I’m thinking of applying for the art course.
STUDENT 2: That sounds like fun. Do you have to pay?
STUDENT 1: No the tutors are running it as a research project you just need to fill out a Q10 feedback form at the end.
STUDENT 2: Great well I’ll see you there. Good luck with your job hunting.
STUDENT 1: Thanks. Good luck to you too, see you soon.
STUDENT 2: Bye.
>> Xem thêm: 10+ sách IELTS Listening hiệu quả nhất theo từng trình độ
2.2. Transcript Tiếng Việt
STUDENT 1: Chào Anna. Dạo này thế nào rồi? Tớ không gặp cậu từ lúc tốt nghiệp luôn đó.
STUDENT 2: Chào Bradley. Mọi thứ ổn lắm. Tớ vừa đi du lịch châu Âu một tháng, nhưng giờ về rồi thì tớ phải tìm việc ngay để có thể thuê chỗ ở riêng.
STUDENT 1: Ừ, tớ cũng vậy. Mẹ tớ làm tớ phát điên luôn. Tớ có buổi phỏng vấn vào thứ Năm—ở một công ty tên là Power. Tớ căng quá.
STUDENT 2: Đừng lo, tớ chắc cậu sẽ làm tốt thôi. Cậu biết công việc đó là làm gì chưa?
STUDENT 1: Ừ, công ty có nhiều bộ phận, như là tìm nguồn hàng, vật liệu, và xử lý chất thải. Nhưng tớ phỏng vấn vào vị trí ở kho.
STUDENT 2: Wow, nghe cũng thú vị đấy.
STUDENT 1: Cậu cũng nên nộp đơn đi, họ vẫn còn mấy vị trí trống. Tớ tìm được công việc tớ đang phỏng vấn trên trang web của họ. Mã tham chiếu là SW35FT.
STUDENT 2: Cảm ơn Bradley, dễ thương thật đấy. Tớ sẽ nộp hôm nay. Có ai tớ có thể liên hệ không?
STUDENT 1: Quản lý tên là Susan Thatcher, nhưng cậu nên liên hệ với trợ lý riêng của bà ấy—tên là Jane Hitcher.
STUDENT 2: Cậu đánh vần họ giúp tớ được không?
STUDENT 1: Ừ, H–I–T–C–H–E–R.
STUDENT 2: Tuyệt. À, tớ còn tìm được một tin tuyển dụng ở chỗ Cotton, nhưng giờ làm không hợp với tớ. Cậu nên xem thử.
STUDENT 1: À, chỗ đó là công ty thực phẩm đúng không? Tớ nghe nói công việc ở văn phòng phân phối của họ trả lương cao lắm.
STUDENT 2: Tin mà tớ thấy là tuyển người làm ở văn phòng siêu thị, nhưng lương cũng khá tốt.
STUDENT 1: Có mô tả công việc không?
STUDENT 2: Công ty đang muốn tăng sản xuất bánh ngọt và bánh mì, nên cậu sẽ làm đầu bếp trong lò bánh. Sau một tháng họ sẽ đánh giá hiệu suất, và có thể có cơ hội thăng tiến lên quản lý.
STUDENT 1: Nghe hấp dẫn thật. Tớ sẽ xem thử. Cậu có mã tham chiếu không? Tớ ghi vào sổ.
STUDENT 2: Có. Tớ còn có mã tham chiếu của một công việc ở bảo tàng nghệ thuật nữa. Mã là SGH667.
STUDENT 1: Tuyệt, gần nhà tớ luôn. Còn mã của công việc ở lò bánh Cotton?
STUDENT 2: Mã là ARW204.
STUDENT 1: Tớ sẽ gửi hồ sơ chiều nay. Liên hệ ai vậy?
STUDENT 2: Trong tin tuyển dụng ghi tên Melanie, nhưng ghi rõ là không được liên hệ trực tiếp. Cậu cứ gửi hồ sơ đến văn phòng.
STUDENT 1: Cậu tìm được nhiều việc hơn tớ luôn. Cậu tìm ở đâu vậy?
STUDENT 2: Ban đầu tớ xem trên mạng, nhưng toàn việc trong thành phố. Cuối cùng tớ thấy nơi tốt nhất để tìm việc địa phương là quảng cáo trên tạp chí.
STUDENT 1: Quảng cáo?
STUDENT 2: Ừ, phần ở cuối tạp chí Job Plus ấy.
STUDENT 1: Mua ở đâu?
STUDENT 2: Không cần mua, tạp chí miễn phí. Cứ ra tiệm tạp hóa gần nhất và mua báo. Tạp chí đi kèm trong đó.
STUDENT 1: Ôi, tớ không biết luôn. Mẹ tớ mua báo mỗi tuần, chắc ở nhà có sẵn. Tớ sẽ tìm thử. Tìm việc mệt mỏi quá trời.
STUDENT 2: Tớ cũng vậy, tớ muốn trả tiền cho ai đó làm giúp luôn.
STUDENT 1: Ý cậu là sao?
STUDENT 2: Tớ có thể đến hội thảo tuyển dụng hoặc tới một trung tâm môi giới việc làm.
STUDENT 1: Trung tâm môi giới thì hay đó. Nhưng họ thu phí trước khi nhận mình làm khách hàng, với lại chỉ công ty lớn mới tuyển qua trung tâm thôi.
STUDENT 2: Tớ thấy cũng thú vị mà.
STUDENT 1: Nếu đi trung tâm thì nhớ mang thẻ sinh viên. Tình trạng sinh viên của cậu còn hiệu lực một tháng nữa, và họ thường giảm giá 10%.
STUDENT 2: Tuyệt, tớ nhớ rồi.
STUDENT 1: Tất cả vị trí tớ nộp đều yêu cầu người giới thiệu. Tớ chưa từng đi làm nên chẳng biết hỏi ai. Cậu hỏi ai vậy?
STUDENT 2: Tớ từng làm bồi bàn hè, nên tớ hỏi ông chủ cũ. Nếu cậu chưa làm việc bao giờ thì nên hỏi một trong các giảng viên của cậu.
STUDENT 1: Ý hay đó. Tớ thích môn lịch sử của thầy Fredericks, chắc tớ hỏi thầy.
STUDENT 2: Tớ nhớ thời sinh viên ghê. Giờ đi làm, tự lập thấy không quen chút nào.
STUDENT 1: Ừ, thời đại học vui. Cậu nghe về chương trình hè của trường chưa? Tớ tính đăng ký khóa nghệ thuật.
STUDENT 2: Nghe hay đó. Có phải trả tiền không?
STUDENT 1: Không, giảng viên tổ chức như một dự án nghiên cứu. Cậu chỉ cần điền phiếu phản hồi cuối khóa thôi.
STUDENT 2: Tuyệt. Vậy gặp cậu ở đó nhé. Chúc cậu tìm việc may mắn.
STUDENT 1: Cảm ơn. Chúc cậu may mắn nữa. Gặp lại sau.
STUDENT 2: Bye.
3. Đáp án đề IELTS Listening Job Hunting
|
Câu 1: warehouse |
Câu 6: adverts / advertisements |
|
Câu 2: Hitcher |
Câu 7: newspaper |
|
Câu 3: supermarket |
Câu 8: agency |
|
Câu 4: bakery |
Câu 9: tutors |
|
Câu 5: ARW204 |
Câu 10: feedback |

>> Xem thêm: Trọn bộ các bài luyện nghe tiếng anh thụ động giúp tăng vọt điểm listening sau 1 tháng
Giải thích chi tiết:
Question 1:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: work in a 1……….. section
Đáp án: warehouse
Trích dẫn: “But I’m interviewing for a job in the Q1 warehouse section.”
Dịch: “Nhưng tôi đang phỏng vấn cho một công việc ở phần kho.”
Giải thích: Sophie nói rõ cô phỏng vấn vào vị trí thuộc phần kho của công ty Power. Từ cần điền là danh từ chỉ bộ phận công ty, nên đáp án là warehouse.
Question 2:
Từ cần điền: N (họ tên)
Câu hỏi trong đề: contact Jane 2………
Đáp án: Hitcher
Trích dẫn: “The manager is Susan Thatcher, but you should contact her personal assistant her name is Jane Q2 Hitcher.”
Dịch: “Quản lý là Susan Thatcher, nhưng bạn nên liên hệ trợ lý riêng của bà ấy, tên bà ấy là Jane Hitcher.”
Giải thích: Người nói nêu tên trợ lý là Jane Hitcher và còn đánh vần họ sau đó. Từ cần điền là họ của trợ lý, nên đáp án là Hitcher.
>> Xem thêm: Tổng hợp tài liệu luyện thi IELTS Reading miễn phí cơ bản đến nâng cao
Question 3:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: work in a 3……….. office
Đáp án: supermarket
Trích dẫn: “The advertisement I saw was looking for people to work in the Q3 supermarket office but the pay still looked very good.”
Dịch: “Quảng cáo tôi thấy tìm người làm ở văn phòng siêu thị nhưng lương trông vẫn tốt.”
Giải thích: Bản tin tuyển dụng mà người nói nhắc tới là cho vị trí ở văn phòng siêu thị, vì thế từ cần điền là supermarket.
Question 4:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: work in a 4…………
Đáp án: bakery
Trích dẫn: “so you would be working as a cook in the Q4 bakery.”
Dịch: “vậy bạn sẽ làm đầu bếp trong lò bánh.”
Giải thích: Mô tả công việc cho biết cụ thể là làm ở bộ phận lò bánh, nên đáp án là bakery.
Question 5:
Từ cần điền: N / mã tham chiếu
Câu hỏi trong đề: Reference Number (for the bakery job)
Đáp án: ARW204
Trích dẫn: “The reference is Q5 ARW204.”
Dịch: “Mã tham chiếu là ARW204.”
Giải thích: Người nói cung cấp mã tham chiếu công việc ở Cotton là ARW204. Vì đề yêu cầu điền mã, đáp án đúng là ARW204.
Lưu ý: Trong đoạn hội thoại, trước khi nhắc đến công việc ở Cotton, Anna nói về một công việc khác hoàn toàn: “I also have the reference for a job at the art museum… it’s SGH667.” Đây là mã của công việc ở bảo tàng nghệ thuật, không liên quan đến Cotton. Vì hai mã tham chiếu được nói gần nhau nên rất dễ bị nhầm lẫn.
Ngay sau đó, Bradley hỏi rõ ràng “And what’s the reference number for the bakery job at Cotton?” Khi chuyển sang câu hỏi này, Anna mới đưa ra mã đúng: “The reference is ARW204.” Đây mới chính là mã tham chiếu dành riêng cho vị trí làm bánh tại công ty Cotton.
→ nhiều thí sinh dễ chọn nhầm SGH667 vì nghe thấy trước, nhưng đó là mã của bảo tàng, không phải của Cotton. Mỗi vị trí có một mã khác nhau, và khi nhân vật nhắc tới Cotton, họ chỉ nói duy nhất mã ARW204.
>> Xem thêm: Giải IELTS Listening Cam 15, Test 4: Customer satisfaction survey
Question 6:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: Local jobs can be found in the 6………………
Đáp án: adverts (advertisements)
Trích dẫn: “I found that the best place to find local jobs was in magazine Q6 adverts.”
Dịch: “Tôi thấy chỗ tốt nhất để tìm việc địa phương là trong các quảng cáo trên tạp chí.”
Giải thích: Người nói nêu rằng mục quảng cáo trong tạp chí là nơi tìm việc địa phương, nên đáp án là adverts hoặc full form advertisements.
Question 7:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: Buy the 7…………….. to get one free magazine (Job Plus)
Đáp án: newspaper
Trích dẫn: “just go to your nearest corner shop and buy the Q7 newspapers. The magazine comes with it.”
Dịch: “đi đến tiệm tạp hóa gần nhất và mua các tờ báo. Tạp chí đi kèm với nó.”
Giải thích: Người nói nói rõ bạn mua báo tại cửa hàng góc phố và tạp chí miễn phí được kèm theo báo. Vì vậy từ điền là newspaper.
Question 8:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: Advisable to go to an 8…………….. instead of the recruitment seminar
Đáp án: agency
Trích dẫn: “I could go to a recruitment seminar or to an Q8 agency.”
Dịch: “Tôi có thể đi đến hội thảo tuyển dụng hoặc đến một công ty môi giới.”
Giải thích: Người nói liệt kê hai lựa chọn, trong đó agency là lựa chọn thay thế cho seminar. Vì đề yêu cầu một từ, đáp án là agency.
Question 9:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: Referee: … one of the 9…………… (if not)
Đáp án: tutors
Trích dẫn: “if you haven’t had a job before you should ask one of your Q9 tutors.”
Dịch: “nếu bạn chưa từng có việc trước đây thì nên hỏi một trong các giảng viên của bạn.”
Giải thích: Khi không có sếp cũ làm người giới thiệu, người đối thoại khuyên nên hỏi một giảng viên. Từ cần điền là tutors.
Question 10:
Từ cần điền: N (danh từ)
Câu hỏi trong đề: Fill out a 10…………… form at the end of the course
Đáp án: feedback
Trích dẫn: “you just need to fill out a Q10 feedback form at the end.”
Dịch: “bạn chỉ cần điền một mẫu phản hồi vào cuối khóa.”
Giải thích: Người nói nói rõ phải điền mẫu phản hồi sau khóa học. Vì vậy đáp án là feedback.
4. Khóa IELTS online tại Langmaster - Chinh phục band điểm IELTS mơ ước
Để đạt được band điểm IELTS cao và cải thiện kĩ năng Listening, người học cần một lộ trình luyện thi rõ ràng, môi trường giao tiếp thực tế và sự hướng dẫn từ giảng viên có chuyên môn cao. Trong số nhiều lựa chọn hiện nay, Langmaster được đánh giá là trung tâm luyện thi IELTS online uy tín tốt nhất dành cho người mất gốc cũng như người mới bắt đầu.
Khóa học IELTS Online tại Langmaster được thiết kế dựa trên giáo trình chuẩn đề thi thật, kết hợp học cá nhân hóa và phản hồi 1-1 từ giảng viên 7.5+ IELTS, giúp học viên phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng: Listening, Speaking, Reading, và Writing.
Ưu điểm nổi bật của khóa học IELTS Online Langmaster:
-
Lớp học quy mô nhỏ (7–10 học viên): Tại Langmaster, các lớp IELTS online chỉ 7–10 học viên, tạo môi trường học tập tập trung và tương tác cao. Nhờ vậy, giảng viên có thể theo sát, góp ý và chỉnh sửa chi tiết cho từng học viên – điều mà lớp học đông khó đáp ứng.
-
Lộ trình cá nhân hóa: Langmaster xây dựng lộ trình học cá nhân hóa dựa trên kết quả kiểm tra đầu vào, tập trung vào kỹ năng còn yếu và nội dung theo band điểm mục tiêu. Nhờ vậy, học viên được học đúng trình độ, rút ngắn thời gian và đạt hiệu quả tối ưu.
-
Giảng viên 7.5+ IELTS – chuyên gia luyện thi uy tín: Tại Langmaster, 100% giảng viên sở hữu IELTS từ 7.5 trở lên, có chứng chỉ sư phạm quốc tế CELTA và nhiều năm kinh nghiệm luyện thi. Đặc biệt, giáo viên luôn chấm và phản hồi bài trong vòng 24h, giúp học viên tiến bộ nhanh và duy trì hiệu quả học tập liên tục.
-
Các buổi coaching 1-1 với chuyên gia – Tăng tốc hiệu quả: Trong suốt khóa học, học viên được kèm cặp qua các buổi coaching 1-1 với chuyên gia IELTS, tập trung ôn luyện chuyên sâu, khắc phục điểm yếu và củng cố kiến thức. Đây là yếu tố quan trọng giúp cải thiện điểm số nhanh chóng và bứt phá hiệu quả.
-
Thi thử định kỳ chuẩn đề thật: Học viên được tham gia thi thử định kỳ mô phỏng phòng thi thật, giúp rèn luyện tâm lý và kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Sau mỗi lần thi, bạn sẽ nhận được bản đánh giá chi tiết về điểm mạnh – điểm yếu, cùng với định hướng cải thiện rõ ràng cho từng kỹ năng.
-
Cam kết đầu ra – học lại miễn phí: Langmaster là một trong số ít đơn vị cam kết band điểm đầu ra bằng văn bản. Trong trường hợp học viên không đạt band điểm mục tiêu dù đã hoàn thành đầy đủ yêu cầu khóa học, sẽ được học lại hoàn toàn miễn phí.
-
Học trực tuyến linh hoạt: Lịch học online linh hoạt, tiết kiệm thời gian di chuyển và dễ dàng ghi lại buổi học để ôn tập.Giáo viên theo sát và gọi tên từng học viên, kết hợp bài tập thực hành ngay trong buổi học. Không lo sao nhãng, không lo mất động lực học.
Hãy đăng ký khóa IELTS online tại Langmaster ngay hôm nay để nhận được buổi HỌC THỬ MIỄN PHÍ trước khi chính thức tham gia khóa học.
KẾT LUẬN: Như vậy, chúng ta đã vừa cùng nhau phân tích và giải chi tiết đề IELTS Listening Job Hunting. Bài viết đã làm rõ các kỹ năng cần thiết để tìm thông tin, nhận biết từ khóa và áp dụng chiến lược đọc hiểu hiệu quả. Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài và cải thiện điểm số Listening IELTS.
Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học IELTS online tốt nhất, phù hợp cho cả người mới bắt đầu lẫn người mất gốc, Langmaster chính là lựa chọn đáng tin cậy để bứt phá band điểm IELTS mơ ước.
Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS sắp tới!
Nội Dung Hot
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

KHÓA HỌC IELTS ONLINE
- Sĩ số lớp nhỏ (7-10 học viên), đảm bảo học viên được quan tâm đồng đều, sát sao.
- Giáo viên 7.5+ IELTS, chấm chữa bài trong vòng 24h.
- Lộ trình cá nhân hóa, coaching 1-1 cùng chuyên gia.
- Thi thử chuẩn thi thật, phân tích điểm mạnh - yếu rõ ràng.
- Cam kết đầu ra, học lại miễn phí.

KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM
- Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
- 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
- X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
- Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bài viết khác



