32 liên từ "không thể không biết" khi học Tiếng Anh

Mục lục [Ẩn]

1. FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. AND: thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác

Ví dụ:  I do morning exercise every day to keep fit and relax.

 

3. NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ví dụ:  I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

 

4. BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Ví dụ:  He works quickly but accurately.

 

5. OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

Ví dụ:  You can play games or watch TV.

 

6. YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

Ví dụ:  I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

 

7. SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   

Ví dụ:  I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

 

8. EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

Ví dụ:     I want either the pizza or the sandwich.

 

9. NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

Ví dụ:     I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

 

10. BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.

Ví dụ:     I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.

 

11. NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

Ví dụ:    I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich

* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

Ví dụ:      Neither my mother nor I am going to attend his party.

               Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)

 

12. WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

Ví dụ:     I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

 

13. AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

Ví dụ:      Bowling isn’t as fun as skeet shooting.

 

14. SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà

Ví dụ:      The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

               His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.

 

15. SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

Ví dụ:      I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

               He had no sooner came than he decided to leave.

 

16. RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì

Ví dụ:      She’d rather play the drums than sing.

 

17. AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Ví dụ:      He watches TV after he finishes his work.

 

18. ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Ví dụ:      Although he is very old, he goes jogging every morning.

* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

Ví dụ:      Despite his old age, he goes jogging every morning.

 

19. AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

Ví dụ:      I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)

              As this is the first time you are here, let me take you around (= because)

 

20. AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

Ví dụ:      “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)

 

21. AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

Ví dụ:      As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

 

22. BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Ví dụ:      I didn’t go to school today because it rained so heavily.

* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.

Ví dụ:      I didn’t go to school today because of the heavy rain.

 

23. EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

Ví dụ:      “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).

 

24. IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Ví dụ:      The crop will die unless it rains soon.

 

25. ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

Ví dụ:      Once you’ve tried it, you cannot stop.

 

26. NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

Ví dụ:      Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.

 

27. SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để

Ví dụ:      We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

 

28. UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

Ví dụ:      He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

 

29. WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

Ví dụ:      When she cries, I just can’t think!

 

30. WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

Ví dụ:      I come back to where I was born.

 

31. WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS)

Ví dụ:      I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.

               The rich may be lonely while the poor can be happy

 

32. IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Ví dụ:      In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác