TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED ĐƠN GIẢN, CHUẨN CHỈ

Mục lục [Ẩn]

  • I. XÁC ĐỊNH ÂM HỮU THANH VÀ VÔ THANH TRONG PHÁT ÂM ĐUÔI ED
    • 1. Âm hữu thanh (Voiced sounds)
    • 2. Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
  • II. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH
    • 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/
    • 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
    • 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
  • III. MẸO PHÁT ÂM ĐUÔI ED DỄ NHỚ
  • IV. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT (KHÔNG THEO QUY TẮC)
  • V. CÁCH THÊM -ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
    • 1. Động từ thường
    • 2. Động từ kết thúc bằng ‘e’
    • 3. Động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ 
    • 4. Động từ 1 âm tiết kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’
    • 5. Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’
  • VI. BÀI TẬP VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
    • Bài 1: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
    • Bài 2: Đọc đoạn văn sau và thực hành phát âm -ed
    • Bài 3: Chia động từ
  • Tổng kết:

Bên cạnh từ vựng và ngữ pháp, phát âm là một phần kiến thức cơ bản đầu tiên luôn phải nắm vững trong quá trình học ngôn ngữ. Trong các quy tắc phát âm, ắt hẳn quy tắc phát âm đuôi -ed không còn xa lạ với người học tiếng Anh. Tuy nhiên không ít người vẫn thường bối rối về cách phát âm đuôi này sao cho đúng chuẩn. Cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết sau.

I. XÁC ĐỊNH ÂM HỮU THANH VÀ VÔ THANH TRONG PHÁT ÂM ĐUÔI ED

Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh, còn các nguyên âm đều là hữu thanh. Việc phân biệt âm hữu thanh và vô thanh giúp chúng ta phát âm đuôi ed dễ dàng hơn.

1. Âm hữu thanh (Voiced sounds)

Âm hữu thanh là những âm mà khi nói, âm xuất phát từ dây thanh quản, qua lưỡi, đến răng, sau đó âm đi ra ngoài và làm rung thanh quản. 

Để xác định âm hữu thanh, bạn đặt nhẹ ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/ chẳng hạn. Bạn sẽ nhận thấy cổ họng có rung, tức đó là âm hữu thanh. 

15 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/, /j/, /w/, /v/ và /z/.

Ví dụ:

  • Bag /bæɡ/: Cái túi
  • Dog /dɔɡ/ : Con chó
  • Go /ɡoʊ/: Đi
  • Van /væn/: Xe tải nhỏ
  • This /ðɪs/: Cái này, điều này
  • Zoo /zuː/: Sở thú
  • Measure /ˈmɛʒər/: Đo lường
  • Judge /ʌdʒ/: Thẩm phán, phán xét
  • Moon /muːn/: Mặt trăng
  • Nose /noʊz/: Mũi
  • Sing /sɪŋ/: Hát
  • Lake /leɪk/: Hồ
  • Red /rɛd/: Màu đỏ
  • Wet /wɛt/: Ướt
  • Yes /jɛs/: Có

2. Âm vô thanh (Unvoiced sounds)

Trái ngược với âm hữu thanh, âm vô thanh trong tiếng Anh là loại âm phát ra mà không có sự rung động của dây thanh âm trong cổ họng và thường yêu cầu các cơ của cổ họng và miệng hoạt động nhiều hơn để tạo ra âm thanh. 

Để xác định âm vô thanh, bạn hãy chú ý khi phát âm vô thanh thường bật ra bằng hơi từ miệng, thường tạo ra tiếng xì hoặc tiếng gió. 

9 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Ví dụ:

  • Top /tɑːp/: Đỉnh, mặt trên
  • Talk /tɑːk/: Nói chuyện
  • Cake /keɪk/: Bánh ngọt
  • Safe /seɪf/: An toàn, két sắt
  • Thin /θɪn/: Mỏng, gầy
  • Salt /sɒlt/: Muối
  • She /ʃiː/: Cô ấy, nàng
  • Chat /ʧæt/: Trò chuyện
  • Hat /hæt/: Mũ, nón

Xem thêm: 

=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

II. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh, quy tắc phát âm -ed áp dụng với những động từ chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hoặc thể bị động, tận cùng là đuôi ed. Có 3 quy tắc phát âm -ed:

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ ( mặt chữ là k, p, f, s, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/ (âm vô thanh).

Ví dụ: 

  • Kết thúc bằng /p/ =>  Stopped /stɒpt/: Dừng lại
  • Kết thúc bằng /f/ => Coughed /kɒft/: Ho
  • Kết thúc bằng /k/ => Asked /æskt/: Hỏi
  • Kết thúc bằng /s/ => Mixed /mɪkst/: Trộn, trộn lẫn
  • Kết thúc bằng  /∫/ =>  Washed /wɔːʃt/: Giặt
  • Kết thúc bằng  /ʧ/ => Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /t/ chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Stopped /stɑːpt/, Laughed /lɑːft/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɑːʃt/, Watched /wɑːtʃt/, Looked /lʊkt/

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Ví dụ:  

  • Kết thúc bằng /t/ => Wanted /ˈwɑːntɪd/: Muốn
  • Kết thúc bằng /d/ => Added /ˈæd.ɪd/: Thêm vào
  • Kết thúc bằng /d/ => Needed /ˈniː.dɪd/: Cần
  • Kết thúc bằng /t/ => Pointed /pɔɪntɪd/: Chỉ ra

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /ɪd/chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Wanted /ˈwɑːntɪd/, Ended /endɪd/, Tested /testɪd/, Needed /niːdɪd/

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/

Đối với những trường hợp còn lại là những động từ có đuôi là âm hữu thanh ngoại trừ /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /d/ (âm hữu thanh).

Ví dụ: 

  • Kết thúc bằng /b/ => Robbed /rɑːbd/: Cướp.
  • Kết thúc bằng /v/ => Loved /lәvd/: Yêu
  • Kết thúc bằng /z/ => Buzzed /bәzd/: Kêu vo ve
  • Kết thúc bằng /m/ => Screamed /skriːmd/: Hét lên
  • Kết thúc bằng /n/ => Opened /ˈəʊ.pənd/: Mở 
  • Kết thúc bằng /η/ => Banged /bæηd/: Đập mạnh
  • Kết thúc bằng /l/ => Filled /fɪld/: Làm đầy
  • Kết thúc bằng /r/ => Shared /∫εrd/: Chia sẻ
  • Kết thúc bằng /g/ => Hugged /hәgd/: Ôm
  • Kết thúc bằng /ʒ/ => Massaged /ˈmæs.ɑːʒd/: Mát xa
  • Kết thúc bằng /dʒ/ => Dodged /dɒdʒd/: Né tránh
  • Kết thúc bằng /ð/ => Breathed /briðd/: Hơi thở
  • Kết thúc bằng các nguyên âm => Worried /ˈwʌr.id/: Lo lắng

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /d/ chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Played /pleɪd/, Allowed /əˈlaʊd/, Begged /beɡd/, Cleaned /kliːnd/, Called /kɔːld/, Amused /əˈmjuːzd/

Phát âm tiếng Anh cơ bản - BA QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

III. MẸO PHÁT ÂM ĐUÔI ED DỄ NHỚ

Đối với các trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /id/ thì mọi người thường nhớ rất nhanh, vì phát âm là /id/ chỉ áp dụng đối với 2 trường hợp âm cuối của từ là t và d. Tuy nhiên, đối với trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /t/ thì mọi người thường hay bị nhầm lẫn và mau quên.

Để ghi nhớ lâu hơn, sau đây là mẹo phát âm -ed dễ nhớ cho bạn: sử dụng câu thần chú "sáng sớm chạy khắp phố phường" cho những từ có phát âm kết thúc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/. 

IV. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT (KHÔNG THEO QUY TẮC)

Khi đuôi /ed/ được thêm vào động từ nhằm biến động từ thành tính từ, đuôi /ed/ được phát âm là /id/ bất kể trước /ed/ là gì. 

Ví dụ các tính từ:

  • Naked /ˈneɪkɪd/: Khỏa thân
  • Wicked /ˈwɪkɪd/: Gian trá
  • Beloved /bɪˈlʌvd/: Yêu quý
  • Sacred /ˈseɪkrɪd/: Thiêng liêng
  • Hatred /ˈheɪtrɪd/: Căm ghét
  • Wretched /ˈretʃɪd/: Khốn khổ
  • Rugged /ˈrʌɡɪd/: Lởm chởm
  • Ragged /ˈræɡɪd/: Rách rưới
  • Dogged /ˈdɒɡɪd/: Kiên cường
  • Learned /ˈlɜːnɪd/: Học
  • Blessed /ˈblesɪd/: May mắn
  • Cursed /kɜːst/: Nguyền rủa
  • Crabbed /kræbd/: Càu nhàu
  • Crooked /ˈkrʊkɪd/: Xoắn
  • Used /juːst/: Quen
  • Aged /ˈeɪdʒɪd/: Lớn tuổi

V. CÁCH THÊM -ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

Khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, thì các động từ có quy tắc BẮT BUỘC phải thêm đuôi -ed. Dưới đây, cùng Langmaster tìm hiểu thêm về quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc nhé:

CÁCH THÊM -ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

1. Động từ thường

Hầu hết các động từ thông thường được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối. 

Ví dụ:

  • Work → Worked 
  • Clean  → Cleaned 
  • Wash  → Washed

2. Động từ kết thúc bằng ‘e’

Những động từ kết thúc bằng ‘e’ ta chỉ việc thêm ‘d’.

Ví dụ:

  • Dance  → Danced 
  • Hope  → Hoped 

3. Động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ 

Những động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm -ed.

Ví dụ:

  • Study  → Studied
  • Apply  → Applied 

4. Động từ 1 âm tiết kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’

Những động từ 1 âm tiết kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.

Ví dụ:

  • Stop → Stopped
  • Plan  → Planned
  • Rob  → Robbed 

5. Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’

Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc theo thứ tự ‘phụ âm - nguyên âm -phụ âm’ và là âm tiết nhấn trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.

Ví dụ:

  • Regret  → Regretted 
  • Prefer  → Preferred

Lưu ý: 

  • Không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm

Ví dụ: Hack  → Hacked, Burn  → Burned 

  • Không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm

Ví dụ: Boil  → Boiled, Complain  → Complained

  • Không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ

Ví dụ: Play  → Played , Bow  → Bowed 

VI. BÀI TẬP VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để bạn rèn luyện kỹ năng phát âm đuôi -ed. Cùng Langmaster thực hành ngay nhé!.

Bài 1: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. needed           B.  booked  C. stopped           D. washed
  2. A. loved             B.  teased             C. washed    D. rained
  3. A. decided B. waited   C. handed            D. designed
  4. A. packed  B. punched           C. pleased            D. pushed 
  5. A. opened  B. knocked  C. played            D. occurred
  6. A. talked           B. watched   C. lived            D. stopped
  7. A. covered  B. installed C. described            D. decorated
  8. A. claimed   B. warned               C. occurred           D. existed
  9. A. carried   B. looked             C. managed D. opened
  10. A. pleased    B. smoked C. stopped             D. missed
  11. A. pleased  B. erased           C. increased            D. amused
  12. A. arrived           B. believed           C. received            D. hoped
  13. A. opened   B. knocked C. played            D. occurred
  14. A. killed     B. hurried  C. regretted            D. planned
  15. A. visited   B. showed           C. wondered            D. studied
  16. A. sacrificed           B. finished C. fixed            D. seized
  17. A. painted B. provided C. protected            D. equipped
  18. A. hurried   B. decided C. planned            D. wondered
  19. A. posted  B. added C. managed            D. arrested
  20. A. dreamed   B. neglected           C. denied            D. admired
  21. A. worked  B. wanted C. stopped             D. asked
  22. A. annoyed           B. phoned    C. watched            D. remembered
  23. A. waited    B. mended C. objected            D. faced
  24. A. allowed  B. dressed C. flashed            D. mixed
  25. A. switched           B. stayed           C. believed            D. cleared
  26. A. rubbed B. tugged  C. stopped            D. filled
  27. A. dimmed B. traveled C. passed D. stirred
  28. A. tipped  B. begged  C. quarreled       D. carried
  29. A. tested  B. marked  C. presented            D. founded
  30. A. used B. finished C. married            D. rained

Đáp án

1-A

2-C

3-D

4-C

5-B

6-C

7-D

8-D

9-B

10-A

11-C

12-D

13-B

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-C

20-B

21-B

22-C

23-D

24-A

25-A

26-C

27-C

28-A

29-B

30-B

Bài 2: Đọc đoạn văn sau và thực hành phát âm -ed

The student worried (1) that he was going to be kicked (2) out of school. He had passed (3) all his exams with such high marks that they thought he had cheated(4). But the truth was he studied (5) very hard, and deserved (6) his good grades. He believed (7) he was a learned (8) individual, and always attempted (9) to do well in his exams.

Afraid that he would be expelled (10), he decided (11) to try and convince the examiners he was innocent. He broke into their offices late at night and searched (12) for his exam papers. This was the perfect solution, he chuckled (13) to himself, as he changed (14) the answers. They would never think he was a cheat if he appeared (15) to have done badly! 

(Nguồn: English Lessons Brighton)

Bài 3: Chia động từ

  1. We (want) him to come back, but he (refuse) and stopped on the highway. 
  2. When we (ask) him about his girlfriend, he replied that she had returned to her hometown.
  3. While I was writing an email on my laptop, my son (open) the door.
  4. He had (decide) to return before everything became worse.
  5. After her mother (finish) her job, we started cleaning her house and finding something to decorate. 
  6. He (admit) that he had stolen her handbag.
  7. They (allow) us to enter that house but refused to open the door on the second floor.

Đáp án

  1. wanted - refused 
  2. asked
  3. opened
  4. decided
  5. had finished
  6. admitted 
  7. allowed

=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội

Tổng kết:

  1. Kết thúc bằng phụ âm vô thanh, đuôi /ed/ được phát âm là âm vô thanh /t/

Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (mặt chữ là k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/ (âm vô thanh).

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/

  1. Kết thúc bằng âm hữu thanh, đuôi /ed/ được phát âm là âm hữu thanh /d/

Đối với những trường hợp còn lại (kết thúc bằng âm hữu thanh), đuôi /ed/ được phát âm là /d/.

TÌM HIỂU THÊM 

Trên đây là tổng hợp thông tin về quy tắc phát âm đuôi -ed mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn muốn có người cùng hành động trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay. 

Ms. Đinh Ngọc Ánh
Tác giả: Ms. Đinh Ngọc Ánh
  • Chứng chỉ TOEIC 945, VSTEP C1, PTE 76/90
  • Tốt nghiệp loại Giỏi, Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Đại học Ngoại ngữ (ĐHGQHN)
  • 6 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác