Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

CÁC TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÔN TRÙNG THƯỜNG GẶP

Thế giới tự nhiên vô cùng đa dạng, phong phú, đặc biệt là côn trùng. Tuy nhiên, các loại côn trùng được viết trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá về các từ vựng tiếng Anh về côn trùng ngay dưới đây.

1. Từ vựng tiếng Anh về côn trùng có cánh

- Butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ - bướm

- Moth /mɒθ/ - bướm đêm, sâu bướm

- Caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.əʳ/ - sâu bướm

- Giant water bug /ˈdʒaɪənt ˈwɔːtə bʌɡ/ - cà cuống

- Stink bug /stɪŋk bʌɡ/ - bọ xít

- Cicada /səˈkɑːdə/ - ve sầu

- Cockroach /ˈkɒk.rəʊtʃ/ - con gián

- Cricket /ˈkrɪk.ɪt/ - con dế

- Dragonfly /ˈdrægən flaɪ/ - chuồn chuồn

- Damselfly /ˈdæmzəl flaɪ/ - chuồn chuồn kim

- Firefly /ˈfaɪə flaɪ/ - đom đóm

- Fly /flaɪz/ - con ruồi

- Grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/ - châu chấu

- Bee /biː/ - con ong

- Wasp /wɒsp/ - ong bắp cày

- Termite /ˈtɜː.maɪt/ - con mối

- Mosquito /məˈskiː.təʊ/ - con muỗi

- Ladybug /ˈleɪ.di.bɜːd/ - con bọ rùa

- Beetle /ˈbiː.tļ/ - bọ cánh cứng

- Scarab beetle /ˈskærəb ˈbiː.tļ/ - bọ hung

- Mantis /ˈmæn.tɪs/ - con bọ ngựa

Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CON VẬT THÔNG DỤNG NHẤT

null

Từ vựng tiếng Anh về côn trùng có cánh

2. Từ vựng tiếng Anh về côn trùng không có cánh

- Ant /ænt/ - con kiến

- Fire ant /faɪə ænt/ - kiến lửa

- Rove beetle /rəʊv biːtl/ - kiến ba khoang

- Aphid /ˈeɪfɪd/ - con rệp cây

- Centipede /ˈsen.tɪ.piːd/ - con rết

- Millipede /ˈmɪləpiːd/ - con cuốn chiếu

- Spider /ˈspaɪ.dəʳ/ - nhện

- Cocoon /kəˈkuːn/ - kén

- Scorpion /ˈskɔː.pi.ən/ - bọ cạp

- Flea  /fliː/- con bọ chét

- Maggot /ˈmæɡət/ - con giòi

- Snail /sneɪl/ - ốc sên

- Slug /slʌɡ/ - sên nhớt

- Earthworm /ˈɜːθ wɜːm/ - giun đất

- Tapeworm /ˈteɪp wɜːm/ - sán dây

- Hookworm /hʊk wɜːm/ - giun móc

- Largeroundworm /lɑːdʒ raʊnd wɜːm/ - giun đũa

- Tick /tɪk/ - con bọ ve

- Louse /laʊs/ - con rận

Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP VỀ CHỦ ĐỀ THỂ THAO

null

Từ vựng tiếng Anh về côn trùng không có cánh

Xem thêm:  TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

3. Một số câu hay về côn trùng

Ngoài những từ vựng tiếng Anh về các loài côn trùng ở trên thì bạn có thể tham khảo thêm những đoạn văn hay về côn trùng dưới đây:

null

Một số câu hay về côn trùng

- If the plant is infected with herbivorous insects, the release of methyl salicylate may function as an aid in the recruitment of beneficial insects to kill the herbivorous insects: Nếu cây cối bị phá hoại bởi các loại côn trùng ăn cỏ, việc tiết ra methyl salicylate của cây sẽ giúp thu hút côn trùng có lợi để tiêu diệt côn trùng ăn cỏ.

- Even larger animals eat insects: Có những động vật lớn hơn cũng ăn côn trùng.

- Odonata is the order of insects that includes dragonflies and damselflies. These 2 types are often Confused with each other because they are very similar: Chuồn chuồn là một loại côn trùng, có cả chuồn chuồn ớt và chuồn chuồn kim. Hai loại này thường bị nhầm lẫn với nhau bởi chúng rất giống nhau.

- The insects are eaten by the frogs; the frogs are eaten by the snakes; the snakes are eaten by the eagles. Ếch ăn côn trùng, Rắn ăn ếch, Đại bàng lại ăn rắn.

- Wasp stings are serious, as I know to my cost:Theo kinh nghiệm quý báu của tôi, những nốt đốt của ong bắp cày rất nặng.

Xem thêm: 100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM THÔNG DỤNG

4. Đoạn văn miêu tả về côn trùng

Bài 1: Miêu tả tiếng côn trùng vào ban đêm

I was born and raised in a peaceful village, where insects are extremely diverse. Especially at night, the wind whistles through the window, mixed with the sound of insects. It is the sound of cicadas calling every summer, the sound of squawking in the fields or the sound of mosquitoes buzzing in the ears. It seems that this is the time when the other insects "active", all the sounds create the unique characteristics of the land here.

Dịch: 

Tôi sinh ra và lớn lên ở một làng quê yên bình, nơi mà các loại công trùng vô cùng đa dạng. Đặc biệt, mỗi lúc đêm về, tiếng gió rít qua ngoài cửa sổ, lẫn với đó là tiếng côn trùng kêu inh ỏi. Đó là tiếng ve kêu mỗi dịp hè về, là tiếng ếp vang ngoài ruộng đồng hay đâu đó là tiếng muỗi vo ve bên tai. Dường như đây mới là lúc những loại côn trùng kia "hoạt động", tất cả âm thanh tạo nên sự đặc trưng riêng của vùng đất nơi đây.

Bài 2: Miêu tả về con ong

Bees are very familiar insects to each of us. However, honey bees are different, they often live naturally in the forest, have double wings, thin and transparent. The tip of the bee's mouth has a long tongue to suck nectar, two long berries like a directional radar, leading the bees to find flowers and fly back to the hive. Bees usually have three pairs of legs, growing evenly on both sides, the body has horizontal rings. For the most part, bees live in swarms, which is a symbol of accumulation and diligence.

Dịch: 

Ong là loại côn trùng vô cùng quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Tuy nhiên ong mật thì khác, chúng thường sống tự nhiên trong rừng, có bộ cánh kép, mỏng và trong suốt. Đầu miệng của ong có lưỡi dài hút mật hoa, hai râu dài như rada định hướng, dẫn đàn ong tìm hoa và bay về tổ. Ong thường có ba đôi chân, mọc đều về hai phía, thân có các vòng ngang. Phần lớn, ong sống theo bầy đàn, là tượng trưng cho sự tích lũy và chuyên cần. 

Phía trên là toàn bộ từ vựng tiếng Anh về côn trùng để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh về từ vựng, cấu trúc mới nhất mỗi ngày nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác