Từ vựng khác nhau giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ

Trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ có khá nhiều điểm khác nhau, đặc biệt là từ vựng. Cùng khám phá 27 cặp từ vựng sau nhé !
 
từ vựng tiếng anh
 
1.     Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
 
2.     Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
 
3.     Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
 
4.     Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
 
5.     Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
 
6.     Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
 
7.     Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
 
8.     Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
 
9.     Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
 
10.   Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
 
11.   Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
 
12.   Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
 
13.   Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
 
14.   Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
 
15.   Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
 
16.   Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
 
17.   Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
 
18.   Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
 
19.   Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
 
20.   Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
 
21.   Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
 
22.   Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
 
23.   Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
 
24.   Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
 
25.   Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
 
26.   Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
 
27.   Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)
 
 
=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác