Tổng hợp các phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh chi tiết nhất
Mục lục [Ẩn]
- 1. Từ vựng các phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh
- 1.1. Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép cộng (Addition)
- 1.2 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép trừ (Subtraction)
- 1.3 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép nhân (Multiplication)
- 1.4 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép chia (Division)
- 2. Một số phép tính trong tiếng Anh khác
- 3. Bài tập về phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh
Các phép tính toán cơ bản cộng, trừ, nhân, chia là một phần kiến thức khá thú vị trong tiếng Anh. Trong bài viết này, Langmaster sẽ tổng hợp đầy đủ những từ vựng về phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh, cũng như cách đọc phép tính một cách chính xác để các bạn tham khảo nhé!
1. Từ vựng các phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh
Từ vựng về các phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh bao gồm:
1.1. Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép cộng (Addition)
Dấu cộng được gọi là plus sign, hay addition sign. Dấu bằng được gọi là equal sign, và kết quả của phép cộng (tổng) được gọi là sum.
Dưới đây là ví dụ về cách nói phép cộng trong tiếng Anh: 5 + 6 = 11
- Five plus six equals eleven.
- Five plus six is eleven.
- Five and six is eleven.
- Five and six makes eleven.
- Eleven is the sum of five and six.
- The addition of five and six is eleven.
- If you add five to six, you get eleven.
- When you add five and six, the sum is eleven.
Xem thêm: 10 sai lầm khi học từ vựng tiếng Anh nhất định bạn phải tránh

1.2 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép trừ (Subtraction)
Dấu trừ trong tiếng Anh được gọi là subtraction sign, hay minus sign. Kết quả của phép trừ hay hiệu được gọi là difference. Ví dụ một số cách nói phép trừ trong tiếng Anh: 6 - 5 = 1
- Six minus five equals one.
- Taking five away from six results in one.
- Subtracting five from six gives you one.
- If you subtract five from six, the difference is one.
- The difference between six and five is one.
Xem thêm: TOP 13 APP HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH MIỄN PHÍ HIỆU QUẢ HIỆN NAY

1.3 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép nhân (Multiplication)
Dấu nhân được gọi là multiplication sign hay times sign. Đặc biệt, tích trong phép nhân được gọi là product. Các cách đọc phép nhân khác nhau trong tiếng Anh:
Ví dụ: 6 x 2 = 12
- Six times two equals twelve.
- Six multiplied by two equals twelve.
- When you multiply six by two, you get twelve.
- Multiplying six by two gives you a product of twelve.
- The product of six and two is twelve.
Xem thêm: CÁCH HỌC 50 TỪ VỰNG TIẾNG ANH MỖI NGÀY HIỆU QUẢ NHỚ LÂU

1.4 Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép chia (Division)
Dấu chia được gọi là division sign, kết quả của phép chia hay thương được gọi là quotient. Ví dụ cách đọc phép chia trong tiếng Anh: 6 : 3 = 2
- If you divide six by three, you get two.
- Dividing six by three results in a quotient of two.
- The quotient of six divided by three is two.
- Six divided by three equals two.
Xem thêm: DIVIDED ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐẦY ĐỦ

2. Một số phép tính trong tiếng Anh khác
Ngoài phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh còn có một vài phép tính nâng cao khác bạn có thể tham khảo như:
Ký hiệu |
Tiếng Việt |
Cách đọc Tiếng Anh |
Ví dụ |
≠ |
không bằng |
not equal to |
1 + 2 ≠ 4 (1 plus 2 is not equal to 4.) |
≈ |
xấp xỉ |
almost equal to |
⁴√8 ≈ 1,68 (The fourth root of 8 is almost equal to 1,68.) |
> |
lớn hơn |
greater than |
7 > 2 (7 is greater than 2.) |
< |
bé hơn |
less than |
2 < 9 (2 is less than 9.) |
a² |
bình phương |
square |
3² = 9 (The square of 3 is 9.) |
a³ |
lập phương |
cube |
4³ = (The cube of 4 is 64.) |
√a |
căn bậc hai |
square root |
√4 = 2 (The square root of 4 is 2.) |
³√a |
căn bậc ba |
cube root |
³√8 = 2 (The cube root of 8 is 2.) |
ⁿ√a |
căn bậc n |
n-th root |
⁴√8 ≈ 1,68 (The fourth root of 8 is almost equal to 1,68.) |
aⁿ |
lũy thừa |
to the power of |
5⁴ = 625 (5 to the power of 4 is 625.) |
n! |
giai thừa |
factorial |
3! = 6 (6 is the factorial of 3.) |
|n| |
trị tuyệt đối |
absolute value |
|-5| = 5 (5 is the absolute value of -5.) |
% |
phần trăm |
percent |
90% (90 percent.) |
3. Bài tập về phép cộng trừ nhân chia tiếng Anh
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. Six from seventeen is ________.
A. nine
B. ten
C. eleven
D. seven
2. Twenty minus ________ equals ten.
A. ten
B. sixteen
C. fifteen
D. seventeen
3. ________ from ten is five.
A. five
B. seven
C. six
D. four
4. Nine ________ eleven is two.
A. plus
B. and
C. minus
D. from
5. Ten minus six ________ four.
A. equals
B. are
C. divides
D. makes
6. Ten plus four equals ________.
A. eleven
B. sixteen
C. fourteen
D. fifteen
7. You’ll get five if you ___ ten by two.
A. divide
B. plus
C. minus
D. times
8. Nineteen ________ eight equals eleven.
A. plus
B. and
C. minus
D. from
9. Ten minus three equals ________.
A. four
B. five
C. three
D. seven
10. ________ from seventeen is three.
A. ten
B. sixteen
C. fourteen
D. fifteen
Đáp án:
1.C
2.A
3.A
4.D
5.A
6.C
7.A
8.C
9.D
10.C
Bài tập 2. Điền đáp án chính xác vào các phép tính cộng trừ nhân chia tiếng Anh
- Four subtracted from six equals _______.
- ______ is the product of four times four.
- Eighteen plus (and) ______ makes twenty-six.
- ______ multiplied by seven equals seven.
- Eleven divided by itself equals _______.
Đáp án:
- two
- Sixteen
- eight
- One
- one
Bài tập 3. Điền plus, minus, divide hoặc multiply vào chỗ trống
- Eleven ___ eight equals nineteen.
- You’ll get five if you ___ fifteen by three.
- ___ two by three and you’ll get six.
- Seven ___ seven equals zero.
- Six ___ seven makes thirteen.
Đáp án:
- plus
- divide
- Multiply
- minus
- plus
Bài tập 4. Sửa lỗi sai trong cách diễn đạt các câu sau
- Five subtract from seven equals two.
- Sixteen is the sum of four times four.
- Eighteen times five makes twenty-three.
- One multiplied from nine equals nine.
- Ten divide by itself equals one.
Đáp án:
- subtracted
- the sum → the product
- times → plus
- from → by
- divide → divided
Vậy là, chỉ cần nắm được các từ vựng và cách đọc chính xác, bạn sẽ không gặp quá nhiều khó khăn với các phép tính cộng trừ nhân chia tiếng Anh. Ngoài ra, với những ai đi làm bận rộn không có thời gian, các bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm của Langmaster để cải thiện ngoại ngữ.
Với hệ thống kiến thức được chọn lọc, sắp xếp phù hợp với năng lực học viên kết hợp kinh nghiệm giảng dạy từ đội ngũ giáo viên Langmaster, khóa học này sẽ là chìa khóa giúp bạn giỏi tiếng Anh và đạt sự thăng tiến trong sự nghiệp. Nhanh tay liên hệ ngay với số hotline của Langmaster để nhận tư vấn miễn phí nhé!
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí