10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc so sánh hơn được tạo thành khi chúng ta muốn so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật, sự việc với nhau. Câu so sánh hơn sẽ bắt buộc bao gồm tính từ (hoặc trạng từ).

Cấu trúc so sánh hơn có nhiều dạng và được quyết định bởi tính từ (hoặc trạng từ) có trong câu đó. Cụ thể hơn, sẽ có sự khác nhau trong cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài.

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

1. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) ngắn.

1.1. Cấu trúc và cách dùng

Tính từ ngắn là những từ chỉ có 1 âm tiết hoặc những từ có 2 âm tiết nhưng có kết thúc bằng các đuôi như -er, -le, -ow, -et.

Ví dụ: long, short, low, hot, late, clever, smart, big, tall,...

  • Công thức chung: S + V + Adj/Adv ngắn + er + than + O

Ví dụ: 

- Jane is taller than Mie. Jane cao hơn Mie

- My brother is fatter than my sister. Anh trai tôi thì béo hơn chị gái tôi

- My mom is older than my dad. Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi

1.2. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Những tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er. 

Ví dụ:

tiny → tinier

easy → easier

crazy → crazier

lucky → luckier

sexy → sexier

Những tính từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er.

Ví dụ: 

Big → bigger 

Fat → fatte

Sad → sadder

Một số các từ có dạng so sánh hơn đặc biệt bất quy tắc như sau:

Good → Better

Bad → Worse 

Far → Farther/further

Much/many → More

Little → Less

Old → Older/elder

null

Xem thêm:

=> BẠN ĐÃ NẮM RÕ CẤU TRÚC CÂU WISH (ĐIỀU ƯỚC) TRONG TIẾNG ANH CHƯA

=> CÁC CẤU TRÚC CÂU CẢM THÁN THÔNG DỤNG NHẤT VỚI WHAT, HOW, SO, SUCH

=> 3 DẠNG CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI

2. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) dài.

2.1. Cấu trúc và cách dùng

Trái với tính từ ngắn, tính từ dài sẽ là những từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: humorous, adorable, handsome, creative, careful, careless, thoughtful,...

Công thức chung: S + V + more + Adj/Adv dài + than + O

Ví dụ: 

- Jane is more humorous than Mie. Jane hài hước hơn Mie.

- My mom is more careful than my dad. Mẹ tôi cẩn thận hơn bố tôi.

- I am more thoughtful than my brother. Tôi chu đáo hơn so với anh trai tôi.

2.2. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Những trạng từ 2 âm tiết mà kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more để tạo cấu trúc so sánh hơn.

Ví dụ:

likely → more likely

sadly → more sadly 

boldly → more boldy

coldly → more coldly

Thêm far, much, a lot trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh.

Ví dụ: 

- Cherries are much more expensive than apples. Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều.

- Elephant is a lot bigger than ant. Voi thì to hơn kiến rất nhiều.


null

Xem thêm: 

=> CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ NHẤT

=> TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ

=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

3. Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh

3.1. Cấu trúc so sánh hơn kiểu bội số

Đây là cấu trúc so sánh nhằm miêu tả vật A hơn vật B bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...

  • Công thức chung: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ: 

- Their house is twice as big as ours. Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi.

- My sister’s hair is three times as long as mine. Tóc chị gái tôi dài gấp 3 lần tóc tôi.

- Fuel these days is twice as expensive as it was a few years ago. Nhiên liệu những ngày gần đây đắt gấp đôi hồi năm ngoái.


null

3.2. Cấu trúc so sánh hơn - “càng - càng”

Đây là cấu trúc so sánh mang ý nghĩa cấp tiến, càng A thì càng B.

  • Công thức chung: so sánh hơn + so sánh hơn

Ví dụ: 

- The more the merrier! Càng đông thì càng vui

- The hotter the weather is, the worse I feel. Thời tiết càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.

- The more careless you are, the more mistakes you make. Bạn càng bất cẩn thì bạn càng mắc nhiều lỗi.


null

4. Bài tập về cấu trúc so sánh hơn và đáp án

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn

  1. Mom’s watch is ____ than mine. (expensive)

  1. She is now living in a _____ villa than her old one. (beautiful)

  1. Andy plays tennis _____ than Nadal. (good)

  1. These luggages are _______ than mine. (heavy)

  1. She runs _______ than her brother. (quick)

  1. Mie is _____ than Jane but _____ than Sophia (tall/short)

  1. Kyle reads _____ books than Daniel. (many)

  1. Paris is _____ as _____ as London. (twice/far)

  1. My brother is 3 years ______ than me. (old)

  1. This movie is ______ than the one I saw last night. (bad)

  1. I speak English _____ now than two years ago. (fluently)

  1. Could you please write ______? (clearly)

  1. Ulsan Bolt can run ______ than anyone. (fast)

  1. Our team played _______ than they did. (good)

  1. He has been working _______ than ever before. (hard)

Đáp án

1 - more expensive

2 - more beautiful

3 - better

4 - heavier

5 - more quickly

6 - taller - shorter

7 - more

8 - twice/far

9 -  older

10 - worse

11 - more fluently

12 - more clearly

13 - faster

14 - better

15 - harder

Bài tập 2: Viết các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn với từ gợi ý

  1. James/ handsome/ his friend.

  1. Used cars/ much/ cheap/ new ones.

  1. More/ he/ eat/ fat/ he/ become.

  1. The weather today/ warm/ yesterday.

  1. Math/ difficult/ English.

Đáp án:

1 -  James is more handsome than his friend.

2 - Used cars are much cheaper than new ones.

3 - The more he eats, the fatter he becomes.

4 - The weather today is warmer than yesterday.

5 - Math is more difficult than English.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster