REVIEW TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI CÓ TỐT KHÔNG? MỚI NHẤT

Một trong những cột mốc quan trọng nhất của các sĩ tử đó là việc chọn trường, chọn ngành. Vậy bạn đã chọn cho mình ngôi trường nào rồi? Hôm nay hãy cùng  Langmaster tìm hiểu những thông tin, kiến thức về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở bài viết bên dưới nhé!

A. Tổng quan về trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU - Hanoi Metropolitan University)
  • Địa chỉ: 
  1. Trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  2. Cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
  3. Cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: HNM
  • Website: http://hnmu.edu.vn/
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@daihocthudo.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/
  • Hotline tuyển sinh: 0986.735.046 - 0986.735.072

null

2. Lịch sử hình thành và phát triển

Trường có tiền thân từ trường Sư phạm Trung, Sơ cấp Hà Nội thành lập 6/10/1959. Ban đầu từ năm học 1969 - 1970, trường có tên là trường Sư phạm cấp II Hà Nội. Ngày 21/3/1978, trường được đổi tên là trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. 

Ngày 31/12/2014, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định nâng cấp thành trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Sau đó, vào ngày 26/12/2016 UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, đây là một dấu mốc mới cho sự phát triển của trường.

3. Mục tiêu phát triển

Mục tiêu phát triển của trường Đại học Thủ đô Hà Nội là không ngừng phấn đấu để có thể trở thành đơn vị đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có uy tín cao trong khu vực và thế giới. HNMU có quy mô đa lĩnh vực, đa ngành và đa trình độ. Trường chú trọng vào đào tạo nhân lực và chuyển giao công nghệ để đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô nói riêng và của đất nước nói chung.

B. Review về trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội được nhìn nhận là một trong những trường đào tạo uy tín, chất lượng với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, ký túc xá hiện đại và mức giá học phí vừa phải. 

1. Đội ngũ giảng viên nhiệt huyết và thân thiện

Hiện tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội có 206 giảng viên cơ hữu, trong đó có: 

  • 6 Phó Giáo sư
  • 61 Tiến sĩ
  • 168 Thạc sĩ
  • 7 Giảng viên có trình độ Đại học. 

Đội ngũ giảng viên của trường vừa thân thiện, vừa nhiệt huyết và không ngừng tăng lên về số lượng cũng như chất lượng về nghiệp vụ, trình độ và các kỹ năng ngoại ngữ và tin học.

null

2. Cơ sở vật chất rộng lớn, hiện đại

Trường có cơ sở vật chất rộng lớn, hiện đại và sạch đẹp với diện tích 10,1ha bao gồm 199 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 9 thư viện và trung tâm học liệu, 37 phòng thí nghiệm, thực hành.

Dưới đây là một số phòng thí nghiệm, thực hành nổi bật của trường Đại học Thủ đô Hà Nội:

  • Phòng thí nghiệm bộ môn Sinh học
  • Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
  • Phòng thực hành mô phỏng đào tạo Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Phòng thực hành mạng
  • Phòng thí nghiệm bộ môn Vật lý
  • Phòng thực hành Tin học
  • Phòng thực hành, thí nghiệm Công nghệ môi trường
  • Phòng thực hành điện lạnh
  • Phòng thí nghiệm bộ môn Hóa học
  • Phòng thực hành ô tô
  • Phòng thực hành điện – điện tử
  • Phòng thực hành hàn
  • Phòng thực hành lữ hành
  • Phòng thực hành bàn, bar
  • Phòng thực hành lễ tân

3. Ký túc xá hiện đại và khang trang

Ký túc xá cho sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội hiện đại và khang trang với 2 cơ sở.

  • Ký túc xá cơ sở 1: Ở quận Cầu Giấy với 46 phòng, mỗi phòng ở 8 sinh viên, được xây dựng khép kín, đầy đủ điện nước để phục vụ cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, học viên của trường. Có thể chứa hơn 300 người.
  • Ký túc xá cơ sở 2: Ở Vĩnh Phúc với 26 phòng, mỗi phòng ở khoảng  8 - 10 sinh viên, là công trình khép kín, rất khang trang và sạch sẽ. Bên cạnh đó còn có hệ thống dịch vụ để đáp ứng các nhu cầu đời sống cho SV như: Nhà gửi xe, máy nước giải khát, căng tin, tạp hóa, nhà ăn tập thể đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm để phục vụ cho sinh viên.

null

4. Học phí hợp lý

Học phí các ngành của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trong năm 2023 như sau:

  • Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 1.370.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 1.370.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 1.470.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y: 1.570.000 VNĐ/tháng
  • Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 1.320.000 VNĐ/ tháng.

Học phí HNMU dự kiến của năm 2024 sẽ tăng 10% so với năm 2023. Có nghĩa là mức học phí của trường Đại học Thủ đô Hà Nội sẽ tăng lên khoảng 137.000-157.000 VND cho một tháng so với mức học phí của năm 2022.

C. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Đối tượng tuyển sinh

Nhà trường thực hiện tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT trong toàn quốc ở tất cả các ngành đào tạo.

Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định của nhà nước.

2. Phương thức tuyển sinh

Trong năm 2023, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội sẽ triển khai các phương thức tuyển sinh sau:

  • Xét tuyển dựa theo chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương còn hạn sử dụng
  • Xét tuyển kết hợp kết quả học tập học kì 1 lớp 12 bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu TDTT (Áp dụng cho môn giáo dục thể chất.)
  • Xét tuyển dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Xét học bạ THPT
  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

null

3. Các ngành đào tạo của Đại học thủ đô Hà Nội

Ngành Luật

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D66, D01, D78
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 40
  2. Theo phương thức khác: 40

Ngành Chính trị học

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D66, D78
  • Mã ngành: 7310201
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 20
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Quản lý giáo dục

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78, D14
  • Mã ngành: 7140114
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 20
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Công tác xã hội

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78, D14
  • Mã ngành: 7760101
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 20
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D15, D78
  • Mã ngành: 7810201
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 60
  2. Theo phương thức khác: 60

Ngành Quản trị khách sạn

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D15, D78
  • Mã ngành: 7810201
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 80
  2. Theo phương thức khác: 80

Ngành Giáo dục đặc biệt

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C00, D78, D14
  • Mã ngành: 7140203
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 20
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Việt Nam học

  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D15, D78
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 35
  2. Theo phương thức khác: 35

Ngành Quản trị kinh doanh

  • Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96
  • Mã ngành: 7340101
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 40
  2. Theo phương thức khác: 30 

Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

  • Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96
  • Mã ngành: 7510605 
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 40
  2. Theo phương thức khác: 40

Ngành Quản lý công 4

  • Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96 
  • Mã ngành: 7340403
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 20
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Ngôn ngữ Anh

  • Tổ hợp xét tuyển:  D01, D14, D15, D78
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 60
  2. Theo phương thức khác: 35

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78
  • Mã ngành: 7220204
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 60
  2. Theo phương thức khác: 30

Ngành Sư phạm Toán học 

  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D90
  • Mã ngành: 7140209
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 80
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Sư phạm Vật lý

  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D90
  • Mã ngành: 7140211 
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 15
  2. Theo phương thức khác: 15

Ngành Sư phạm Ngữ văn

  • Tổ hợp xét tuyển:  D01, D14, D15, D78
  • Mã ngành: 7140217
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 80
  2. Theo phương thức khác: 20

Ngành Sư phạm Lịch sử 

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78
  • Mã ngành: 7140218
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 15
  2. Theo phương thức khác: 15

Ngành Giáo dục công dân 

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78
  • Mã ngành: 7140204
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 15
  2. Theo phương thức khác: 15

Ngành Giáo dục Mầm non 

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D96, D78
  • Mã ngành: 7140201
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 40
  2. Theo phương thức khác: 40

Ngành Giáo dục Tiểu học

  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D72, D96
  • Mã ngành: 7140202
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 120
  2. Theo phương thức khác: 40

Ngành Công nghệ thông tin

  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
  • Mã ngành: 7480201
  • Chỉ tiêu:
  1. Theo kết quả thi THPT: 40
  2. Theo phương thức khác: 40

Ngành Toán ứng dụng

  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
  • Mã ngành: 7460112
  • Chỉ tiêu: 
  1. Theo kết quả thi THPT: 15
  2. Theo phương thức khác: 15

4. Điểm chuẩn của Đại học Thủ đô Hà Nội

Điểm chuẩn tốt nghiệp THPT 2022-2023:

  • Quản lý giáo dục: 32
  • Chính trị học: 30.5
  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 30.35
  • Quản trị khách sạn: 29.65
  • Ngôn ngữ Trung Quốc: 33.02
  • Sư phạm Vật lý: 29.87
  • Công tác xã hội: 29.88
  • Giáo dục đặc biệt: 33.5
  • Luật: 33.93
  • Việt Nam học: 24.6
  • Quản trị kinh doanh: 31.53
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 32.78
  • Quản lý công: 25
  • Ngôn ngữ Anh: 33.4
  • Giáo dục công dân: 30.57
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường: 25
  • Giáo dục thể chất: 29
  • Sư phạm Toán học: 33.95
  • Giáo dục Mầm non: 30.12
  • Giáo dục Tiểu học: 33.7
  • Toán ứng dụng: 30.43
  • Công nghệ thông tin: 32.38
  • Sư phạm Ngữ văn: 33.93
  • Sư phạm Lịch sử: 36

Hy vọng với những thông tin mà Langmaster đã chia sẻ về trường Đại học Thủ đô Hà Nội ở bài viết trên, các bạn đọc có thể hiểu rõ hơn và từ đó đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất cho bản thân.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác