HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Những câu nói phổ biến hàng ngày (Phần 3)

Mục lục [Ẩn]

Phần 3 của bài hoc tieng Anh những câu nói phổ biến hàng ngày sẽ giới thiệu tới các bạn các cụm từ như "I can't make it.",  "You can never tell". "I won't buy your story.", "It hurts like hell!", "It can't be helped.", "Sorry to bother you.", "Sorry to have bothered you."
 
hoc tiếng anh
 
 
1.     I can't make it. ----->  tớ không thể làm nổi; không thể đến...
 
2.     You can never tell. ----->  bạn có thể không bao giờ đoán ra được ...
 
3.     I won't buy your story. ----->  Tớ sẽ không tin chuyện của bạn ...
 
4.     It hurts like hell! ----->  Chửi thề ...Đau thấu xương !...
 
5.     It can't be helped. ----->  Nó không thể giúp được ...
 
6.     Sorry to bother you. ----->  Xin lỗi làm phiền bạn ...
 
7.     Sorry to have bothered you. ----->  Xin lỗi tớ PHẢI làm phiền bạn ...
 
8.     I'm always punctual. ----->  tớ luôn luôn đúng giờ ...kịp lúc ...
 
9.     You may leave it to me. ----->  Bạn có thể để nó cho tớ ... phó mặt cho tớ...
 
10.   I wish I could. ----->  Tớ mong ước tớ có thể ...
 
11.   What's the rush? ----->  Gì mà vội thế ? ...
 
12.   What's so funny ----->  Gì mà buồn cười ?
 
13.   I couldn't agree more. ----->  Tớ không thể đồng ý hơn - câu này phải hiểu là "tôi đồng ý như thế "
 
14.   Stay out of this matter, please. ----->  Làm ơn đừng có nhúng tay vào chuyện này ...
 
15.   Don't just shake you head. ----->  Làm gì đi chứ ! sao lại chỉ lắc đầu ...
 
16.   Don't jump to conclusions. ----->  Đừng có vội kết luận ...
 
17.   That was a lousy movie. ----->  Đó là một cuốn Phim dỡ ẹt ... !!!
 
18.   Have you thought about staying home? ----->  Bạn có nghĩ là ở nhà không ? ...
 
19.   I'll come. I give you my word. ----->  Tớ sẽ tới ... Tớ giữ lời với bạn ...hứa mà ! ..
 
20.   I swear I'll never tell anyone. ----->  Tớ thề , sẽ không nói cho ai ...
 
21.   I'll make it up to you. ----->  đây là một câu nói gần như muốn chuộc tội - Tớ sẽ làm bất cứ gì bạn muốn ...
 
22.   I'm very / terribly awfully / extremely sorry. ----->  3 câu nói này đều giống như : Tớ ngàn lần xin lỗi ...
 
23.   Forgive me for breaking my promise. ----->  Tha cho Tớ vì tớ đã thất hứa ...
 
24.   Let's forgive and forget. ----->  Hãy tha thứ và quên đi ...
 
25.   I've heard so much about you! ----->  Tớ nghe nói về bạn khá nhiều ! ...
 
26.   Don't underestimate me. ----->  Đừng đánh giá tớ thấp ...
 
27.   She gives me a headache. ----->  Nàng đã làm tôi nhức đầu ...
 
28.   It's very annoying. ----->  Nó quá bực mình ...
 
29.   He often fails to keep his word. ----->  Anh ta thường không giữ lời hứa ...
 
30.   You made me feel ashamed of myself. ----->  Bạn đã làm làm tớ tự cảm thấy xấu hổ ...
 
31.   I hope it turns out all right. ----->  Tớ hy vọng nó sẽ trở nên sẽ tốt ...
 
32.   I can't handle this alone. ----->  Tớ không thể gánh chịu ... làm một mình ...
 
33.   How long will it take to have this radio fixed? ----->  Come to me if you're in any difficulty.
 
34.   Who do you think you are? ----->  Câu này là câu dạy khôn - Mày nghĩ mày là ai ? ...
 
35.   You're wasting you breath. ----->  Bạn đang hao hơi vô ích ...
 
36.   It doesn't seem like that. ----->  Idiom - câu này phải hiểu là "dường như nó không giống như thế "...
 
37.   Don't get on my nerves! ----->  Đừng làm tớ phải nổi giận !
 
38.   Everything will be fine. ----->  Mọi thứ sẽ tốt ...
 
39.   I'll be ready in a few minutes. ----->  Tớ sẽ chuẩn bị xong trong vài phút ...
 
40.   I wonder what happened to him. ----->  Tớ không biết việc gì đã xảy đến với anh ấy ...
 
41.   You are just trying to save face. ----->  Bạn chỉ cố gắng giử thể diện - câu này nên nghĩ là cố che dấu cái xấu
 
42.   His argument doesn't hold water. ----->  Đây là một Idiom "Hold water" có nghĩa là không giữ được nước nhưng nghĩa thực là tranh cải của bạn không thấm thía gì ... không tới đâu
 
43.   Your face tells it all. ----->  xem mặt đặt tên ... Khuôn mặt bạn nó nói lên cả ...
 
44.   The days are getting longer. ----->  Ngày bắt đầu dài hơn ...
 
45.   You've got to do something. ----->  Bạn phải làm một điều gì đó - câu này nên hiểu là bạn phải can thiệp vào ...
 
46.   I hope this will teach you a lesson. ----->  Hy vọng việc này sẽ dạy cho bạn một bài học ..
 
47.   I feel younger than ever. ----->  Tớ cảm thấy trẻ lại hơn bao giờ hết ...
 
48.   It's a hard job, but I hope he can make it. ----->  Đấy là công việc cực nhọc, nhưng tớ hy vọng anh ấy sẽ cam nổi ...
 
49.   Don't look wise. ----->  đừng làm khôn ...
 
50.   How long will it take to have this radio fixed? ----->  bao lâu thì thì sẽ sửa xong cái đài này ?...
 
51.   Come to me if you're in any difficulty. ----->  Đến với tớ nếu bạn gặp trục trặc ..
 
52.   I'm afraid all my efforts were in vain. ----->  Tớ e sợ rằng mọi nổ lực của tớ đã vô hiệu quả ...
 
53.   What happened to your memory? ----->  Gì đã xãy ra với bộ nhớ của mày ? ...
 
54.   You're going too far! ----->  Mày quá trớn rồi đất ! ...
 
55.   Don't bury your head in the sand. ----->  Idiom - Đừng làm chim đà điểu ... giả đò chui đầu vào cát - Né tránh việc sai quấy do mình làm ra ...
 
56.   I have no other choice. ----->  Tớ không có sự lưa chọn ...
 
57.   I don't have the nerve to do it. ----->  Tớ không cả gan làm nó ...
 
58.   It's a matter of life and death. ----->  Đấy là vấn đề sinh tử ...
 
59.   Nothing works. ----->  Vô ích ...
 
60.   Money will come and go. ----->  Tiền đến và đi ...
 
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác