TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ THI B1 CAMBRIDGE

Ắt hẳn ai đã và đang học tiếng Anh cũng đều biết đến chứng chỉ Cambridge - một trong những chứng chỉ phổ biến nhất hiện nay. Nếu bạn đang muốn sở hữu chứng chỉ Cambridge để chứng minh khả năng ngoại ngữ của bản thân nhưng vẫn chưa biết nên ôn những gì và ôn từ đâu ? Hãy cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster cùng tìm hiểu về cấu trúc đề thi B1 Cambridge qua bài viết dưới đây nhé!

1. Khái quát về kỳ thi B1 Cambridge 

Khái quát về kỳ thi B1 Cambridge

Kỳ thi B1 Cambridge hay còn gọi là B1 Preliminary, PET - là kỳ thi tiếng Anh quốc tế được tổ chức bởi Cambridge Assessment English. Chứng chỉ được nhận sau khi vượt qua kỳ thi là một trong những chứng chỉ quốc tế phổ biến nhất hiện nay và đã được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ cơ bản cho các mục đích học tập, nghề nghiệp hoặc giao tiếp hàng ngày.

Chứng chỉ B1 Cambridge (PET) tương đương với bậc 3 trong khung tham chiếu tiếng Anh Châu Âu (CEFR - Common European Framework of Reference for Languages). Khung tham chiếu này chia thành 6 cấp độ từ A1 đến C2 và B1 là mức độ "Independent User”, nghĩa là người học có khả năng sử dụng tiếng Anh để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ BẰNG B1 TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT

=> TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ BẰNG B2 TIẾNG ANH

2. Đối tượng phù hợp 

  • Những người mới học tiếng Anh và muốn đạt được một mức độ cơ bản để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày như mua sắm, du lịch, hay gặp gỡ bạn bè quốc tế.
  • Sinh viên không chuyên ngành tiếng Anh sở hữu chứng chỉ cho mục đích tốt nghiệp đại học hoặc nghiên cứu sinh chuẩn bị tốt nghiệp cao học.
  • Người tìm việc muốn nâng cao khả năng tiếng Anh để cạnh tranh tốt hơn với các ứng cử viên khác trong thị trường lao động.
  • Người dự định du học tại các trường đại học hoặc tổ chức đào tạo quốc tế hoặc xin visa đi nước ngoài.
  • Nhân viên văn phòng muốn chứng minh khả năng tiếng Anh để đề xuất nâng lương.

3. Cấu trúc đề thi B1 Tiếng Anh Cambridge 

Kỳ thi chứng chỉ B1 Cambridge bao gồm bốn kỹ năng chính: Nghe (Listening), Đọc (Reading), Viết (Writing), và Nói (Speaking). Thí sinh sẽ làm các bài thi liên quan đến 4 kỹ năng để chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh toàn diện. Nếu thí sinh đạt được điểm đủ, họ sẽ nhận được chứng chỉ B1 Preliminary.

Cấu trúc đề thi B1 chi tiết như sau: 

3.1 Bài thi Reading (Đọc)

Mục đích của phần thi này là kiểm tra khả năng đọc và hiểu các văn bản tiếng Anh thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan đến các tình huống thực tế hàng ngày và công việc cơ bản.

Thời gian làm bài: 45 phút

Số phần thi: 6 part

Số câu hỏi: 32 câu hỏi.

Tổng số điểm: 32 điểm. 

  • Part 1 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 5 thông báo, tin nhắn, các văn bản ngắn trong thực tế, sau đó tìm nội dung chính và trả lời 5 câu hỏi liên quan. 

Ví dụ Part 1 phần thi Reading

  • Part 2 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 5 đoạn văn miêu tả về người cùng 8 đoạn văn ngắn khác về 1 chủ đề cụ thể, sau đó nối đoạn văn miêu tả và đoạn văn ngắn với nhau sao cho phù hợp.

Ví dụ Part 2 phần thi Reading

  • Part 3 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài, sau đó trả lời 5 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn.

Ví dụ Part 3 phần thi Reading

  • Part 4 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 5 câu bỏ trống và 8 câu trả lời đã cho sẵn. Sau khi đọc và nắm ý chính, thí sinh chọn 5 câu phù hợp để điền vào chỗ trống.

Ví dụ Part 4 phần thi Reading

  • Part 5 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 6 từ bỏ trống và mỗi từ sẽ có 4 lựa chọn. Thí sinh chọn 1 trong 4 lựa chọn để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.

Ví dụ Part 5 phần thi Reading

  • Part 6 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 5 từ bỏ trống, sau đó thí sinh điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.

Ví dụ Part 6 phần thi Reading

3.2 Bài thi Writing (Viết)

Mục đích của phần thi này là kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ, xây dựng nội dung và sắp xếp cấu trúc các loại văn bản phổ biến trong các tình huống thực tế thường ngày.

Thời gian làm bài: 45 phút

Số phần thi: 2 part

Số câu hỏi: 3 câu hỏi.

Tổng số điểm: 40 điểm. 

  • Part 1 (1 câu hỏi 20 điểm): Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 100 từ để trả lời email, ghi chú đã cho. 

Ví dụ Part 1 phần thi Writing

  • Part 2 (2 câu hỏi, mỗi câu 10 điểm): 1 câu hỏi viết 1 bài báo ngắn khoảng 100 chữ về chủ đề đã cho và 1 câu hỏi viết 1 câu chuyện ngắn khoảng 100 chữ về chủ đề đã cho.

Ví dụ Part 2 phần thi Writing

Xem thêm: GIẢI ĐÁP TẤT TẦN TẬT THẮC MẮC LIÊN QUAN ĐẾN BẰNG A2 TIẾNG ANH

3.3 Bài thi Listening (Nghe)

Mục đích của phần thi này là đánh giá khả năng lắng nghe, nhận biết và hiểu các thông tin tiếng Anh của thí sinh một cách hiệu quả trong các tình huống giao tiếp hàng ngày và công việc cơ bản.

Thời gian làm bài: 35 phút

Số phần thi: 4 part

Số câu hỏi: 25 câu hỏi.

Tổng số điểm: 25 điểm.

  • Part 1 (7 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Mỗi câu hỏi thí sinh sẽ được nghe 1 đoạn hội thoại ngắn, sau đó đọc kỹ câu hỏi và chọn 1 trong 3 đáp án có bức tranh trùng khớp với nội dung hội thoại. 

Ví dụ Part 1 phần thi Listening

  • Part 2 ( 6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Mỗi câu hỏi thí sinh sẽ được nghe 1 đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn, sau đó chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi.

Ví dụ Part 2 phần thi Listening

  • Part 3 ( 6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh sẽ được nghe một đoạn văn ngắn và từ phù hợp vào 6 chỗ trống.

Ví dụ Part 3 phần thi Listening

  • Part 4 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh sẽ được một bài phỏng vấn ngắn sau đó chọn 1 trong 3 lựa chọn để trả lời chính xác 6 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã nghe.

Ví dụ Part 4 phần thi Listening

3.4 Bài thi Speaking (Nói)

Mục đích của phần thi này là để đánh giá khả năng của thí sinh trong giao tiếp, diễn đạt ý kiến, ý tưởng và trình bày thông tin một cách rõ ràng, hiệu quả về các vấn đề đa dạng như công việc, học tập và cuộc sống hàng ngày.

Thời gian làm bài: 12 phút

Số phần thi: 4 part.

Tổng số điểm: 30 điểm.

  • Part 1 (2-3 phút): Thí sinh sẽ trả lời một vài câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân.

Ví dụ Part 1phần thi Speaking

  • Part 2 (2-3 phút): Giám khảo sẽ đưa cho mỗi thí sinh 1 bức tranh và thí sinh phải mô tả bức tranh theo cảm nhận cá nhân. 

Ví dụ Part 2 phần thi Speaking

  • Part 3 (2 phút): Giám khảo sẽ đưa 1 tình huống giả định, từng cặp thí sinh sẽ thảo luận và trình bày quan điểm về vấn đề được đề cập trong tình huống đó. 
  • Part 4 (4 phút): Thí sinh thảo luận về những điều thích, không thích, thói quen hoặc kinh nghiệm của bản thân. 

Ví dụ Part 3+4 phần thi Speaking

Xem thêm: LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH B1 HIỆU QUẢ, CHI TIẾT NHẤT

4. Thang điểm bài thi B1 Cambridge

Bài thi Reading

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được cộng 1 điểm. Tổng số điểm của phần thi Reading là 32 điểm.

Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Reading tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:

Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Reading

Ví dụ: Thí sinh làm đúng 26/32 tương ứng 26 điểm Practice test score. Dựa vào bảng quy đổi, phần thi Reading thí sinh đạt trong khoảng 141 -159 điểm. Các phần thi Writing, Listening, Writing cũng được theo cách quy đổi tương tự nhưng khác khoảng điểm.

Lưu ý: Cambridge chỉ cung cấp bảng quy đổi theo khoảng điểm. 

Bài thi Writing

Tiêu chí đánh giá: 

  • Nội dung
  • Cách diễn đạt 
  • Cách sắp xếp cấu trúc 
  • Cách sử dụng ngôn ngữ 

Mỗi tiêu chí được chấm theo số điểm từ 0-5.

Lưu ý: Chỉ chấp nhận điểm chẵn, không chấm điểm rưỡi (3,5; 4,5…)

Tổng số điểm tối đa của phần thi Writing là 40 điểm.

Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Writing tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:

Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Writing

Bài thi Listening

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được cộng 1 điểm. Tổng số điểm của phần thi Reading là 25 điểm.

Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Listening tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:

Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Listening

Bài thi Speaking

Tiêu chí đánh giá:

  • Từ vựng và ngữ pháp (Vocabulary và Grammar): Khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và vốn từ. Giám khảo không yêu cầu mức độ chính xác 100% nhưng sẽ cân nhắc việc mắc lỗi có ảnh hưởng tới việc nội dung được truyền tải khi giao tiếp hay không.
  • Phát âm (Pronunciation): Kỹ năng phát âm về nguyên âm, phụ âm, trọng âm và ngữ điệu chuẩn xác, dễ nghe. 
  • Tương tác (Interactive Communication): Khả năng tự tin giao tiếp, trao đổi với bạn cặp khi trình bày quan điểm, ý kiến, trả lời và đặt câu hỏi.

Tổng số điểm tối đa của phần thi Writing là 30 điểm. 

Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Listening tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:

Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Speaking 

Tổng điểm bài thi 

Điểm số Practice Test Score của mỗi phần thi sẽ được quy đổi sang điểm Cambridge English Scale Score dựa bảng quy đổi và cấp độ CEFR.

Kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi B1 Cambridge là điểm trung bình của 4 bài thi Reading, Writing, Listening và Speaking. Sau đó dựa theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR để đánh giá trình độ của thí sinh thông qua bài thi. 

Theo bảng Statement of Results của Cambridge, kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR như sau:

Bảng Statement of Results của Cambridge

Như vậy có thể thấy rằng, trình độ của thí sinh sẽ được công nhận nếu đạt số điểm như sau:

  • Đạt 160 - 170 điểm: Thí sinh đạt trình độ B2.
  • Đạt 140 - 159 điểm: Thí sinh đạt trình độ B1
  • Đạt dưới 140 điểm: Thí sinh không đạt trình độ B1, công nhận đạt trình độ A2.

Lưu ý: Nếu đạt số điểm từ 140 trở lên thí sinh sẽ nhận Phiếu điểm và chứng chỉ công nhận đạt trình độ B1. Còn nếu chỉ đạt từ 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 nên chỉ được nhận Phiếu điểm. 

TÌM HIỂU THÊM 

KẾT LUẬN  

Trên đây là thông tin về cấu trúc đề thi B1 Cambridge mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra nếu bạn muốn có người cùng đồng hành ôn luyện để sớm sở hữu chứng chỉ tiếng Anh này với số điểm cao, hãy đăng ký tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay.. 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác