HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

10 cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Mục lục [Ẩn]

Trước hết để hoc tieng Anh, bạn phải phân biệt được các cặp từ, bạn phải biết rõ từ đó thuộc loại từ nào (danh từ, động từ, tính từ, giới từ…). Và bạn cũng nên nhớ rằng một từ thì có thể giữ nhiều chức năng trong câu.

 

 

1. Bring / Take

Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói.
Bring nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one."
(mang mt vt, người t mt khong cách xa đến gn người nói hơn)
Take thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one."
(mang mt vt, người t v trí gn người nói ra xa phía người nói.)
Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:
-      Incorrect: Bring this package to the post office.
-      Correct: Take this package to the post office.
(Đem gói hàng này đến bưu đin nhé!)
-      Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.
-      Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.
(Mình vn đang đợi cu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)
 

2. As / Like

Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là mt gii t ch không phi là liên t. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên t as nên dùng để gii thiu mt mnh đề. Hãy xem những ví dụ đúng và sai sau:
-      Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish.
-      Correct: It sounds as if he is speaking Spanish.
(Nghe có v như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.)
-      Incorrect: John looks as his father.
-      Correct: John looks like his father.
(Anh ta ging b anh ta lm)
-      Incorrect: You play the game like you practice.
-      Correct: You play the game as you practice.
(Cu chơi trn này ht như cu thc hành nó vy)
 

3. Among / Between

Chúng ta dùng between để nói ai đó hoc vt gì gia 2 người, vt, và among trong trường gia hơn 2 người, vt.
-      Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
-      Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted.
(Tin s được chia cho Sam, Bill và Ted.)
-      Incorrect: The final decision is among you and me.
-      Correct: The final decision is between you and me.
(Quyết định cui cùng là anh và tôi.)
 

4. Farther / Further

Chúng ta dùng farther khi nói đến khong cách có th đo đạc được v
mt địa lý, trong khi đó further dùng trong nhng tình hung không th
đo đạc được. Ví dụ:
 It is farther when I go this road.
(Mình đi đường này thì s xa hơn.)
 I don’t want to discuss it anyfurther.
(Mình không mun bàn v nó sâu hơn.)
 You read further in the book for more details.
(Để biết thêm chi tiết thì các em đọc thêm trong sách.)
 

5. Lay / lie?

Lay có nhiu nghĩa nhưng nghĩa ph biến là tương đương vi cm t: put something down (đặt, để cái gì xung).
Ví dụ:
Lay your book on the table. Wash the dishes. Come on!
(Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi ra bát. Mau lên nào!)
Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứng
Ví dụ:
 Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their
eggs in the sand.
(Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi bin và đẻ trng trên cát.)
Lie: nghĩa là “nm”
Ví dụ:
 lie in bed (nằm trên giường)
 lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)
 lie on a beach (Nằm trên bãi biển)
Lie còn có nghĩa là speak falsely: nói di
Ví dụ:
 I suspect he lies about his age.
(Tôi nghi ng là anh ta nói di v tui ca anh ta.)
Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay lielà bởi dạng
quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau.
Động t Quá kh Quá kh phân t Nghĩa
Lay Laid Laid Đặt, để
Lay Laid Laid đẻ (trứng)
Lie Lay Lain nằm
Lie Lied Lied nói dối
 

6. fun/ funny

Cả 2 tính từ trên đều là tính từ mang tính tích cực
fun: ám ch đến điu gì đó thú v, làm cho người khác thích thú
Ví dụ:
 Going to the park with friends is fun.
(Đi chơi công viên vi bn bè tht thích thú.)
funny: tính t này dùng để nói điu mà làm chúng ta cười
Ví dụ:
 The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed.
(V hài kch mình xem ti qua tht s là hài hước. Mình cười và c cười thôi.)
 

7. lose / loose

2 từ này thường gây nhầm lẫn trong ngôn ngữ viết. Tuy nhiên, chúng mang ý nghĩa hòan tòan khác nhau.
lose: là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa:
Lose: mt cái gì đó
Ví dụ:
 Try not to lose this key, it's the only one we have.
(C gng đừng để mt cái chìa khóa này, đó là cái duy nht chúng ta có.)
Lose: thua, b đánh bi (thường trong th thao, trn đấu.)
Ví dụ:
 I always lose when I play tennis against my sister. She's too good.
(Tôi luôn b đánh bi khi chơi tennis vi ch gái tôi. Ch y quá c.)
Loose: là tính t mang nghĩa “lng, rng, không va”, trái nghĩa vi
“tight” (cht)
Ví dụ:
 His shirt is too loose because he is so thin.
(Áo sơ mi này rng quá bi vì anh ta quá gy.)
 

8. advise / advice

Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng.
Advice là danh t: li khuyên. Advise là động t: khuyên bo.
Ví dụ:
 She never listens to my advice.
(Cô ta không bao gi nghe li khuyên ca tôi c.)
 I adviseyou to spend more time planning projects in the
future.
(Mình khuyên cu nên dành nhiu thi gian để phác tho d án cho tương lai.)
 

9. embarrassed/ ashamed

Sự khác biệt giữa hai tính từ trên là ở chỗ tính từ ashamed có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng.
Embarrassed: cm thy ngượng, bi ri vì hành động mình đã làm hoc
người khác làm.
Ví dụ:
 I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face turned red.
(Mình cm thy ngượng khi ngã xung đường. Rt nhiu người nhìn mình. Mt mình c đỏ lên.)
Ashamed: cm thy h thn hoc là rt xu h v hành động ca mình.
Ví dụ:
 I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drinkdriving.
(Mình tht xu h khi nói vi bn rng mình b cnh sát đui vì ti lái xe trong lúc say rượu.)
 

10. lend/ borrow

Động từ lendborrow mặc dù dùng trong tình huống giống nhau, nhưng chúng lại mang nghĩa ngược nhau.
Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và h s tr li cho bn khi h dùng xong.
Ví dụ:
 I will lend you my car while I am away on holiday.
(Mình s cho cu mượn xe khi mình đi ngh.)
Borrow: mượn cái gì ca ai vi ý định s tr li trong thi gian ngn.
Ví dụ:
 Can I borrowyour pen, please?
(Mình có th mượn cu cái bút được không?)
 
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác