CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh (Equal comparison) thường được sử dụng để so sánh ngang giữa các sự vật, hiện tượng hoặc con người. Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức này thì hãy xem ngay bài viết này của Langmaster nhé! Những kiến thức hay nhất và bài tập thực tế kèm đáp án đều được đính kèm trong bài viết này! Tìm hiểu ngay!

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng là gì?

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh là cấu trúc sử dụng để đánh giá, so sánh một sự vật, sự việc có mức độ hoặc tính chất ngang bằng nhau, giữa chúng không có sự khác biệt hoặc chênh lệch nào.

Khi so sánh ngang bằng nhau, bạn có thể so sánh về tính năng, đặc điểm, vẻ bề ngoài hoặc tính chất của người, sự vật , sự việc đó. 

Ví dụ: 

  • Her cake  is as delicious as her sister’s one. ( Chiếc bánh của cô ấy ngon như chiếc bánh của chị cô ấy.) 
  • She is as smart as her mother. ( Cô ấy thông minh như mẹ cô ấy.) 
  • The noodles is as delicious as fish. ( Món bún ngon như món cá) 

cau-truc-so-sanh-ngang-bang-la-gi

2. Công thức so sánh bằng trong tiếng Anh 

Công thức so sánh bằng được phân loại thàng 3 dạng: cấu trúc với trạng từ/tính từ, cấu trúc với danh từ và cấu trúc với the same. Cùng Langmaster tìm hiểu rõ về 3 dạng cấu trúc này nhé! 

2.1 Cấu trúc đối với trạng từ và tính từ

Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Phủ định: S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ: 

  • She sings as beautifully as her older sister. (Cô ấy hát hay giống như chị của cô ấy.) 
  • They made a coffee as good as I expected. (Họ đã làm một ly cà phê thơm ngon như tôi chờ đợi) 
  • He behaves as politely as his father. ( Anh ấy cư xử lịch sự giống như ba của anh ấy.) 
  • My phone is not as new as his phone. (Chiếc điện thoại của tôi không mới được như chiếc điện thoại của anh ấy.) 
  • This cake is not as delicious as the one I ate yesterday. (Chiếc bánh này không ngon như là chiếc bánh tôi ăn hôm qua.)
  • My bag is not as expensive as my mother's bag. (Chiếc túi của tôi không đắt tiền như chiếc túi của mẹ tôi.) 

2.2 Cấu trúc đối với danh từ 

Khẳng định: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Phủ định: …Not +  as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not +  the same + (N) + as…

Ví dụ:

  • She earns as much money as her husband. ( Cô ấy có nhiều tiền như chồng của cô ấy.) 
  • No one sells as much coffee as Mira. ( Không ai bán được nhiều cà phê ngang bằng với Mira.) 
  • David is not the same age as me. ( David không bằng tuổi với tôi.) 
  • Jack doesn’t read as many books as his friends. ( Jack không đọc sách nhiều bằng bạn bè của anh ấy. 
  • My hobbies are not the same as her. ( Những sở thích của tôi không giống với những sở thích của cô ấy.) 

ĐĂNG KÝ NGAY:

cau-truc-so-sanh-ngang-bang-trong-tieng-anh

2.3 Cấu trúc so sánh bằng “ the same”

Ngoài ra, chúng có còn sử dụng “the same” để so sánh ngang bằng trong tiếng Anh với cấu trúc: 

S + V + the same + (N) + as + N(Pronouns) 

Ví dụ: 

  • She is the same height as me. ( Cô ấy có cùng chiều cao với tôi.) 
  • Albert  wears the same outfit as his girlfriend. ( Albert mang một bộ đồ giống như bộ đồ của bạn gái anh ấy.) 
  • The store doesn’t send me the same gift as the one they send to other customers. ( Cửa hàng không gửi  tôi món quà giống như những món quà họ gửi khách hàng khác.) 

Xem thêm: 

=> CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT VÀ CÁCH DÙNG

=>  CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN VÀ CÁCH DÙNG

3. Bài tập về cấu trúc so sánh bằng kèm đáp án 

Bài tập 1: Sử dụng so sánh bằng để hoàn thiện những câu sau: 

  1. The new car is………..the old car. (not/fast)
  2. She is ………………her best friend. (tall)
  3. This song is ……………..the other one. (bad)
  4. Sophie is …………….Jack. (intelligent)
  5. The weather today …………..yesterday. (hot)
  6. The pizza  was…………..  the chicken soup. (delicious)
  7. Lemonade juice is……………orange juice. (not/sweet)
  8. Eric has………..  (money) Henry .
  9. Peter…………. (not/have/children) John.
  10. John…………(not/drive/dangerously) Helen.

Bài tập 2: Viết lại câu với nghĩa không đổi

1. My house is small and ugly. Your house is spacious and beautiful..

=> My house is …………………………………………………………..

2. Life in the countryside is peaceful and gentle. Life in the city is interesting.

=> Life in the city …………………………………………………………..

3. I have yellow hair.Linh’s hair is also yellow.

=> Alice’s hair is …………………………………………………………..

4. My favorite subject is English. My brother is also interested in English.

=> My sister is …………………………………………………………..

5. I am 15 years old. My best friend is also 15 years old.

=> My best friend …………………………………………………………..

Bài tập 3: Hoàn thành câu dưới đây sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng

1. My brother is (tall) …………. Glen.

2. Lan is (beautiful) …………. Linh.

3. You are (crazy)  ………….  your sister.

4. He can run (fast)  ………….  they can.

5. My mom is (not/ strict)  ………….  her mum.

6. My mobile phone is (not/ trendy)  ………….  mine.

7. This yogurt (not/ taste/ good)  ………….  the one I bought last week.

8. My brother can do (many/ press-ups)  ………….  you.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. My laptop is ______ hers.

A. cheap than        B. cheaper       C. more cheap than              D. cheaper than

2. Linh is  ______ at Math than Lan.

A. good        B. well         C. better         D. best

3. No one in his class is ______ intelligent ______  Thu.

A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more

4. This comic is  ______ interesting than that comic.

A. the most         B. less         C. as         D. so

5. Linh works  ______ than we do.

A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as

6. Lan ran ______ than Tam.

A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest

7. James is 18 years old. Linh is 20 years old. Mimi is 2 years ______ Xavier.

A. older than         B. younger than         C. older         D. younger

8. Bikes are ______ motorbikes.

A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than

9. My sister cooked  ______ than me.

A. well         B. more good         C. better         D. more well

10. Summer is  ______ season of the year.

A. hot        B. more hot      C. hotter         D. the hottest

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. The new car is not as fast as the old car.
  2. She is as tall as her best friend. 
  3. This song is as bad as the other one. 
  4. Sophie is as intelligent as Jack.
  5. The weather today is as hot as yesterday.
  6. The pizza  was as delicious as the chicken soup.
  7. Lemonade juice is not as sweet as orange juice.
  8. Eric has as much money as Henry.
  9. Peter has almost as much money as John.
  10. John does not drive as safely as Helen.

Bài tập 2:

1. My house is different from your house.

2. Life in the countryside is different from life in the city.

3. Linh’s hair is the same color as mine.

4. My brother is interested in the same subject as me.

5. My best friend is the same age as me.

Bài tập 3:

1. My brother is as tall as Glen.

2. Lan is as beautiful as Linh.

3. You are as crazy as your sister.

4. He can run as fast as they can.

5. My mom isn't as strict as  her mum.

6. My mobile phone isn’t as trendy as  mine.

7. This yogurt doesn't taste as good as  the one I bought last week.

8. My brother can do as many press-ups as you.

Bài tập 4:

1 - A, 2 - A, 3 - A, 4 - B, 5 - A, 6 - B, 7 - B, 8 - D, 9 - C, 10 - D

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Lưu lại bài viết để ôn luyện lại khi cần nhé! Langmaster chúc bạn học tập hiệu quả. 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác