TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT

đôDanh từ là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, có rất nhiều quy tắc trong danh từ mà chúng ta cần ghi nhớ. Để học tốt ngữ pháp, chúng ta cần phải nắm rõ những kiến thức, quy tắc liên quan đến danh từ. Dưới đây là tổng hợp tất tần tật những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà bạn không nên bỏ qua. 

1. Định nghĩa và chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Cách tốt nhất để có thể sử dụng 1 loại từ ngữ chính là hiểu được khái niệm và chức năng của nó. 

1.1 Khái niệm danh từ tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là những từ gọi tên loại sự vật, có thể là đồ vật, con vật, hiện tượng, địa điểm, khái niệm,... Đây là từ loại quan trọng trong tiếng anh mà chúng ta cần tích lũy vốn từ càng nhiều càng tốt. 

Ví dụ danh từ: 

  • Danh từ chỉ người: he, doctor, men,...
  • Chỉ vật: dog, cat, pet 
  • Chỉ hiện tượng: earthquake,..

Khái niệm danh từ trong tiếng Anh( nguồn ảnh: sưu tầm internet)

1.2 Chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu và có nhiều chức năng khác nhau. Danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,...

Ví dụ: I want to buy a birthday cake. 

-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. 

->Ở đây, cụm “The best staff of the year” là danh từ và nó có chức năng bổ ngữ cho tân ngữ “Tommy”.

null

=> 100 CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI TOEIC: TẠI ĐÂY

2. Vị trí của danh từ trong câu

Danh từ tiếng Anh có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong 1 câu. Cụ thể, bạn nên ghi nhớ các vị trí cơ bản của danh từ như sau:

2.1 Danh từ đứng sau mạo từ

Danh từ đứng sau các mạo từ: a, an, the. 

Ví dụ: a handsome boy, the sun, the moon,...

2.2 Danh từ đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng sau các tính từ sở hữu như my, his, her, its,... nó có chức năng bổ nghĩa thêm cho tân ngữ của câu. 

Ví dụ: my new hair, my classroom,...

2. 3 Danh từ đứng sau các từ chỉ số lượng 

Danh từ có vị trí sau từ chỉ số lượng cụ thể như some, any, all,... để bổ nghĩa cho chỉ từ số lượng. 

Ví dụ: I need some milk. (milk là danh từ không đếm được, đi kèm với chỉ từ some khi dùng trong câu khẳng định). 

2. 4 Danh từ đứng sau giới từ 

Vị trí tiếp theo của danh từ đó là đứng sau các giới từ in, on, at, under, for,... Danh từ đứng sau giới từ với chức năng bổ nghĩa cho giới từ. 

Ví dụ: at home, on lake,..

2.5 Danh từ đứng sau các từ hạn định

Tiếp theo là vị trí đứng sau các từ hạn định this, that, these, those,...

Ví dụ: this reason, that window,..

null

=> 100 DANH TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY

3. Phân loại các loại danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, danh từ được phân loại thành nhiều loại đa dạng, trong đó phải kể đến là:

3.1 Danh từ số ít và danh từ số nhiều (singular nouns và plural nouns)

Danh từ số nhiều đếm được là danh từ có thể dùng được với đơn vị số đếm lớn hơn 2. Ví dụ: apples, cats, dogs,...

Danh từ số nhiều không đếm được là danh từ có đơn vị ít hơn 2: dog, plan,..

3.2 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable Nouns) và (Uncountable Nouns)

Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm. 

Ví dụ: five books

Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm trực tiếp, không thể thêm số đếm vào trước nó. 

Ví dụ: milk, money,...

3.3 Danh từ chung và danh từ riêng 

Trong tiếng Anh, danh từ được chia thành danh từ chung và danh từ riêng. 

Danh từ chung là dạng danh từ chỉ các sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

Ví dụ: student, children,...

Danh từ riêng là danh từ chỉ đích tên 1 sự vật, hiện tượng, người.

Ví dụ: Vietnam, Red River,...

3.4 Danh từ đơn và danh từ ghép

Danh từ đơn là các danh từ chỉ dùng chỉ 1 từ duy nhất. Ví dụ: baby, job,...

Danh từ ghép là danh từ chỉ 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau tạo thành, được viết dưới dạng riêng biệt. Ví dụ: greenhouse, bedroom

Xem thêm:

4. Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều

  • Hầu hết, để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, ta thêm s vào sau danh từ. Ví dụ: dog - dogs, house - houses,...
  • Đối với các danh từ có kết thúc bằng s, ss, sh, ch, x, o thì thêm es vào để chuyển từ số ít sang số nhiều. Ví dụ: bus - buses, bush - bushes,...
  • Các danh từ kết thúc bằng y thì chuyển y thành i và thêm es. Ví dụ: fly - flies. 
  • Nếu trước đuôi y là nguyên âm thì chỉ cần thêm s sau y. 

Các danh từ kết thúc bằng f, fe thì chuyển f, fe thành v và thêm es. Ví dụ: a leaf - leaves, knife - knives,..

Một số trường hợp đặc biệt cần nhớ: 

  • A tooth - teeth
  • A foot - feet
  • A person - people 
  • A man - men 
  • A woman - women
  • A policeman - policemen 
  • A mouse - mice
  • A goose - geese 
  • An ox - oxen 

null

=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY

5. Cách sử dụng danh từ trong tiếng anh với a/an

Một nguyên tắc nữa mà chúng ta cần nhớ đó là sử dụng a/an trước danh từ số ít đếm được.

Chúng ta dùng a/an trước danh từ số ít đếm được. A/an có nghĩa là một vì thế chúng được dùng với những câu có tính khái quát, hoặc được dùng để cập nhật 1 chủ thể chưa được hoặc chưa từng được đề cập trước đó. 

Ví dụ: 

  • A fly is flying. 

Đối với mạo từ an - được dùng với vị trí đứng trước danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng nguyên âm. 

Dùng an với danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o u,...

Ví dụ: an egg, an umbrella,...

Mạo từ a được dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm. 

Ví dụ: a book, a tree,...

null

=> 40 danh từ NGHIÊM CẤM đi với số nhiều: TẠI ĐÂY

6. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều 

Danh từ số nhiều theo đúng nguyên tắc khi sử dụng hình thức chuyển s, es sẽ được phát âm như sau:

  • Các danh từ tận cùng là phụ âm vô thanh: p, t, k, f, θ - phát âm là s. Ví dụ: students /ˈstudənts/, cups /kʌps/
  • Các danh từ có tận cùng là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/. Ví dụ:  brush /brә:∫iz/, garage /ɡəˈrɑːʒiz/
  • Danh từ tận dùng là âm còn lại thì đọc là /z/. Ví dụ: pens /pɛnz/, things /θɪŋz/ (thứ)

Trên đây là những kiến thức cơ bản liên quan đến danh từ trong tiếng anh mà chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ để sử dụng. Hy vọng các kiến thức mà Langmaster chia sẻ sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình chinh phục tiếng Anh nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác