CHỈ 5 PHÚT DÙNG ĐƯỢC HẾT MỌI CẤU TRÚC IF, CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH

“Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua sắm thỏa thích không cần nhìn giá”, câu này trong tiếng Anh nói như thế nào nhỉ? “Nếu" trong tiếng Anh là “If”, vậy sau If là gì? Cùng dành ngay 5 phút học ngay các cấu trúc câu điều kiện IF (hay cấu trúc IF) để nói được mọi điều “nếu” bạn nhé. Học theo cách của Langmaster cực dễ luôn!

I. Tổng quan về cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh (cấu trúc IF)

Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences) hay còn được gọi với nhiều tên như cấu trúc If, cấu trúc nếu thì trong tiếng Anh, mệnh đề If hay cấu trúc câu điều kiện If. Câu điều kiện if dùng để diễn tả một sự việc không có thật có thể xảy ra với giả định 1 tình huống cụ thể.

Công thức chung của cấu trúc IF khi dịch ra tiếng Việt sẽ là: Nếu A thì B. Trong đó:

Câu điều kiện IF luôn chứa 2 vế A và B ngăn cách bởi dấu phẩy (,); mệnh đề A thường có chứa IF và đứng phía trước, đây là mệnh đề phụ - mệnh đề thể hiện nguyên nhân; mệnh đề B chứa kết quả, là mệnh đề chính của câu. 

Ví dụ: If I knew you better, I’d lend you money. 

                 (A)                                (B)

→ Nếu tôi biết bạn rõ hơn thì tôi sẽ cho bạn mượn tiền

Xem thêm: BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3, HỖN HỢP, ĐẢO NGỮ (CÓ ĐÁP ÁN)

II. Các dạng câu điều kiện với cấu trúc IF

1. Câu điều kiện loại 0 (Cấu trúc If 0) 

Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về các sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng và thói quen chung. Cấu trúc như sau:

  • If + hiện tại đơn (present simple), hiện tại đơn (present simple)

Ví dụ: 

  • If you throw a rock into the pool, it sinks.
    → Nếu bạn ném 1 hòn đá xuống hồ bơi, (thì) nó sẽ chìm.

null

  • If you don't water your plants often, they die.
    → Nếu bạn không thường xuyên tưới nước cho cây, chúng sẽ chết.
  • If you eat too many sweets, you get fat.
    → Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn sẽ béo.

2. Câu điều kiện loại 1 (Cấu trúc If 1)

Câu điều kiện loại 1 thể hiện rằng 1 hoặc nhiều tình huống thực tế có thể sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc như sau:

  • If + hiện tại đơn (present simple), will/can/must + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ:

  • If you're hungry, I’ll cook you something.
    → Nếu bạn đói, mình sẽ nấu gì đó cho bạn ăn.
  • If Jane is free from work, we can go for a walk.
    → Nếu Jane không bận gì thì chúng tôi sẽ đi dạo 1 chút.
  • If it doesn't rain tomorrow, my dad and I will go fishing.
    → Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi và bố sẽ đi câu cá.

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

3. Câu điều kiện loại 2 (Cấu trúc If 2)

Câu điều kiện loại 2 thể hiện các tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc như sau:

  • If + quá khứ đơn (past simple), would/could + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • If I won the lottery, I would buy a mansion.
    → Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua 1 cái dinh thự. (sự thật là thôi không trúng xổ số)
  • If I had the right qualifications, I would get a better job.
    → Nếu tôi có những bằng cấp đúng yêu cầu, tôi sẽ đã có 1 công việc tốt hơn. (sự thật là bằng cấp của tôi chưa đủ)
  • What would you do if you didn't have to go to work everyday?
    → Bạn sẽ làm gì nếu bạn không phải đi làm mỗi ngày? (sự thật là bạn vẫn phải đi làm mỗi ngày. 

*Lưu ý: Trong câu điều kiện IF loại 2, tất cả các chủ ngữ đều đi với to be là were.

Ví dụ: 

  • If I were you, I’d never marry a person like him.
    → Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chẳng bao giờ cưới 1 người như hắn ta. (sự thật tôi không phải là bạn.)
  • If he were rich, he would take his parents to travel around the world.
    → Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ đưa bố mẹ đi du lịch vòng quanh thế giới. (sự thật là anh ấy không giàu)

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

4 Câu điều kiện loại 3 (Cấu trúc If 3)

Câu điều kiện loại 3 thể hiện những tình huống đã không có thật ở quá khứ. Cấu trúc này thường nói lên sự hối tiếc. Cấu trúc như sau:

  • If + quá khứ hoàn thành (past perfect), would/could + have + P2 (quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

  • If Thomas had driven carefully, he would not have had an accident last night.
    → Nếu Thomas đã lái xe cẩn thận thì anh ấy đã không bị tai nạn tối qua. (sự thật là Thomas đã không lái xe cẩn thận và bị gặp tai nạn tối qua.)
  • If you had saved your money, you could have bought a Macbook for sure.
    → Nếu bạn đã tiết kiệm tiền thì bạn đã chắc chắn mua được Macbook rồi. (sự thật là bạn đã không tiết kiệm tiền, và bạn không thể mua Macbook.)
  • If I hadn't drunk so much, I wouldn't have felt sick.
    → Nếu tôi đã không uống nhiều rượu thì tôi sẽ không thấy khó chịu. (sự thật là tôi đã uống quá nhiều, vì vậy tôi cảm thấy khó chịu)

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (CÓ ĐÁP ÁN)

5. Các dạng câu điều kiện hỗn hợp với mệnh đề IF (cấu trúc IF hỗn hợp)

5.1 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Cấu trúc này giả định một điều không có thật ở hiện tại và kết quả không có thật ở quá khứ. Công thức như sau: 

  • If + quá khứ đơn (past simple), would/could + have + P2 (quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

  • If I was a good cook, I would have invited them to dinner.
    → Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi đã sẽ mời họ đến dùng bữa tối. (sự thật là ở hiện tại tôi không nấu ăn giỏi, quá khứ tôi không mời họ đến ăn bữa tối.)
  • If John were close to Anna, he would have asked her out.
    → Nếu John thân với Anna thì anh ấy đã mời cô ấy đi chơi (sự thật là ở hiện tại John không thân với Anna nên trong quá khứ anh ấy không mời Anna đi chơi.)

5.2 Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2

Cấu trúc này giả định một điều không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại. Công thức như sau: 

  • If + quá khứ hoàn thành past perfect, would + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • If we had caught the plane, we would be lying on a beach now.
    → Nếu chúng ta bắt kịp chuyến bay thì giờ chúng ta đã đang nằm trên bãi biển rồi.  (sự thật là chúng ta đã không kịp chuyến bay trong quá khứ và hiện tại cũng không ở bãi biển)
  • If you hadn't stayed up late last night, you wouldn't be exhausted now.
    → Nếu tối qua bạn không thức muộn thì bây giờ bạn sẽ không bị kiệt sức (sự thật là tối qua bạn có thức muộn và hiện tại bạn có bị kiệt sức.)

XEM THÊM:

CHI TIẾT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP: CÔNG THỨC, BÀI TẬP

ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

III. Đảo ngữ câu điều kiện

1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Cấu trúc chung: Should + S1 + (not)+ V(bare), S2 + will/may/can/should… + V(bare) + ...

Cách dùng if đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 giúp thể hiện thái độ lịch sự, trang nhã hơn và thường dùng để đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả một cách trang trọng hơn. Thay vì sử dụng "if", ta dùng "should" đứng trước đại từ và động từ trong mệnh đề điều kiện

Ví dụ: If you help me, I will finish the report on time. (Nếu bạn giúp tôi, tôi sẽ hoàn thiện báo cáo đúng giờ.)

→ Should you help me, I will finish the report on time.

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc chung: Were + S1 + (not) + to V (bare), S2 + would/could/might… + V (bare) + …

Khi sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2, ta có công thức chung là đặt "were" trước đại từ chủ ngữ và thêm "to" trước động từ nguyên mẫu (V bare) trong mệnh đề điều kiện. Điều này giúp tạo ra một câu trở nên nhẹ nhàng, tinh tế, lịch sự hơn, và làm giảm tính áp đặt khi người nói muốn đưa ra lời khuyên, nhắc nhở hoặc đề xuất một cách tế nhị.

Lưu ý: 

  1. Khi câu điều kiện loại 2 đã chứa "were", chúng ta chỉ cần đảo "were" lên đầu câu để thực hiện đảo ngữ.
    Ví dụ: If I were you, I would not leave Hanoi. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không rời khỏi Hà Nội.)
    → Were I you, I would not leave Hanoi.
  2. Khi câu điều kiện loại 2 không chứa "were", chúng ta mượn "were" và sau đó sử dụng "to V" (động từ nguyên mẫu) để thực hiện đảo ngữ.
    Ví dụ: If you had more experience, you would be a great manager. (Nếu bạn có nhiều kinh nghiệm hơn, bạn sẽ là một người quản lý xuất sắc.)
    → Were you to have more experience, you would be a great manager.

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Cấu trúc chung: Had + S1 + (not) + V(pp), S2 + would/could/might… + have + V(pp) + …

Khi sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3, chúng ta chỉ cần đảo "had" lên đầu câu và bỏ "if". Sử dụng cấu trúc đảo ngữ này giúp nhấn mạnh vào ý của mệnh đề giả thiết hơn cũng như tạo ra một cấu trúc câu trang trọng hơn. 

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi đã thi đỗ.)

→ Had I studied harder, I would have passed the exam.

Xem thêm: ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

null

4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc chung: Had + S1 + (not) + V(pp) + O, S2 + would/could/might… + V-inf

Đảo ngữ điều kiện hỗn hợp được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối về một hành động không xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng của việc đó đến hiện tại. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp có mệnh đề "if" giống như trong câu điều kiện loại 3, và giữ nguyên cấu trúc của mệnh đề sau giống câu điều kiện loại 2. 

Ví dụ: If I had won the lottery last year, I would be living in a big house now. 

→ Had I won the lottery last year, I would be living in a big house now.

IV. Một số biến thể của câu điều kiện

1. Dạng biến thể của câu điều kiện loại 1

1.1. Cấu trúc "As long as/so long as/provided that/providing that/on condition that/in case + mệnh đề điều kiện, S + will/may/can/should + V-inf"

Trong cấu trúc này, "as long as," "so long as," "provided that," và "providing that", “on condition that", “in case" có nghĩa tương đương với "if" (nếu). Mệnh đề sau các cụm từ này diễn tả điều kiện và mệnh đề sau "will/may/can/should" diễn tả kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng.

Ví dụ:

  • As long as you work hard, you will succeed. (Miễn là bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công.)
  • Provided that you finish the project on time, you may take a day off. (Miễn là bạn hoàn thành dự án đúng hạn, bạn có thể nghỉ một ngày.)

1.2. Cấu trúc "Unless + mệnh đề điều kiện, S + will + V-inf" (Unless = If…not)

Trong cấu trúc này, "unless" có nghĩa tương đương với "if not" (nếu không). Mệnh đề sau "unless" diễn tả điều kiện phải không xảy ra và mệnh đề sau "will" diễn tả kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện không xảy ra.

Ví dụ:

  • Unless you study harder, you will fail the exam. (Trừ khi bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kỳ thi.)
  • I will attend the party unless I feel unwell. (Tôi sẽ tham gia buổi tiệc trừ khi tôi cảm thấy không khỏe.)

Xem thêm: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT

2. Dạng biến thể của câu điều kiện loại 2 

2.1. Cấu trúc: "Supposed/supposing + mệnh đề điều kiện (quá khứ đơn), S + would/could/might + V-inf"

Trong cấu trúc này, "supposed" và "supposing" có nghĩa tương đương với "if" (nếu). Mệnh đề sau "supposed/supposing" diễn tả điều kiện giả định và mệnh đề sau "would/could/might" diễn tả kết quả dự kiến sẽ xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn.

Ví dụ:

  • Supposed you were me, what would you do? (Giả sử bạn là tôi, bạn sẽ làm gì?)
  • Supposing I had more money, I might travel around the world. (Giả sử tôi có nhiều tiền hơn, tôi có thể đi du lịch quanh thế giới.)

2.2. Cấu trúc để nhấn mạnh danh từ: "If it weren’t for + noun, + would/could/might + mệnh đề kết quả (hiện tại giả định)."

Trong cấu trúc này, "if it weren't for" có nghĩa tương đương với "without" (nếu không có) và dùng để nhấn mạnh việc một danh từ ảnh hưởng rất quan trọng đến kết quả trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ:

  • If it weren’t for your help, I couldn't have finished the project. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành dự án.)
  • If it weren't for the traffic jam, we would have arrived on time. (Nếu không có tắc đường, chúng ta đã đến đúng giờ.)

3. Dạng biến thể của câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If it hadn’t been for/but for + N, S + would/could/might/should + have + V3.

Trong cấu trúc này, "if it hadn’t been for" và "but for" có ý nghĩa tương đương nhau và dùng để nhấn mạnh rằng một nguyên nhân cụ thể đã ngăn cản việc xảy ra của một kết quả không thực tế trong quá khứ. 

Ví dụ:

  • If it hadn’t been for her timely intervention, he would have lost his job. (Nếu không có sự can thiệp kịp thời của cô ấy, anh ta đã mất việc làm.)
  • But for his support, I might have given up on my dreams. (Nếu không có sự hỗ trợ của anh ấy, tôi đã có thể từ bỏ ước mơ của mình.)

4. Mệnh đề câu Wish/If only

4.1. Ở thì hiện tại

Cấu trúc chung:

  • S + wish(es) + (that) + S + V(ed) + ...
  • If only + (that) + S + V(ed) + ...

Câu Wish/If only ở thì hiện tại được dùng để diễn tả những mong muốn hoặc điều mà người nói muốn có, nhưng không có thực tại trong hiện tại. Đây cũng có thể là giả thiết ngược lại hoàn toàn so với thực tế hiện tại.

Ví dụ:

  • She wishes she was a man. (Cô ấy ước mình là đàn ông.)
  • If only I were a billionaire! (Giá mà tôi là một tỷ phú!)

Bên cạnh đó, ta cũng có thể sử dụng "could" trong câu Wish/If only ở thì hiện tại để thể hiện khả năng làm một việc gì đó, nhưng điều đó khó có thể xảy ra trong thực tế. Khi sử dụng "could" trong câu Wish/If only, ta thể hiện rõ rằng điều mà người nói muốn hoặc ước ao có thể xảy ra, nhưng vẫn gặp rất nhiều hạn chế hoặc rào cản trong việc thực hiện.

  • I wish I could visit my family more often. (Tôi ước tôi có thể thăm gia đình mình thường xuyên hơn, nhưng công việc rất bận rộn.)
  • If only I could play the piano. (Giá mà tôi có thể chơi piano, nhưng tôi không có cơ hội học.)

Xem thêm: 

=> BẠN ĐÃ NẮM RÕ CẤU TRÚC CÂU WISH (ĐIỀU ƯỚC) TRONG TIẾNG ANH CHƯA

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

null

4.2. Ở thì tương lai

Cấu trúc chung:

  • S + wish(es) + (that) + S + would + V-inf + ...
  • If only + (that) + S + would + V-inf + ...

Câu Wish/If only ở thì tương lai được dùng để thể hiện mong muốn rằng một việc gì đó sẽ xảy ra hay một chuyện gì đó tốt đẹp sẽ đến trong tương lai. Cấu trúc này thể hiện ước ao, hoặc hy vọng về tương lai và biểu thị rằng điều đó có thể xảy ra nhưng vẫn chỉ là mong đợi hoặc hy vọng.

Ví dụ:

  • I wish you would come to my birthday party. (Tôi mong rằng bạn sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.)
  • If only he would get the job he applied for. (Giá mà anh ấy có thể nhận được công việc mà anh ấy đã ứng tuyển.)

4.3. Ở thì quá khứ

Cấu trúc chung:

  • S + wish(es) + (that) + S + had + V(pp) + …
  • If only + (that) + S + had + V(pp) + ...

Câu Wish/If only ở thì quá khứ được dùng để diễn tả sự tiếc nuối về việc họ không hành động khác đi trong quá khứ hoặc đặt giả thiết rằng nếu như điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả đã khác. Cách sử dụng này khá tương đồng với câu điều kiện loại 3.

Ví dụ:

  • I wish I had studied harder for the exam. (Tôi ước mình đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
  • If only he hadn't missed the train. (Giá mà anh ấy không bỏ lỡ chuyến tàu.)

Đăng ký ngay: 

V. Bài tập thực hành câu điều kiện (cấu trúc IF) có đáp án

1. Bài tập

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để tạo thành câu điều kiện

1. How ___ you (explain) this word if you don’t know its meaning?

2. We (be) happy if you had come to the dinner.

3. If I (be) you, I would not agree with him.

4. If Ken (study) hard, would he pass the exam?

5. If I (be) on time, I would have caught the train.

6. You won't finish on time if you (not start) doing it right now.

7. If I had driven more carefully, I (not have) an accident.

8. He would get fat if he (not stop) eating.

9. If he asks me, I (pick) him up at the airport tomorrow. 

10. If the sun (stop) shining, we’ll all be dead. 

Bài tập 2: Chuyển những câu sau thành câu điều kiện

1. I'm not tall enough, so I can't reach the top shelf.
→ If only ………………………………………..….……….

2. The weather is bad. We won't go to the beach.
→ Unless ………………………………………..….……….

3. Tom didn't bring an umbrella, so he got wet in the rain.
→ If …………………………………….……..…….……

4. They didn't study hard, so they didn't pass the exam.
→ If ……………………………………………..……

5. She can't swim, so she won't join us at the pool.
→ If she ……………………………………………..

6. I'm not a millionaire, so I can't afford a luxurious vacation.
→ If ………………………………………..….……….

7. The team didn't practice enough, so they lost the match.
→ If …………………………………….……..…….……

8. My friend didn't lend me money, so I couldn't buy the book.
→ If my friend ………………………………………..….

9. It didn't rain, so the plants didn't grow well.
→ If ……………………………………………..……

10. We didn't arrive on time, so we missed the beginning of the movie.
→ If we ………………………………………..….……….

11. She didn't call me, so I couldn't give her the message.
→ If she ………………………………………..….……….

12. They didn't buy tickets, so they couldn't attend the concert.
→ If they ………………………………………..….……….

13. He didn't study for the test, so he failed.
→ If he …………………………………….……..…….……

14. Mary didn't lock the door, so someone stole her laptop.
→ If Mary ……………………………………………..……

15. We didn't leave early, so we got stuck in traffic.
→ If we ……………………………………………..……

16. They didn't listen to the instructions, so they got lost.
→ If they ………………………………………..….……….

17. I didn't bring an umbrella, so I got wet in the rain.
→ If I …………………………………….……..…….……

18. The children didn't finish their homework, so the teacher scolded them.
→ If the children ………………………………………..….

19. The restaurant didn't have any tables available, so we went somewhere else.

→ If the restaurant ………………………………………..….

20. She didn't pass the job interview, so she didn't get the job.
→ If she ………………………………………..….……….

2. Đáp án

Bài tập 1:

1. will - you explain

2. would have been 

3. were

4. studied

5. had been

6. don’t start 

7. wouldn’t have had

8. doesn’t stop

9. will pick

10. stops

Bài tập 2: 

1. If only I were tall enough to reach the top shelf.

2. Unless the weather gets better, we won't go to the beach.

3. If Tom had brought an umbrella, he wouldn't have gotten wet in the rain.

4. If they had studied hard, they would have passed the exam.

5. If she could swim, she would join us at the pool.

6. If I were a millionaire, I could afford a luxurious vacation.

7. If the team had practiced enough, they wouldn't have lost the match.

8. If my friend had lent me money, I could have bought the book.

9. If it had rained, the plants would have grown well.

10. If we had arrived on time, we wouldn't have missed the beginning of the movie.

11. If she had called me, I could have given her the message.

12. If they had bought tickets, they could have attended the concert.

13. If he had studied for the test, he wouldn't have failed.

14. If Mary had locked the door, no one would have stolen her laptop.

15. If we had left early, we wouldn't have gotten stuck in traffic.

16. If they had listened to the instructions, they wouldn't have gotten lost.

17. If I had brought an umbrella, I wouldn't have gotten wet in the rain.

18. If the children had finished their homework, the teacher wouldn't have scolded them.

19. If the restaurant had had any tables available, we wouldn't have gone somewhere else.

20. If she had passed the job interview, she would have gotten the job.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những kiến thức quan trọng về phần cấu trúc câu điều kiện hay cấu trúc If trong tiếng Anh. Hãy thực hành nhiều lần để ghi nhớ tốt nhất bạn nhé. Nếu bạn mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, hãy cập nhật trang web của Langmaster nha. Chúc bạn có một ngày làm việc và học tập năng suất, vui vẻ!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác