TỔNG HỢP NHỮNG TỪ VỰNG VỀ HOA QUẢ THƯỜNG DÙNG

Hiện nay, việc học từ vựng là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Bởi lẽ đây chính là gốc rễ ban đầu để mọi người có thể nói cũng như viết tiếng Anh hiệu quả hơn. Việc học tiếng Anh thường sẽ bắt đầu từ những từ vựng cơ bản nhất, vậy nên hãy cùng Langmaster tìm hiểu những từ vựng về hoa quả phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay nhé!

1. Tại sao nên học những từ vựng về trái cây trong tiếng Anh?

Học tiếng Anh theo từng chủ đề là phương pháp học tiếng Anh rất hữu ích hiện nay. Nó mang đến những lợi ích to lớn. Dưới đây là 3 lý do tại sao bạn nên học từ vựng tiếng Anh về trái cây.

  • Giúp bạn ghi nhớ từ mới nhanh hơn

Khi học từ mới theo chủ đề trái cây tiếng Anh, bạn sẽ thấy việc ghi nhớ từ vựng nhanh hơn và dễ dàng hơn. Bạn sẽ không thấy ngán ngẩm khi phải ngồi làm bạn với những từ mới khô khan. Hơn nữa, khi học từ vựng tiếng Anh chủ đề trái cây, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian và công sức đề học. Giữa các từ vựng có sự liên hệ đặc biệt, bạn sẽ dễ hình dung hơn. Từ đó có hứng thú để học hơn.

  • Nhớ được từ vựng lâu hơn

Khi học từ vựng chủ đề trái cây, bạn sẽ thấy chúng thật gần gũi, tiếp xúc với chúng hàng ngày. Chính vì vậy mà bạn ghi nhớ nhanh hơn và lâu hơn. Trong quá trình học, bạn cũng nên liên hệ với những mô tả thực tế, áp dụng vào các tình huống giao tiếp cụ thể để có thể ghi nhớ lâu nhất có thể.

  • Hiểu hết được bản chất của từ vựng

Việc học vẹt từ mới theo cách cũ như chỉ viết đi viết lại, hay học thuộc lòng trên mồm cũng không làm cho bạn nhớ từ mới được lâu. Bởi bạn không hiểu được bản chất của những từ vựng mình đang học. Khi không hiểu được bản chất thì bạn không áp dụng được vào giao tiếp, không biết vận dụng vào thực tế.

2. Các từ vựng tiếng Anh về các loại hoa quả phổ biến nhất

  • Orange /’ɔrindʤ/: quả Cam
  • Apple /’æpl/ : quả Táo
  • Grape /greip/: quả Nho
  • Mandarin /’mændərin/ : quả Quýt
  • Mango /’mæɳgou/ : quả Xoài
  • Plum /plʌm/: quả Mận
  • Guava /’gwɑ:və/: quả Ổi
  • Longan /’lɔɳgən/: quả Nhãn
  • Pomelo = Shaddock /’pɔmilou/: quả Bưởi
  • Jackfruit /ˈjakˌfro͞ot/: quả Mít
  • Persimmon /pə:’simən/: quả Hồng 
  • Sapodilla /,sæpou’dilə/: quả Sa pô chê, Hồng xiêm
  • Peach /pi:tʃ/: quả Đào
  • Pineapple /ˈpīˌnapəl/: quả Thơm, Dứa, Khóm
  • Papaya /pə’paiə/: quả Đu đủ
  • Dragon fruit /'drægən fru:t / quả Thanh long
  • Custard apple /’kʌstəd/ /’æpl/: quả Quả Na
  • Soursop /ˈsou(ə)rˌsäp/: quả Mãng cầu
  • Star apple /'stɑ:æpl/: quả Vú sữa
  • Rambutan /ræm’bu:tən/: quả Chôm chôm
  • Pear /peə/: quả Lê
  • Sugar cane /’ʃugə/ /kein/: Mía
  • Ambarella /ăm’bə-rĕl’ə/: quả Cóc
  • Banana /bə’nɑ:nə/: quả Chuối
  • Avocado /,ævou’kɑ:dou/: quả Bơ
  • Strawberry /’strɔ:bəri/: quả Dâu tây
  • Watermelon /wɔ:tə’melən/: quả Dưa hấu
  • Granadilla /,grænə’dilə/: quả chanh dây
  • Cucumber /’kju:kəmbə/: quả Dưa leo, dưa chuột
  • Star fruit /stɑ: fru:t/: quả Khế
  • Pomegranate /’pɔm,grænit/: quả Lựu
  • Mangosteen /’mæɳgousti:n/: quả Măng cụt
  • Tamarind /’tæmərind/: quả Me
  • Apricot /’eiprikɔt/: quả Mơ
  • Durian /’duəriən/: quả Sầu riêng 
  • Jujube /’dʤu:dʤu:b/: quả Táo tàu
  • Gooseberry /’guzbəri/: quả Tầm ruột
  • Kumquat /ˈkəmˌkwät/: quả Tắc, quả quất
  • Fig /fig/: quả Sung
  • Papaya (or pawpaw) /pə´paiə/: quả đu đủ 
  • Coconut /’koukənʌt/: quả dừa
  • Plum /plʌm/: quả mận
  • Berry /’beri/: quả dâu
  • Granadilla /,grænə’dilə/: quả dưa Tây
  • Honeydew melon /’hʌnidju: ´melən/: quả dưa bở ruột xanh
  • Blackberries /´blækbəri/: quả mâm xôi đen
  • Starfruit /’stɑ:r.fru:t/: quả khế
  • Jackfruit /’dʒæk,fru:t/: quả mít
  • Lychee (or litchi) /’li:tʃi:/: quả vải
  • Dates: /deit/: quả chà là
  • Citron: /´sitrən/: quả thanh yên
  • Blackcurrant /´blækkʌrənt/: quả nho Hy Lạp
  • Cantaloup  /'kæntəlu:p/: quả dưa lưới
  • Ambarella /’æmbə’rælə/: quả cóc
  • Durian /´duəriən/: quả sầu riêng
  • Jujube /´dʒu:dʒu:b/: quả táo ta

null

Xem thêm bài viết về từ vựng:

=> BỘ 1500 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT THEO CHỦ ĐỀ

=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

3. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với từ vựng về hoa quả

Có thể thấy, những từ vựng tiếng Anh về trái cây là tương đối ngắn và dễ hiểu, tuy nhiên việc sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại hằng ngày là điều không hề đơn giản. Vậy để giúp mọi người dễ dàng giao tiếp với các chủ đề về những loại trái cây trong tiếng Anh. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu một số mẫu câu cơ bản và thường được sử dụng ngay đây nhé!

  • Fruits is pineapples, apples, avocados, papayas, and nine varieties of bananas.

 (Các loại trái cây gồm có dứa, táo, trái bơ, đu đủ và chín loại chuối).

  • Alcoholic beverages were made not only from such fruits as pomegranates, dates, figs, apples, and grapes but also from home.

(Những loại thức uống có chất cồn không chỉ làm từ những trái cây như lựu, chà là, vải, táo, và nho mà còn từ mật ong).

  • His mother grew all kinds of fruits and vegetables in her garden.

 (Mẹ của cô ấy trồng đủ loại trái cây và rau trong vườn của bà ấy).

  • Jenny wanted her family to taste that delicious fruit too.

 (Jenny muốn gia đình của mình cũng được thưởng thức trái cây ngon đó).

  • This apple tastes rather tart/ sour. 

(Quả táo này có vị chua/ chát)

  • Do you like fruits? What’s your favorite one? 

(Bạn có thích ăn trái cây không? Bạn thích loại nào nhất?)

  • Vietnam is a tropical country so we have a lot of kinds of fruits, I think lychee and rambutan are popular ones and Vietnam also exports these fruits.  

(Việt Nam là đất nước nhiệt đới nên có rất nhiều loại quả, tôi nghĩ vải và chôm chôm là được ưa thích nhất và Việt Nam cũng xuất khẩu những loại quả này nữa.)

  • Would you like to eat dragon fruit?

(Bạn có muốn ăn thanh long không?)

  • I’ll tell you a story named “ The fox and grapes”.

((Tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện với tên gọi “Con cáo và chùm nho”.)

  • What fruit is it?

(Quả này là quả gì?)

  • How many fruits do you have? 

(Bạn có tất cả bao nhiêu loại quả?)

null

4. Một số thành ngữ thú vị về những từ vựng trái cây trong tiếng Anh mà mọi người nên biết

Từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây không chỉ được sử dụng trong giao tiếp. Chúng còn thường xuất hiện trong nhiều thành ngữ cực chất chất và đa dạng, hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ có chứa từ vựng về các loại trái cây trong tiếng Anh ngay nhé!

  • The apple of one’s eye có nghĩa là được ai đó quý mến, thích thú

Ví dụ: She has four children, but his youngest son is the apple of her eye.

 (Cô ấy có tất cả 3 đứa con, tuy nhiên cậu con trai út được yêu quý nhất).

  • Go bananas có nghĩa là tức giận, tức điên lên

Ví dụ: My mother would go bananas if he knows my result.

(Mẹ tôi sẽ tức điên lên nếu như bà ấy biết được kết quả của tôi).

  • Not give a fig có nghĩa là không có hứng thú với việc gì đó

Ví dụ: You can love his. I don’t give a fig.

 (Bạn có thể yêu anh ta, tôi chả quan tâm).

  • Apples and oranges có nghĩa là khác biệt, không giống nhau

Ví dụ: June and her brother are just apples and oranges.

 (June và anh trai của cô ấy chẳng có điểm gì giống nhau).

  • As red as a cherry có nghĩa là đỏ như trái cherry, rất đỏ

Ví dụ: His cheeks were as red as a cherry when I mention about Anna.

 (Má của anh ta ấy đỏ ửng lên khi tôi nhắc đến Anna).

Hy vọng thông qua những từ vựng tiếng Anh về hoa quả được Langmaster cung cấp trên đã giúp mọi người hiểu thêm phần nào. Có thể thấy, những từ vựng về tiếng Anh về các loại hoa quả có thể giúp mọi người giao tiếp được phong phú cũng như thú vị hơn. Ngoài ra, các bạn có thể tự test trình độ tiếng Anh của mình theo đường link: https://estudy.langmaster.vn/test nhé.

XEM THÊM:

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác