CÁCH DÙNG, BÀI TẬP về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng Anh dùng để nối hai phần trong cùng một câu, hai thành phần này có thể là danh từ, tính từ, trạng từ hoặc cũng có thể là 2 mệnh đề. Hãy cùng chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh của Langmaster khám phá cách dùng, bài tập về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh để hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp này!

null

Cách dùng, bài tập về các liên từ trong tiếng Anh

1. Cách dùng các liên từ trong tiếng Anh

Các liên từ trong tiếng Anh là những từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Chúng liên kết hai câu đơn tạo nên một câu ghép hoàn chỉnh. Khi đó, mỗi câu đơn trở thành mệnh đề trong câu ghép. Liên từ sẽ giúp kết hợp những ý phức tạp bằng cách ghép các câu đơn lại với nhau. 

 Ví dụ:

  • I like drinking tea, so I put a lot of tea in my house (Tôi thích uống trà nên để rất nhiều trà trong nhà)
  • I like playing with dog, but I don’t like raising dog (Tôi thích chơi cùng chó nhưng không thích nuôi chó)

2. Các loại liên từ trong tiếng Anh

Hiểu liên từ trong tiếng anh là gì, bạn cần biết về các loại liên từ trong tiếng Anh. Liên từ cũng được phân làm nhiều loại với nhiều từ thường dùng trong tiếng Anh. Bạn cần biết cách dùng và nắm vững chúng để có thể áp dụng tốt khi giao tiếp và khi làm các bài thi của mình. Hiện chúng ta có các loại liên từ như:

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that 

Xem thêm:

=> 32 liên từ "không thể không biết" khi học Tiếng Anh

=> Cách dùng liên từ trong tiếng Anh

3. Hai cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo cấu tạo

 3.1. Liên từ đẳng lập

Cách dùng liên từ đẳng lập trong tiếng Anh dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

Vị trí: luôn l đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết

Các liên từ đẳng lập thường gặp trong tiếng Anh: and, but, or, nor, for, yet, so,..

Ví dụ:

  • I like watching cartoons and eating popcorn (Tôi thích xem phim hoạt hình và ăn bỏng ngô)
  • I didn’t have enough money so i didn’t buy that car (Tôi không đủ tiền nên tôi không mua chiếc xe đó)

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản là cụm F A N B O Y S. Đó là các liên từ For And Nor But Or Yet So.

null

Mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản

3.2. Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Phần lớn liên từ nối trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.

Vị trí của liên từ phụ thuộc là thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

Các liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh phổ biến là: after, although, as, before, because, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, whether, while, where

 Ví dụ: 

  • Tom went swimming although it was raining (Tom vẫn đi bơi dù trời mưa)
  • Although I studied hard, I couldn’t pass the exam. (Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi)

4. Cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo chức năng - Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh.

Có rất nhiều các liên từ nối trong tiếng anh, bạn phải chú ý tìm và học chúng để sử dụng hiệu quả. Cụ thể, chúng ta có một số liên từ đi kèm ví dụ như sau.

null

Cách dùng liên từ trong tiếng Anh 

 4.1. Liên từ diễn tả thời gian

Các liên từ tả thời gian thường dùng trong tiếng Anh

  • While: She was eating while her husband was fixing his car
  • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
  • Since: he has served this company since he graduated
  • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
  • After: After he returned to the office, he got a private phone call
  • As soon as: As soon as I come home, please let her know

4.2. Liên từ diễn tả lý do 

Những liên từ trong tiếng Anh diễn tả lý do thường dùng là:

  • Because: Because it was submitted late, the report was returned
  • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
  • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers 

4.3. Liên từ diễn tả sự nhượng bộ

 Các liên từ diễn tả sự nhượng bộ trong tiếng Anh là

 Although/ though/even he is inexperienced

Ví dụ: He is still appreciated by the whole staff

 4.4. Liên từ diễn tả điều kiện

  Các liên từ diễn tả điều kiện thường dùng trong tiếng Anh:

  • If/once: If you want to see him, call me any time
  • Unless: Unless he calls, I will leave right away
  • As long as (miễn là): He agrees to take the job as long as the salary is high
  • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time 

Xem thêm:

=> “ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER

=> CHINH PHỤC ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT CÙNG LANGMASTER

5. Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh

Giới từ và liên từ có sự khác biệt khi sử dụng. Cụ thể đó là các khác biệt:

  • Sau giới từ không được có một mệnh đề
  • Sau liên từ có thể có một mệnh đề
  • Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.

Ví dụ:

  • I can not go out because of the rain: Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời mưa.
  • I can not go out because it’s raining: Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời đang mưa. 

6. Bài tập về liên từ trong tiếng Anh

Để hiểu sâu hơn kiến thức về liên từ, bạn cần làm thêm bài tập về liên từ trong tiếng anh. Dưới đây là bài tập siêu dễ để bạn nắm kiến thức.

6.1. Bài tập 1: Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống 

1. The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach.

A. Consequently            B. Nevertheless        C. Even though        D. In spite of

2. I turned on the fan __________ the room was hot.

A. due to                        B. despite                 C. even though         D. because

3. Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.

A. although                    B. unless                   C. otherwise             D. only if

4. Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.

A. even though               B. despite                 C. provided that       D. because

5. You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.

A. Consequently            B. Nevertheless        C. Otherwise            D. Although

6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.

A. as long as                   B. unless                   C. providing that      D. since

7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.

A. nevertheless                                                   B. on the other hand

C. therefore                                                        D. otherwise

8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.

A. Nevertheless              B. However              C. Consequently       D. Otherwise

9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.

A. despite                       B. because of            C. even though         D. yet

10. ________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.

A. In spite of                  B. Since                    C. Though                D. In the event that

 6.2. Bài tập 2: Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu 

  1. He couldn’t sleep although he was very tired. (in spite of)

………………………………………………………………………………….

  1. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. (despite)

………………………………………………………………………………….

  1. In spite of her injured feet, she managed to get home before dark. (although)

………………………………………………………………………………….

  1. In spite of not having eaten for three days, he didn’t feel hungry. (even though)

………………………………………………………………………………….

  1. He decided to get the job although the salary was low. (in spite of)

………………………………………………………………………………….

  1. They lost the match, although they were a better team. (despite)

………………………………………………………………………………….

  1. We didn’t go fishing because the water was rough. (because of)

………………………………………………………………………………….

  1. She stayed at home because of her mother’s sickness. (because)

………………………………………………………………………………….

  1. Although Mr. David is rich, he couldn’t afford to buy such a villa. (in spite of)

………………………………………………………………………………….

  1. Despite my like for black coffee, I cannot drink it in the evening. (although)

………………………………………………………………………………….

Kiến thức về liên từ, tổng hợp các liên từ trong tiếng anh, cách dùng và bài tập đã được nêu rõ trong bài viết trên. Bạn hãy cùng Langmaster chinh phục kiến thức tiếng Anh này. Chắc chắn bạn sẽ có được sự tự tin trọn vẹn khi giao tiếp và làm bài tập với liên từ.

Xem thêm: 

32 LIÊN TỪ "KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT" KHI HỌC TIẾNG ANH

TÀI LIỆU HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác