THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ

Hậu tố s/es/ed xuất hiện rất nhiều trong các danh từ/ động từ Tiếng Anh. Tuy nhiên, phần kiến thức phát âm e es quan trọng này lại rất hay bị bỏ qua, bởi nhiều người cho rằng nó không quá cần thiết. Tuy nhiên, để giao tiếp chuẩn mực như người bản xứ, bạn nhất định phải nắm vững các mẹo phát âm s es dưới đây. 

A. Khi nào cần thêm -s/-es ,-’s, -ed?

Đối với hậu số s/es hoặc ‘s, chúng thường được thêm vào từ với những mục đích sau đây:

- Để tạo thành danh từ số nhiều (dogs).

- Để chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít (chủ ngữ she, he, it) trong câu khẳng định thì hiện tại đơn (writes).

- Để thể hiện sự sở hữu (Lan’s).

- Để viết tắt từ (My name’s nghĩa là my name is).

Trong đó, mục đích sở hữu hay viết tắt thường chỉ được áp dụng trong ngôn ngữ giao tiếp. 

Đối với hậu tố -ed, chúng thường được thêm vào động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ (như thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, câu bị động).

null

=>> QUY TẮC PHÁT ÂM S CHUẨN TÂY 100% KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

B. Quy tắc phát âm s es trong Tiếng Anh

Có 3 cách phát âm s và es là /ɪz/ (/əz/), /s/ hoặc /z/. Nếu âm cuối của từ là âm gió (sibilant) thì phát âm là /iz/ (/əz/), nếu là âm vô thanh thì phát âm là /s/, còn nếu thuộc âm hữu thanh thì phát âm là /z/. Dưới đây là 3 quy tắc phát âm s es cụ thể:

1. Quy tắc 1: phát âm là /s/ khi kết thúc từ bằng âm câm -p, -k, -t, -f

Nếu từ đó có kết thúc là một âm câm, tức là khi phát âm không thành tiếng thì khi thêm –s hoặc –es hay ‘s vào cuối, bạn sẽ phát âm thành /s/. Các âm câm trong Tiếng Anh bao gồm -p, -k, -t, -f, -th. Ở quy tắc này bạn có thể áp dụng cách phát âm s/es mẹo bằng cách ghép các âm này thành một câu nói vui nào đó. 

Ví dụ:

/p/ ‘p: stops

/k/ ‘k: looks

/t/ ‘t: cats

/θ/ th’: Earth’s

/f/ ‘f: laughs

2. Quy tắc 2: phát âm là /iz/ khi kết thúc từ bằng các âm -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce

Với các từ có âm cuối là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce thì theo quy tắc phát âm s es bạn sẽ đọc thành /iz/.

Ví dụ:

/s/ ‘s: misses

/z/ ‘z: causes

/ʧ/ ‘ch: watches

/ʤ/ ‘j: changes

/ʃ/ ‘sh: wishes

/ʒ/ ‘zh: garages

3. Quy tắc 3: với tất cả các từ còn lại thì phát âm là /z/

Ngoại trừ các trường hợp nằm ở quy tắc 1 và 2 thì tất cả các từ còn lại khi thêm -s, -es hoặc ‘s thì đều phát âm là /z/. Thực ra chúng vẫn có các nguyên tắc cụ thể, tuy nhiên để giản lược bớt và tránh nhầm lẫn thì bạn chỉ nên ghi nhớ 2 cách phát âm s es trên là đủ. 

Ví dụ:

/b/ ‘b: describes

/g/ ‘g: begs

/d/ ‘d: words

/ð/ th’: bathes

/v/ ‘v: loves

/l/ ‘l: calls

/r/ ‘r: cures

/m/ ‘m: dreams

/n/ ‘n/: rains

/ŋ/ ‘ng: belongs

null

=>> NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Một số từ sẽ có cách phát âm s es khác đặc biệt, không theo các quy tắc trên:

- Từ “houses” phát âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì  /ˈhaʊ.sɪz/.

- Từ “dislikes” phát âm là /dɪˈslaɪks/.

- Từ “taxes” phát âm là /tæksiz/.

- Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.

Mẹo nhớ cách phát âm s es và sở hữu ‘s là bạn hãy ghép các âm tiết theo các quy tắc trên thành một câu nói nào đó hài hước, dễ nhớ: 

- Với trường hợp phát âm là /s/ (quy tắc 1): Thảo phải khao phở Tuấn.

- Với trường hợp phát âm là /iz/ (quy tắc 2): Sóng giờ chưa sợ zó giông.

Mẹo nhớ cách phát âm s/es này thường được các giáo viên cung cấp, bạn có thể “biến tấu” chúng thành các câu theo ý mình, miễn dễ nhớ là được. 

C. Quy tắc phát âm -ed trong Tiếng Anh

Cũng giống như -s, -es, có 3 cách phát âm đuôi -ed khá dễ nhớ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/. Bạn có thể tham khảo cụ thể ngay sau đây:

1. Quy tắc 1: với động từ tận cùng là /t/ hoặc /d/ thì khi thêm -ed đọc là /ɪd/

Nguyên tắc này khá dễ nhớ, bởi nó giúp cho người nghe dễ nhận biết hơn, ngoài ra bạn cũng không thể đọc 2 âm ‘t’ hoặc 2 âm ‘d’ kế bên nhau.

- Ví dụ: Wanted /ˈwɒn.tɪd/, Needed /ˈniː.dɪd/, Added /ædɪd/,…

2. Quy tắc 2: với động từ kết thúc bằng âm câm thì khi thêm -ed đọc là /t/

Nghĩa là chúng ta sẽ đọc thành /t/ với những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/.

-  Ví dụ: Watched /wɒtʃt/, Missed /mɪst/, Hoped /hoʊpt/, Coughed /kɔːft/, Fixed /fɪkst/,…

3. Quy tắc 3: với động từ kết thúc bằng âm hữu thanh thì khi thêm -ed đọc là /d/

Điểm chung của phát âm s es ed Tiếng Anh là bạn không cần làm đầy bộ nhớ của mình bởi quy tắc thứ 3. Chỉ cần loại trừ các trường hợp ở quy tắc 1 và 2 thì tất cả động từ còn lại sẽ nằm ở trường hợp 3: đọc là /d/.

– Ví dụ: Lived /lɪvd/, Allowed /əˈlaʊd/,…

4. Các trường hợp ngoại lệ với phát âm đuôi -ed

Với các động từ aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched, khi thêm đuổi -ed và sử dụng như tính từ thì sẽ phát âm là /ɪd/. Tuy nhiên nếu chúng được sử dụng như động từ thì vẫn sử dụng 3 quy tắc phát âm như đã chia sẻ ở trên. 

ĐĂNG KÝ NGAY:

D. Thực hành phát âm s/es 

Sau đây là một số bài tập phát âm s/es để bạn luyện tập. Nên nhớ rằng không lý thuyết nào được ghi nhớ sâu và lâu hơn cách rèn luyện thường xuyên bằng bài tập. Do đó hãy thường xuyên làm các dạng bài phát âm để ghi nhớ tốt hơn các quy tắc nhé. 

Chọn từ có phát âm khác biệt so với các đáp án còn lại:

  1. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
  2. A. needed B.  booked C. stopped D. washed
  3. A. imagined B. released C. rained D. followed
  4. A. painted B. provided C. protected D. equipped
  5. A. complained B. applied C. compared D. polished
  6. A. annoyed B. phoned C. watched D. remembered
  7. A. snacks     B. follows    C. titles     D. writers
  8. A. grasses      B. stretches                  C. comprises D. potatoes
  9. A. fills B. adds C. stirs D. lets
  10. A. shakes B. nods C. waves D. bends

null

Trên đây là các kiến thức về phát âm s es cũng như cách phát âm khi thêm -ed vào động từ. Phát âm chuẩn không chỉ là bí quyết giúp bạn vượt qua các câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi. Kỹ năng này còn giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ. Hãy tập thói quen phát âm mỗi ngày để ghi nhớ lâu hơn các quy tắc trên nhé. 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác