2 phụ âm /b/ và /p/ được xếp vào 1 cặp bởi chúng có cách phát âm gần giống nhau. Cùng theo dõi bài viết sau đây để biết cách phát âm /p/ và /b/ chuẩn như người bản xứ bạn nhé.
1. Cách phát âm /p/
Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé
Bước 2: Bật hơi ra
Chú ý: Để kiểm tra bạn phát âm đúng hay không, hãy để bàn tay hoặc 1 tờ giấy trước mặt và cảm nhận luồng hơi bật vào. Vì /p/ là một âm vô thanh nên bạn sẽ cảm nhận luồng hơi thổi vào tay và không thấy rung ở cổ họng.
Ví dụ:
painter /peintə/: thợ sơn, họa sĩ
pianist /´piənist/ nghệ sĩ dương cầm
pilot /´pailət/: phi công
plumber /´plʌmə/: thợ hàn chì, thợ ống nước
policeman /pə´li:smən/: Cảnh sát, công an
Mời các bạn xem chi tiết video hướng dẫn của cô Liesel dưới đây nhé:
Ngữ âm căn bản cho người bắt đầu - Bài 10 [Ngữ âm tiếng Anh cơ bản #1]
=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
2. Cách phát âm /b/
Bước 1: Mím môi.
Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/
Ví dụ:
bank teller /bæηk/ /'telə(r)/:
baby sitter /ˈbābēˌsidər/: người trông trẻ
baker /'beikə/: Người làm bánh mì
biologist /bai´ɔlədʒist/: Nhà nghiên cứu về sinh vật học
butcher /'butʃə/: Người làm nghề mổ thịt hoặc bán thịt; đồ tể; người hàng thịt
3. Cách nhận biết âm /p/ và /b/
3.1. Nhận biết âm /p/
Trong từ có “p” => phát âm là /p/
Ví dụ:
impatient /ɪmˈpeɪʃənt/: thiếu kiên trì
newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/: báo
package /ˈpækɪdʒ/: kiện hàng
Trong từ có “pp” => phát âm là /p/
Ví dụ:
appear /əˈpɪr/: xuất hiện
apple /ˈæpl ̩/: quả táo
choppy /ˈtʃɑːpi/:nứt nẻ
Chữ “p” trong từ bị câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp
Ví dụ:
psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/: bác sĩ tâm thần học
psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: nhà tâm lý học
psychology /saɪˈkɑːlədʒi/: tâm lý học
=>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN!
3.2. Nhận biết âm /b/
Trong từ có “b” phát âm là /b/
Ví dụ:
baby /ˈbeɪbi/: đứa trẻ
back /bæk/: phía sau
ball /bɔːl/: quả bóng
Trong từ có “bb” phát âm là /b/
dabble /ˈdæbl ̩/: học đòi
rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ
shabby /ˈʃæbi/: mòn, tồi tàn
Trong từ có “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”
Ví dụ:
climb /klaɪm/: leo trèo, sự leo trèo
debt /det/:món nợ
limb /lɪm/: cành, chi người
Trong từ có “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m”
Ví dụ:
camber /ˈkæm.bər/: chỗ lồi lên
chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/: nhân viên buồng, phòng
gumbo /ˈgʌm.bəʊ/: quả mướp tây
=>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ
4. Thực hành phát âm
Giờ hãy cùng luyện tập với một số cụm từ nhé !
4.1. Âm /p/
- The painter uses oil paints to paint her picture.
/ðə ˈpeɪntə ˈjuːzɪz ɔɪl peɪnts tuː peɪnt hɜː ˈpɪkʧə./
- The pianist plays piano happily.
/ðə ˈpɪənɪst pleɪz pɪˈænəʊ ˈhæpɪli./
- The pilot tries to stop the plane.
/ðə ˈpaɪlət traɪz tuː stɒp ðə pleɪn./
- The plumber is fixing the water pipes.
/ðə ˈplʌmər ɪz ˈfɪksɪŋ ðə ˈwɔːtə paɪps./
- The policeman helps an old lady cross the street.
/ðə pəˈliːsmən hɛlps ən əʊld ˈleɪdi krɒs ðə striːt./
4.2. Âm /b/
- The bank teller checks the bank accounts of customers.
/ðə bæŋk ˈtɛlə ʧɛks ðə bæŋk əˈkaʊnts ɒv ˈkʌstəməz./
- The babysitter watches and feeds the baby.
/ðə ˈbeɪbɪˌsɪtə ˈwɒʧɪz ænd fiːdz ðə ˈbeɪbi./
- The baker is banking and selling bread.
/ðə ˈbeɪkər ɪz ˈbæŋkɪŋ ænd ˈsɛlɪŋ brɛd./
- The biologist bought a book about bears.
/ðə baɪˈɒləʤɪst bɔːt ə bʊk əˈbaʊt beəz./
- The butcher doesn’t sell beef today.
/ðə ˈbʊʧə dʌznt sɛl biːf təˈdeɪ./
5. Bài tập trắc nghiệm
A. visible |
B. bring |
C. building |
D. bomb |
A. pain |
B. pick |
C. spoon |
D. brown |
A. blond |
B. blue |
C. big |
D. pig |
A. party |
B. boat |
C. sporty |
D. play |
A. book |
B. bus |
C. party |
D. buy |
A. pass |
B. apple |
C. black |
D. pen |
A. practice |
B. big |
C. block |
D. blend |
A. kite |
B. idea |
C. roadside |
D. dinner |
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm /p/ & /b/ và một số bài tập thực hành. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm chắc được cách phân biệt 2 và phát âm chính xác hai phụ âm này. Cùng chờ đón các bài viết tiếp theo của series “Học phát âm cùng Langmaster” để chuẩn hóa phát âm và giao tiếp như người bản xứ bạn nhé!