-
Cấu tạo từ loại đơn lẻ: danh từ, tính từ, trạng từ
-
Cấu tạo từ ghép: danh từ ghép, tính từ ghép.
-
Thay đổi hậu tố hay cách nhận biết từng loại từ

I. CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH - TỪ ĐƠN LẺ
1. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh - Danh từ
-
Beggar: kẻ ăn mày.
-
Liar: kẻ nói dối.
-
Teacher: giáo viên.
-
Driver: tài xế.
-
Visitor: người viếng thăm.
-
Actor: nam diễn viên,…
2. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh - Tính từ
3. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh - Trạng từ
II. CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH - TỪ GHÉP

1. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh - Danh từ ghép
-
Danh từ + danh từ:
-
Danh động từ + danh từ
-
Tính từ + danh từ:
-
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
-
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
-
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
-
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp miễn phí cho người mất gốc hiệu quả
nhất tại link dưới
Những phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc
|
2. Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh - Tính từ ghép
III. CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH - THAY ĐỔI PHỤ TỐ
1. Hậu tố tạo động từ:
2. Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ định
|
Ví dụ
|
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)
|
Immature, impatient
|
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)
|
Irreplaceable. irregular
|
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)
|
Illegal, illegible, illiterate
|
in-
|
Inconvenient, inedible
|
dis-
|
Disloyal, dissimilar
|
un-
|
Uncomfortable, unsuccessful
|
-
Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
3. Hậu tố tính từ:
4. Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tố
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
-er
-or
|
- chỉ người thực hiện một hành động
- ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ
|
Writer, painter, worker, actor, operator
|
- er/- or
|
Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định
|
Pencil- sharpener, grater
Bottle-opener, projector
|
-ee
|
Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó
|
Employee, payee
|
-tion
-sion
-ion
|
Dùng để hình thành danh từ từ động từ
|
Complication, admission, donation, alteration
|
-ment
|
Chỉ hành động hoặc kết quả
|
Bombardment, development
|
-ist
-ism
|
Chỉ người
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người)
|
Buddhist, Marxist
Buddhism, communism
|
-ist
|
Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…
|
Guitarist, violinist, pianist
Economist, biologist
|
-ness
|
Dùng để hình thành danh từ từ tính từ
|
Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness
|
-hood
|
Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt
|
Childhood, falsehood
|
-ship
|
Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm
|
Friendship, citizenship, musicianship, membership
|
IV. CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH - VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP
-
careful B. careless C. carefully D. carelessly
-
cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
V. BÀI TẬP VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH
▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn.
▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại.
▪ Thời gian giảng dạy linh hoạt.
▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online.
▪ Yêu cầu chứng chỉ:
TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.
▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
▪ Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.
▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản.
▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.
▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học.
▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic.
-
Nâng cao ngữ pháp tiếng Anh với cấu trúc In order to, so as to
“In order to", “So as to" là hai cấu trúc dùng để nói mục đích hành động phổ biến nhất trong tiếng Anh. Vậy cụ thể ý nghĩa và cách dùng của chúng ra sao? Có những điểm gì đặc biệt cần lưu ý? Cùng Langmaster tìm hiểu qua bài... -
10 phút để nắm chắc cấu trúc So...that, Such...that trong tiếng Anh
Cấu trúc So...that và Such...that là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong thi cử và viết tiếng Anh. Vậy So...that và Such...that là gì? Cách sử dụng ra sao? Cùng Langmaster dành 10 phút để nắm chắc hai cấu trúc này nhé! -
CẤU TRÚC Provide - 3 CẤU TRÚC Provide thường gặp nhất
CẤU TRÚC Provide trong tiếng Anh được dùng linh hoạt với nhiều dạng cấu trúc khác nhau. Dưới đây là 3 dạng cấu trúc provide được dùng phổ biến nhất. -
CÁCH DÙNG, BÀI TẬP về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
Liên từ trong tiếng Anh dùng để nối hai phần trong cùng một câu, hai thành phần này có thể là danh từ, tính từ, trạng từ hoặc cũng có thể là 2 mệnh đề. Hãy cùng chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh của Langmaster khám phá cách dùng, bài... -
Các cấu trúc đi với "make" thông dụng nhất trong tiếng Anh
1.Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì) Ví dụ: The robber makes everyone lie down - Tên cướp bắt mọi người nằm xuống